ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1337/KH-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 28 tháng 02 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN “CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày
06/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-TTg
ngày 17/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về
phòng, chống bạo lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số 4022/QĐ-BVHTTDL
ngày 18/11/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
ban hành Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Chương
trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”;
UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Chương trình
hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Tăng cường sự quan tâm lãnh đạo, chỉ
đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể trong thực hiện công tác phòng,
chống bạo lực gia đình; Đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu của Chương
trình hành động phòng, chống bạo lực gia đình làm cơ sở để
tham mưu, chỉ đạo đẩy mạnh các giải pháp góp phần thực hiện
thành công các mục tiêu của Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo
lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ
giữa các ngành, các cấp trong việc theo dõi và đánh giá các chỉ số thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình. Các chỉ số
đánh giá đảm bảo độ tin cậy cao, đúng thời gian quy định.
II. HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH
1. Nội dung: Tổ chức hỗ trợ triển khai, thu thập, báo cáo các chỉ số đặc thù để
theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện “Chương trình hành động quốc gia về
phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” theo chức năng
nhiệm vụ và hệ thống quản lý của ngành, của đơn vị.
2. Thời gian thực hiện: Năm 2017-2020
3. Cơ quan thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được cân
đối, bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành, đoàn
thể và các huyện, thị xã, thành phố theo phân cấp ngân sách hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Là cơ quan chủ trì, theo dõi, đôn đốc
công tác triển khai các hoạt động của Kế hoạch này; định kỳ
tổng hợp báo cáo Bộ chỉ số theo dõi
và đánh giá thực hiện “Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực
gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk quy định.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
tại Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành
các Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án, Chương trình thực hiện Chiến lược
phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh định kỳ theo dõi, tổng hợp Bộ chỉ
số theo dõi và đánh giá thực hiện “Chương trình hành động quốc gia về phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020” theo ngành,
theo lĩnh vực cho UBND tỉnh thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 10/6 (báo
cáo 06 tháng), trước ngày 10/12 (báo cáo năm) (có Biểu mẫu đính kèm Kế
hoạch này).
3. Đề nghị
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh phối hợp tổng hợp số liệu tỷ lệ vụ bạo lực gia đình đề nghị xét xử và tỷ lệ vụ bạo
lực gia đình đưa ra xét xử.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Căn cứ nội dung của Kế hoạch này,
chỉ đạo triển khai công tác thu thập Bộ chỉ số theo dõi và
đánh giá thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn các huyện, thị xã, thành
phố có hiệu quả; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả về Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trước ngày 10/6 (báo cáo 06 tháng), trước ngày
10/12 (báo cáo năm).
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn tăng cường các hoạt động tuyên truyền trực tiếp đến từng hộ gia đình về
pháp luật phòng, chống bạo lực gia đình; hướng dẫn, tạo điều kiện để Ban tự quản
các thôn, buôn, tổ dân phố tổ chức các buổi tọa đàm, sinh
hoạt câu lạc bộ gia đình hạnh phúc về chủ đề phòng, chống bạo lực gia đình.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện “Chương trình hành động quốc gia
về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã thành phố
nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ VHTTDL (B/c);
- Vụ Gia đình-Bộ VHTTDL (B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủỵ;
