Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Số hiệu 135/KH-UBND
Ngày ban hành 20/11/2020
Ngày có hiệu lực 20/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bạc Liêu
Người ký Lâm Thị Sang
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/KH-UBND

Bạc Liêu, ngày 20 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Công văn số 2390/BTTTT-THH ngày 29/6/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình Chuyển đổi số quốc gia); Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, có hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số quốc gia; tăng cường chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu:

Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình Chuyển đổi số quốc gia. Gắn nhiệm vụ triển khai Chương trình Chuyển đổi số quốc gia với quá trình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, ngành, lĩnh vực.

Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ trong quá trình triển khai thực hiện; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.

II. MỤC TIÊU CƠ BẢN:

1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:

a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:

- 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh đồng bộ trên Cổng dịch vụ công quốc gia bằng nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- 90% hồ sơ công việc tại cơ quan cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cơ quan cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cơ quan cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.

- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.

- 80% dữ liệu ngành được số hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên ngành, chia sẻ dùng chung trong toàn tỉnh và kết nối chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia.

b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh:

- Phấn đấu kinh tế số chiếm khoảng 15% GRDP của tỉnh.

- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.

- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%. c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:

- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.

- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.

- Phấn đấu tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.

2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030:

a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:

- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh đồng bộ trên Cổng dịch vụ công quốc gia bằng nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.

- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

[...]