ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 133/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 16
tháng 9 năm 2021
|
KẾ
HOẠCH
QUAN TRẮC, CẢNH BÁO VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG TRONG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định
số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt Kế hoạch quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng
thủy sản giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Quan trắc, cảnh báo
và giám sát môi trường nuôi trồng thủy sản nhằm phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo
sản xuất nuôi trồng thủy sản hiệu quả, bền vững; đảm bảo yêu cầu xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Chủ động quan trắc,
cảnh báo và giám sát môi trường; đảm bảo các vùng nuôi thủy sản tập trung, nuôi
các đối tượng thủy sản chủ lực, nuôi các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế
cao, được quan trắc và cảnh báo diễn biến chất lượng môi trường.
- Đảm bảo 80% cán bộ
quản lý nuôi trồng thủy sản của tỉnh được đào tạo, tập huấn nghiệp vụ về quan
trắc, cảnh báo môi trường; 50% các cơ sở nuôi được hướng dẫn, tập huấn, tuyên
truyền các biện pháp kiểm soát các yếu tố môi trường, nâng cao nhận thức về bảo
vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Kết quả quan trắc,
cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản được cung cấp kịp thời
đến các cơ quan quản lý, người nuôi và các tổ chức, cá nhân liên quan để cảnh
báo, hướng dẫn các biện pháp kiểm soát các yếu tố môi trường, giảm rủi ro trong
nuôi trồng thủy sản.
- Khả năng dự đoán, dự
báo tình hình diễn biến môi trường và dịch bệnh, đáp ứng nhu cầu cảnh báo trong
chỉ đạo sản xuất nuôi trồng thủy sản, mang lại hiệu quả cho người nuôi.
- Cơ sở dữ liệu thông
tin về quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản được hệ thống hóa vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản theo quy định của Luật Thủy sản năm 2017,
Thông tư số 24/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
II. NỘI DUNG
1. Quan trắc, cảnh
báo và giám sát môi trường thường xuyên
Triển khai hoạt động
quan trắc môi trường tại các vùng nuôi, các đối tượng nuôi (tôm nước lợ, cá rô
phi) với bộ thông số và tần suất quan trắc môi trường thống nhất.
1.1. Địa điểm quan trắc
môi trường
- Quan trắc môi
trường nguồn nước cấp: Thực hiện quan trắc 27 điểm nuôi tôm nước lợ tại các
tuyến sông đầu nguồn, một số vùng trọng điểm phục vụ cho nuôi trồng thủy sản,
được xác định trên địa bàn các huyện, thành phố Cà Mau; mỗi huyện, thành phố chọn
03 điểm quan trắc.
- Quan trắc môi trường
đối tượng nuôi cá rô phi: Thực hiện quan trắc 06 điểm/lần phân tích tại một số huyện,
thành phố Cà Mau.
(Chi
tiết tại phụ lục I kèm theo)
1.2. Thông số và tần
suất quan trắc
- Các thông số quan
trắc bao gồm: Nhiệt độ, oxy hòa tan, độ mặn, pH, độ trong; N-NH4+,
N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-, H2S, độ kiềm,
TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD), mật độ và thành phần tảo độc hại, Coliform,
Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus; thuốc bảo vệ thực vật; kim loại nặng
(Cd, Hg, As và Pb).
- Tần suất quan trắc
tùy thuộc vào địa điểm, đối tượng quan trắc.
(Chi
tiết tại phụ lục II kèm theo)
1.3. Thời gian quan
trắc
- Từ tháng 01 đến
tháng 12 Dương lịch hàng năm.
- Theo khung lịch mùa
vụ nuôi trồng thủy sản của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; tình hình sản
xuất thực tế của người dân tại các địa phương.
2. Quan trắc, giám
sát môi trường đột xuất
- Khi môi trường có
diễn biến bất thường (mưa, nắng nóng kéo dài); khi khu vực nuôi thủy sản xảy ra
dịch bệnh; khi môi trường vùng nuôi có dấu hiệu ô nhiễm, tích tụ chất hữu cơ.