- Các Sở, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, Tx, Tp;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ CVP, Phó CVP (Đ/c An);
- Lưu: VT, KGVX (HTN-70b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
BIỂU MẪU BÁO CÁO CHỈ SỐ
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Kế hoạch số: 1337/KH-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh)
Biểu 01. Áp dụng cho các Cơ
quan của tỉnh
STT
|
Cơ
quan báo cáo
|
Nhóm,
tên chỉ số
|
Công thức tính
|
Phân
tổ chủ yếu
|
1
|
Công an tỉnh
|
Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia
đình được bảo vệ an toàn (M6d)
|
Được tính bằng:
(Số lượt nạn nhân BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo
được bảo vệ an toàn trong và sau khi xảy ra vụ việc BLGĐ/Tổng số lượt nạn
nhân BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
- Huyện, thị xã, thành phố;
- Giới tính;
- Nông thôn, thành thị;
- Hình thức bảo vệ (M6d)
|
Tỷ lệ % người gây bạo lực gia đình
bị xử phạt vi phạm hành chính (M7b)
|
Được tính bằng:
(Số lượt người gây BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo
cáo bị xử phạt hành chính/Tổng số lượt người gây BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
Tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình đề nghị truy tố (M7c)
|
Được tính bằng:
(Số vụ BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo bị truy cứu
trách nhiệm hình sự đề nghị truy tố/Tổng số vụ BLGĐ trên
địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
2
|
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
Tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình đề nghị xét xử (M7d)
|
Được tính bằng:
(Số vụ BLGĐ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đề nghị xét
xử trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số vụ BLGĐ
trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
- Huyện, thị xã, thành phố;
- Giới tính;
- Nông thôn, thành thị;
|
3
|
Sở Tư pháp
|
Tỷ lệ % đôi nam nữ khi đăng ký kết hôn được cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng về gia
đình và phòng, chống bạo lực gia
đình (M1b)
|
Được tính bằng: (Số đôi nam nữ đăng
ký kết hôn được cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng về
gia đình và PCBLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số đôi nam nữ đăng
ký kết hôn trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
- Huyện, thị xã, thành phố;
- Giới tính;
- Nông thôn; thành thị;
- Loại hình dịch vụ (M6b)
|
Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia
đình được tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp lý (bao gồm cả trợ giúp pháp lý) (M6b)
|
Được tính bằng: (Số lượt nạn nhân BLGĐ được tư vấn pháp lý trên một
địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số lượt nạn nhân BLGĐ trên địa bàn đó trong
cùng kỳ) x 100
|
4
|
Sở Y tế
|
Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế (Móc)
|
Được tính bằng:
(Số lượt nạn nhân BLGĐ được tiếp cận dịch vụ chăm sóc y
tế trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số nạn nhân BLGĐ trên địa bàn đó
trong cùng kỳ) x 100
|
- Huyện, thị xã, thành phố;
- Giới tính;
- Nông thôn; thành thị;
|
5
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tỷ lệ % cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình (M1c)
|
Được tính bằng:
(Số cơ sở giáo dục trên địa bàn trong kỳ báo cáo có thực hiện giáo dục chuyển
đổi hành vi về gia đình và PCBLGĐ/Tổng số cơ sở giáo dục trên địa bàn đó
trong cùng kỳ) x 100
|
- Huyện, thị xã, thành phố;
- Cấp học/bậc học;
- Nông thôn, thành thị;
|
6
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
Tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình đưa ra
xét xử (M7e)
|
Được tính bằng: (Số vụ BLGĐ bị truy
cứu trách nhiệm hình sự đưa ra xét xử trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng số vụ BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
- Huyện, thị xã, thành phố;
- Giới tính;
- Nông thôn; thành thị;
|
Ghi chú:
- Ký hiệu chữ M là mục tiêu của
Chương trình hành động PCBLGĐ;
- Ký hiệu số từ 1 đến 8 là số thứ tự
của mục tiêu trong Chương trình hành động PCBLGĐ;
- Ký hiệu số 0 là nhóm chỉ số tăng cường
theo dõi giải pháp.
- Ký hiệu chữ b, c, d, e là thứ tự chỉ
số trong từng mục tiêu của Chương trình hành động PCBLGĐ.
