ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 139/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28
tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 172/NQ-CP NGÀY 19/11/2020
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG CHỨNG
Thực hiện Nghị quyết số
172/NQ-CP ngày 19/11/2020 của Chính phủ về chính sách phát triển nghề công chứng
(sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 172/NQ-CP); Quyết định số 299/QĐ-BTP ngày
05/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch khai thực hiện Nghị quyết
số 172/NQ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 299/QĐ-BTP); xét đề
nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 137/TTr-STP ngày 13/4/2021, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 172/NQ-CP đến các sở, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành phố, thị xã; công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng,
Hội Công chứng viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
- Triển khai thực hiện đồng
bộ các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 172/NQ-CP, Quyết định số
299/QĐ-BTP đề ra; xác định trách nhiệm cụ thể đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có liên quan trong việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP, bảo đảm hiệu quả,
thiết thực.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ, đồng
bộ, bảo đảm chất lượng, đúng tiến độ đối với các nhiệm vụ đã được phân công
trong Nghị quyết số 172/NQ-CP, Quyết định số 299/QĐ-BTP.
- Các hoạt động triển
khai phải phù hợp với điều kiện, tình hình thực tiễn của tỉnh và hoạt động hành
nghề công chứng.
- Các nhiệm vụ, giải pháp
đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có sự phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt được
mục tiêu của Nghị quyết số 172/NQ-CP và Quyết định số 299/QĐ-BTP.
- Đề cao trách nhiệm của
các ngành, đồng thời đảm bảo sự phối hợp có hiệu quả giữa Sở Tư pháp với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP
và Quyết định số 299/QĐ-BTP.
- Xác định rõ các nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể đối với các hoạt động để triển khai thực hiện; thời hạn hoàn
thành, trách nhiệm các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển
khai thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP và Quyết định số 299/QĐ-BTP.
II. NỘI
DUNG
1. Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt về vị trí, vai trò của hoạt động công
chứng và định hướng phát triển nghề công chứng theo Nghị quyết số 172/NQ-CP
- Sản phẩm cần đạt được:
nhận thức về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng và định hướng phát triển
nghề công chứng được nâng lên.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở,
ngành cấp tỉnh; Hội Công chứng viên tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
2. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công chứng
2.1. Hoàn thiện việc
xây dựng cơ sở dữ liệu công chứng và ban hành quy chế khai thác, sử dụng
- Sản phẩm cần đạt được:
xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu công chứng; ban hành quy chế khai thác, sử
dụng cơ sở dữ liệu công chứng.
- Thời gian thực hiện: từ
năm 2021 đến năm 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp:
Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Công chứng viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức
có liên quan.
2.2. Thực hiện thí
điểm liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất và thuế
- Sản phẩm cần đạt được:
triển khai thực hiện liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất và thuế.
- Thời gian thực hiện:
theo hướng dẫn của các Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ, ngành có
liên quan.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh.
2.3. Tổ chức đào tạo,
tập huấn việc khai thác sử dụng hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường điện
tử và thực hiện việc cập nhật, kết nối, chia sẻ các dữ liệu có liên quan đến hoạt
động công chứng
- Sản phẩm cần đạt được:
các chương trình đào tạo, tập huấn được tổ chức.
- Thời gian thực hiện:
sau khi hoàn thiện cơ sở dữ liệu công chứng.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
3.
Nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ công chứng viên
3.1. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động tập sự hành nghề công chứng
- Sản phẩm cần đạt được:
triển khai thực hiện các giải pháp tăng cường quản lý về thời gian, nội dung, kết
quả tập sự hành nghề công chứng.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội
Công chứng viên tỉnh và các tổ chức hành nghề công chứng.
3.2. Thực hiện các
thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đăng ký hành nghề công chứng theo
đúng quy định
- Sản phẩm cần đạt được: thủ
tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, đăng ký hành nghề công chứng được thực
hiện đúng quy định.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
3.3. Tăng cường
công tác phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để kịp thời nắm
bắt và xử lý triệt để các vấn đề phát sinh trong quá trình hành nghề của công
chứng viên
- Sản phẩm cần đạt được:
công tác phối hợp, trao đổi thông tin được tăng cường qua nhiều hình thức khác
nhau (văn bản, trao đổi trực tiếp, các cuộc họp, buổi làm việc...).
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan, tổ chức phối hợp:
Hội Công chứng viên tỉnh; các cơ quan, tổ chức có liên quan.
4.
Phát triển tổ chức hành nghề công chứng ổn định, bền vững, phân bổ hợp lý gắn với
sự phát triển kinh tế - xã hội theo địa bàn cấp huyện
4.1. Tổ chức thực
hiện Quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
- Sản phẩm cần đạt được:
việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng được thực hiện theo
các tiêu chí đã ban hành tại Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 của
UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: các
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
4.2. Thực hiện chuyển
đổi, nâng cao chất lượng hoạt động của các Phòng công chứng đủ điều kiện sang
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm; hỗ trợ, tạo điều kiện cho các Phòng công chứng
đã tự chủ
- Sản phẩm cần đạt được:
các Phòng công chứng đủ điều kiện được chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm; đề xuất và thực hiện các giải pháp hỗ trợ Phòng công chứng đã tự
chủ.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2025.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội
vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
5.
Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức và hoạt động công chứng
5.1. Xây dựng Đề án
tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động công chứng tại địa phương
- Sản phẩm cần đạt được:
xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý nhà nước
trong hoạt động công chứng trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện:
Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: các sở,
ngành có liên quan.
5.2. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động công chứng
- Sản phẩm cần đạt được:
tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra; ban hành và thực hiện các kết luận thanh
tra, kiểm tra; phát hiện và xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm
trong lĩnh vực công chứng.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội
Công chứng viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
6.
Phát huy trách nhiệm của Hội Công chứng viên tỉnh, tăng cường giám sát, kiểm
tra hoạt động hành nghề của các hội viên
- Sản phẩm cần đạt được:
thực hiện đồng bộ, hiệu quả công tác giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với
công chứng viên.
- Thời gian thực hiện:
hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Hội
Công chứng viên tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư
pháp và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Nguồn kinh phí bảo đảm
thực hiện nhiệm vụ: kinh phí của Hội Công chứng viên.
7. Sơ
kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP
- Sản phẩm cần đạt được:
sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP.
- Thời gian thực hiện:
theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội
Công chứng viên tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ và đột xuất theo yêu cầu tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện,
báo cáo UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền theo quy định; tham mưu sơ kết, tổng
kết việc thực hiện Nghị quyết số 172/NQ-CP và Kế hoạch này theo chỉ đạo của Bộ
Tư pháp và cơ quan có thẩm quyền.
3. Sở Tài chính tham mưu
kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Đề nghị Hội Công chứng
viên tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ trì, phối hợp với Sở
Tư pháp và cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch của Hội về
việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 172/NQ-CP và Kế
hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về Hiệp hội Công chứng viên Việt Nam và Sở
Tư pháp.
Yêu cầu các sở, ngành
liên quan và đề nghị Hội Công chứng viên tỉnh triển khai thực hiện nghiêm túc
các nội dung trên. Quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ
chức kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn; trường hợp vượt thẩm
quyền, Sở Tư pháp tổng hợp, tham mưu, báo cáo đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có
thẩm quyền theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Hội Công chứng viên tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|