- Thông số, tần suất
quan trắc, giám sát: Dựa trên các thông số quan trắc và giám sát môi trường thường
xuyên; tùy theo tình hình thực tế lựa chọn, bổ sung các chỉ tiêu khác ngoài các
chỉ tiêu quan trắc thường xuyên cho phù hợp.
3. Cập nhật cơ sở dữ
liệu về quan trắc môi trường
Duy trì cập nhật, tiếp
nhận, chia sẻ dữ liệu về quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản
trên phần mềm cơ sở dữ liệu do Tổng cục Thủy sản thiết lập, quản lý; đồng thời
cập nhật dữ liệu về quan trắc môi trường vào phần mềm nông nghiệp của tỉnh.
4. Nâng cao năng lực
và tuyên truyền nâng cao nhận thức
- Thường xuyên cử cán
bộ làm công tác quan trắc, cảnh báo môi trường tham dự các lớp tập huấn nghiệp
vụ lấy mẫu, phân tích mẫu quan trắc môi trường,... do các cơ quan Trung ương tổ
chức.
- Đa dạng hóa các
hình thức thông tin, tuyên truyền để thông tin kịp thời diễn biến chất lượng
môi trường vùng nuôi; nâng cao nhận thức của người nuôi về vai trò của quan trắc
môi trường.
- Phổ biến đến người
nuôi các mô hình nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu; tuyên truyền các văn bản
quy định về bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản, nhằm nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan, thực hiện tốt công tác bảo vệ
môi trường.
- Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, người dân biết các phương pháp
đo, đếm các chỉ số môi trường; cập nhật dữ liệu quan trắc môi trường lên hệ thống
cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường nuôi trồng thuỷ sản.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện
Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025: 6.032.733.000 đồng (trong đó năm 2021:
983.110.000 đồng, giai đoạn 2022 - 2025: 5.049.623.000 đồng).
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
- Đối với kinh phí
triển khai Kế hoạch trong năm 2021, thực hiện theo Quyết định số 2363/QĐ-UBND
ngày 09/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán chi ngân
sách nhà nước năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh; nguồn
kinh phí dôi dư sau khi thực hiện, đề nghị đơn vị chủ động báo cáo cắt giảm về
ngân sách để bố trí cho các nhiệm vụ cấp bách, bức thiết khác.
- Đối với kinh phí thực
hiện Kế hoạch từ năm 2022 - 2025: Hàng năm, cơ quan chủ trì triển khai Kế hoạch
lập dự toán chi tiết kinh phí, trình cấp thẩm quyền xem xét, thẩm định, phê duyệt
trước khi thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện
các nội dung quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản tại địa phương
đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện cảnh
báo, xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường, dịch bệnh thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Đăng tải kịp thời
thông tin có liên quan đến quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường nuôi trồng
thủy sản trên phần mềm quản lý nông nghiệp, các phương tiện thông tin và qua mạng
lưới Khuyến nông, Thú y của tỉnh; cập nhật cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường
nuôi trồng thủy sản của tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Tổ chức khắc phục
các diễn biến bất thường về môi trường nuôi trồng thủy sản; hướng dẫn tổ chức,
cá nhân liên quan quan trắc, giám sát chất lượng nước tại khu vực nuôi của
mình.
- Kiểm tra, đôn đốc,
sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; đề xuất sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch khi cần thiết để phù hợp thực tiễn sản xuất.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ vào
khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí
thực hiện Kế hoạch quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và
Môi trường
Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hoạt động quan trắc, cảnh báo môi trường
trong nuôi trồng thủy sản theo quy định; theo dõi và tích hợp kết quả quan trắc
vào dữ liệu môi trường nền của tỉnh phục vụ công tác quản lý.
4. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
- Tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát, xử lý việc thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác bảo
vệ môi trường và phòng, chống dịch bệnh thủy sản; khi phát hiện môi trường có
diễn biến bất lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản, kịp thời thông tin đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức kiểm tra, theo dõi và xử lý.
- Đẩy mạnh công tác
thông tin, tuyên truyền triển khai kịp thời kết quả quan trắc, cảnh báo môi trường
đến người nuôi; phổ biến, hướng dẫn các biện pháp phòng ngừa và khắc phục khi
nhận được bản tin quan trắc, cảnh báo môi trường.
5. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến hoạt động nuôi trồng thủy sản
- Các cơ sở nuôi trồng
thủy sản có trách nhiệm theo dõi, giám sát môi trường tại cơ sở nuôi trồng thủy
sản; thu thập, ghi chép đầy đủ các số liệu, thông tin có liên quan và kịp thời
cung cấp thông tin, số liệu môi trường khi có yêu cầu của cơ quan quản lý; áp dụng
các biện pháp xử lý, phòng ngừa, khắc phục theo hướng dẫn của cơ quan quản lý.
- Thực hiện tốt các
quy định về điều kiện nuôi trồng thủy sản, bảo vệ môi trường và phòng ngừa dịch
bệnh.
Những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện, đề nghị các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để hướng dẫn; tổ ng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xem, xét quyết định (trường hợp vượt thẩm quyền).
Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị chức năng và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ
LỤC I
ĐỊA ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NGUỒN NƯỚC CẤP
(VÙNG NUÔI) VÀ ĐỐI TƯỢNG NUÔI CÁ RÔ PHI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 133/KH-UBND ngày 16/9/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Địa
điểm quan trắc
(huyện, thành phố)
|
Quan
trắc môi trường nguồn nước cấp
|
Quan
trắc môi trường đối tượng nuôi cá rô phi
|
1
|
Cà Mau
|
03
|
01
|
1.1
|
Xã Tắc Vân
|
01
|
|
1.2
|
Xã Hòa Tân
|
01
|
|
1.3
|
Xã Định Bình
|
01
|
|
2
|
Thới Bình
|
03
|
01
|
1.1
|
Xã Hồ Thị Kỷ
|
01
|
|
1.2
|
Xã Biển Bạch
|
01
|
|
1.3
|
Thị trấn Thới Bình
|
01
|
|
3
|
U Minh
|
03
|
01
|
1.1
|
Xã Khánh An
|
01
|
|
1.2
|
Xã Khánh Lâm
|
01
|
|
1.3
|
Xã Khánh Hội
|
01
|
|
4
|
Trần Văn Thời
|
03
|
02
|
1.1
|
Xã Phong Điền
|
01
|
|
1.2
|
Xã Lợi An
|
01
|
|
1.3
|
Thị trấn Sông Đốc
|
01
|
|
5
|
Phú Tân
|
03
|
|
1.1
|
Xã Phú Mỹ
|
01
|
|
1.2
|
Xã Tân Hưng Tây
|
01
|
|
1.3
|
Xã Nguyễn Việt Khái
|
01
|
|
6
|
Cái Nước
|
03
|
01
|
1.1
|
Xã Trần Thới
|
01
|
|
1.2
|
Xã Thạnh Phú
|
01
|
|
1.3
|
Thị trấn Cái Nước
|
01
|
|
7
|
Năm Căn
|
03
|
|
1.1
|
Xã Lâm Hải
|
01
|
|
1.2
|
Xã Hàng Vịnh
|
01
|
|
1.3
|
Thị trấn Năm Căn
|
01
|
|
8
|
Ngọc Hiển
|
03
|
|
1.1
|
Xã Viên An Đông
|
01
|
|
1.2
|
Xã Đất Mũi
|
01
|
|
1.3
|
Xã Tân Ân
|
01
|
|
9
|
Đầm Dơi
|
03
|
|
1.1
|
Xã Tân Thuận
|
01
|
|
1.2
|
Xã Tân Duyệt
|
01
|
|
1.3
|
Thị trấn Đầm Dơi
|
01
|
|
TỔNG
|
27
|
06
|
PHỤ
LỤC II
THÔNG SỐ VÀ TẦN SUẤT QUAN TRẮC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 133/KH-UBND ngày 16/9/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT
|
Điểm
quan trắc, giám sát
|
Thông
số quan trắc, giám sát
|
Tần
suất quan trắc, giám sát
|
Ghi
chú
|
1
|
Quan trắc vùng nước
cấp (các tuyến sông đầu nguồn một số vùng trọng điểm)
|
Nhiệt độ, pH, oxy
hòa tan (DO), độ mặn, độ trong
|
02
- 04 lần/tháng
|
Tùy vào điều kiện
thực tế, thực hiện quan trắc đột xuất theo quy định
|
Độ kiềm, N-NH4+,