Biểu 02. Áp dụng
cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Tên
chỉ số
|
Công
thức tính
|
Phân
tổ chủ yếu
|
1
|
Tỷ lệ % cán bộ tham gia phòng, chống
bạo lực gia đình các cấp, các ngành được tập huấn nâng cao
năng lực phòng, chống bạo lực gia đình (M2a)
|
Được tính bằng: (Số cán bộ tham gia
công tác PCBLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tập huấn nâng cao năng
lực PCBLGĐ/Tổng số cán bộ tham gia PCBLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x
100
|
Theo cơ quan; đơn vị hành chính;
|
Tỷ lệ % lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống bạo lực
gia đình (M3a)
|
Được tính bằng: (Số lãnh đạo chính
quyền, đoàn thể cấp xã trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tập huấn
PCBLGĐ/Tổng số lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã trên địa bàn đó trong
cùng kỳ) x 100
|
Theo đơn vị hành chính;
|
2
|
Tỷ lệ % xã/phường có tổ chức hoạt động
truyền thông về phòng, chống bạo lực gia đình (M1a)
|
Được tính bằng: (Số xã, phường có tổ
chức hoạt động truyền thông về PCBLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo/Tổng
số xã, phường trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
Theo đơn vị hành chính;
|
3
|
Số kinh phí hàng năm chi cho công
tác phòng, chống bạo lực gia đình
|
Thực hiện theo Thông tư liên tịch số
143/TTLT/BVHTTDL-BTC ngày 21/10/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ
Tài chính về việc quy định chế độ quản lý và sử dụng kinh phí Nhà nước chi
cho công tác phòng chống bạo lực gia đình
|
Theo đơn vị hành chính;
|
4
|
Tỷ lệ % huyện, thị xã, thành phố có
giảng viên, báo cáo viên về phòng, chống bạo lực gia đình (M5a)
|
Được tính bằng: (Số huyện, thị xã, thành phố trong kỳ báo cáo có giảng viên, báo cáo viên
về PCBLGĐ/Tổng số huyện, thị xã, thành phố của tỉnh trong cùng kỳ) x 100
|
Theo huyện, thị xã, thành phố trong
tỉnh
|
5
|
Tỷ lệ % xã/ phường có mô hình
phòng, chống bạo lực gia đình (M8a)
|
Được tính bằng: (Số xã, phường trên
một địa bàn trong kỳ báo cáo có Mô hình PCBLGĐ/Tổng số xã,
phường trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
Theo đơn vị hành chính;
|
6
|
Số văn bản
liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình được sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới (M0d)
|
Số văn bản quy phạm pháp luật; văn
bản hành chính, điều hành, chỉ đạo nhằm tăng cường hiệu
quả công tác PCBLGĐ
|
Theo cơ quan ban hành; loại văn bản
|
7
|
Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia
đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa (Đường dây nóng, địa chỉ tin
cậy, Câu lạc bộ, Tổ hòa giải...) (M6a)
|
Được tính bằng: (Số lượt nạn nhân BLGĐ trên một địa bàn trong kỳ báo cáo được tiếp cận hoạt
động hỗ trợ phòng ngừa, giáo dục chuyển đổi hành vi/Tổng
số lượt nạn nhân BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
Theo đơn vị hành chính; giới tính;
nhóm tuổi; địa bàn cư trú
|
8
|
Tỷ lệ % lượt người có hành vi bạo lực gia đình được
tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa, truyền thông, giáo dục chuyển đổi
hành vi về phòng, chống bạo lực gia đình (các loại hình Câu lạc bộ, Tổ tư vấn,
Tổ hòa giải…) (M7a)
|
Được tính bằng: (Số lượt người gây BLGĐ trên một
địa bàn trong kỳ báo cáo được tiếp cận hoạt động hỗ trợ phòng ngừa BLGĐ/Tổng
số lượt người gây BLGĐ trên địa bàn đó trong cùng kỳ) x 100
|
Theo đơn vị hành chính; giới tính; nhóm tuổi; địa
bàn cư trú;
|
Ghi chú:
- Ký hiệu chữ M là mục tiêu của
Chương trình hành động PCBLGĐ;
- Ký hiệu số từ 1
đến 8 là số thứ tự của mục tiêu trong Chương trình hành động PCBLGĐ;
- Ký hiệu số 0 là nhóm chỉ số tăng cường theo dõi giải pháp.
- Ký hiệu chữ a, d là thứ tự chỉ số
trong từng mục tiêu của Chương trình hành động PCBLGĐ./.