N-NO2-, N-NO3-, P-PO43-,
H2S, TSS, nhu cầu oxy hóa học (COD); mật độ và thành phần tảo độc
hại, Coliform, Vibrio tổng số, Vibrio parahaemolyticus
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
02
lần/năm
|
Kim loại nặng (Cd,
Hg, As và Pb)
|
2
|
Quan trắc môi trường
đối tượng nuôi cá rô phi
|
Nhiệt độ, pH, DO
|
02
lần/ngày
|
Khi thời tiết diễn
biến thất thường hoặc có dịch bệnh xảy ra (tùy vào điều kiện sẽ quan trắc
đột xuất)
|
Độ kiềm, N-NH4+,
N-NO2-, N-NO3, P-PO43-,
H2S, TSS, COD
|
02
lần/tháng
|
Mật độ và thành phần
tảo độc
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
02
lần/năm
|
Giám sát một số bệnh
nguy hiểm trên đối tượng nuôi
|
02
lần/năm
|
Khi khu vực nuôi xảy
ra dịch bệnh
|
PHỤ
LỤC III
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUAN TRẮC, CẢNH
BÁO VÀ GIÁM SÁT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 133/KH-UBND ngày 16/9/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
Kinh
phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng
|
Ghi
chú
|
Năm 2021
|
Giai
đoạn
2022 - 2025
|
|
|
I
|
Tăng cường nguồn nhân
lực
|
72.250
|
311.335
|
383.585
|
Thanh
theo thực tế
|
|
Đào tạo, tập huấn
chuyên môn cho cán bộ tỉnh, huyện, xã làm công tác quan trắc
|
72.250
|
311.335
|
383.585
|
|
II
|
Quan trắc, cảnh báo
và
giám sát môi trường thường xuyên
|
842.400
|
4.445.824
|
5.288.224
|
|
1
|
Quan trắc vùng nước
cấp (các tuyến sông đầu nguồn một số vùng trọng điểm)
|
842.400
|
3.630.016
|
4.472.416
|
|
-
|
Công tác đi thu mẫu
|
121.500
|
523.560
|
645.060
|
Nghị
quyết số 22/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Phân tích mẫu môi
trường nước tại các vùng nước cấp
|
720.900
|
3.106.456
|
3.827.356
|
Luật
giá;
Thông tư số 25/2014/TT-BTC;
Thông tư số 204/2013/TT-BTC;
Thông tư số 283/2016/TT-BTC;
Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND
|
2
|
Quan trắc môi trường
đối tượng nuôi cá rô phi
|
|
815.808
|
815.808
|
|
-
|
Công tác đi thu mẫu
|
|
104.591
|
104.591
|
Nghị
quyết số 22/2017/NQ-HĐND
|
-
|
Phân tích mẫu môi
trường nước tại ao nuôi
|
|
711.217
|
711.217
|
Luật
giá;
Thông tư số 25/2014/TT-BTC;
Thông tư số 204/2013/TT-BTC;
Thông tư số 283/2016/TT-BTC;
Quyết định số 50/2018/QĐ-UBND
|
III
|
Mua sắm bộ dụng cụ (Test) môi trường
đo nhanh tại hiện trường
|
25.330
|
110.000
|
135.330
|
Thanh
theo thực tế
|
IV
|
Mua sắm trang thiết
bị hỗ
trợ thu mẫu (thùng, chai, lọ, dây ràng, hóa chất hoặc nước đá cố định
mẫu)
|
10.000
|
41.836
|
51.836
|
Thanh
theo thực tế
|
V
|
Chi phí thẩm định
giá,
thuê tư vấn, quyết toán,…
|
17.000
|
71.122
|
88.122
|
Thanh
theo thực tế
|
VI
|
Chi phí khác: Làm
việc
với các địa phương “khảo sát, chọn điểm quan trắc môi trường nước”;
kiểm tra định kỳ, đột xuất;…
|
16.130
|
69.506
|
85.636
|
Thanh
theo thực tế
|
TỔNG
(I+II+III+IV+V+VI)
|
983.110
|
5.049.623
|
6.032.733
|
|