ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1297/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 05
tháng 5 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ QUYỀN CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN
2023-2028 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 1079/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án truyền thông về quyền con
người ở Việt Nam; căn cứ Hướng dẫn số 5768/BTTTT-TTĐN ngày 28 tháng 11 năm 2022
của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện Quyết định số 1079/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam, giai đoạn 2023-2028
trên địa bàn tỉnh với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích: Triển khai thực hiện hiệu quả
Quyết định 1079/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Thủ Tướng Chính phủ về phê
duyệt Đề án truyền thông về quyền con người ở Việt Nam giai đoạn 2023-2028 trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Yêu cầu
- Công tác tuyên truyền về quyền con người cần được
triển khai trên cả 3 nội dung chính: Phổ biến, giáo dục kiến thức; tuyên truyền
về các nỗ lực và thành tựu; giải thích, làm rõ, phản bác các thông tin sai lệch,
xuyên tạc về tình hình quyền con người ở Việt Nam. Trong đó, ưu tiên khai thác
hiệu quả thế mạnh của truyền thông trên các nền tảng số để cung cấp thông tin
minh bạch đến người dân trong tỉnh về các nỗ lực và thành tựu đảm bảo quyền con
người của Nhà nước ta.
- Phát huy vai trò, trách nhiệm và sự phối hợp chặt
chẽ giữa các sở, ban, ngành, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện công tác
truyền thông về quyền con người đảm bảo thống nhất, thường xuyên, liên tục.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Truyền thông về quyền con người nhằm tạo sự chuyển
biến trong nhận thức, hiểu biết của Nhân dân về các quyền con người; thông tin đầy
đủ, kịp thời nhằm giúp Nhân dân các dân tộc trong tỉnh hiểu rõ về quan điểm, chủ
trương, nỗ lực và kết quả đạt được trong công tác bảo vệ và thúc đẩy quyền con
người ở Việt Nam; kiên quyết phê phán, vạch trần những luận điệu sai trái, vu
cáo, xuyên tạc về tình hình nhân quyền ở nước ta.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2028
- 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh thực hiện cơ chế
phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí về công tác quyền con người theo quy
định.
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức làm công tác quyền
con người; 100% cán bộ công chức làm công tác quản lý thông tin, truyền thông;
100% nhân sự tham gia công tác thông tin đối ngoại của các cơ quan báo chí; 70%
cán bộ chủ chốt của các tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh được cập nhật thông
tin tình hình công tác quyền con người và tập huấn kiến thức, kỹ năng truyền
thông về quyền con người.
- Tổ chức và phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức các cuộc Triển lãm ảnh, tài liệu lưu trữ về quyền con người trên
địa bàn tỉnh.
- Đa dạng hóa hình thức các sản phẩm truyền thông;
phấn đấu các sản phẩm truyền thông bằng tiếng dân tộc, tiếng nước ngoài và sản
phẩm truyền thông trên nền tảng số chiếm từ 15 - 20% tổng số sản phẩm truyền
thông về quyền con người.
- Phấn đấu 100% nguồn dữ liệu và sản phẩm truyền thông
về quyền con người được số hóa, kết nối và phổ biến trên không gian mạng để lan
tỏa thông tin tích cực, nhân văn. Phát hiện, xử lý 90% tin giả, tin xấu độc xâm
hại quyền con người trên không gian mạng.
III. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN
1. Tuyên truyền Luật pháp quốc tế về quyền
con người, trong đó đặc biệt quan tâm tới 07 công ước quốc tế cơ bản về quyền
con người mà Việt Nam là thành viên gồm: (1) Công ước về các quyền Dân sự và
Chính trị; (2) Công ước về các quyền Kinh tế, Xã hội và Văn hóa; (3) Công ước về
xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ; (4) Công ước về xóa bỏ mọi
hình thức phân biệt chủng tộc; (5) Công ước về quyền trẻ em; (6) Công ước về
quyền của Người khuyết tật; (7) Công ước chống tra tấn và các hình thức đối xử
hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người; kinh nghiệm quốc tế
về đảm bảo và thúc đẩy quyền con người.
2. Tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước Việt Nam về quyền con người; kết quả nội luật hóa
và triển khai thực thi các cam kết quốc tế về quyền con người, các cam kết quốc
tế song phương và đa phương mà Việt Nam là thành viên hoặc có kế hoạch gia nhập.
3. Tuyên truyền về những nỗ lực, thành tựu của
Đảng, Nhà nước và của tỉnh trong việc bảo đảm quyền con người trên mọi lĩnh vực;
trong đó tập trung vào công tác xóa đói giảm nghèo, chăm lo đời sống của người
dân, đặc biệt vùng miền núi, dân tộc, các đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương để
không ai bị bỏ lại phía sau; những đánh giá, nhận định tích cực của dư luận,
truyền thông quốc tế về kết quả công tác bảo đảm và phát triển quyền con người
của Việt Nam. Các thông tin tích cực, đề cao các giá trị đạo đức, hướng thiện,
lối sống nhân văn, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái, lòng yêu nước, tự
hào dân tộc.
4. Thông tin, phản ánh về các vụ việc, các đối
tượng trong nước và nước ngoài, các hành vi lợi dụng các quyền tự do, dân chủ,
quyền con người để vi phạm pháp luật, phương hại đến quyền và lợi ích hợp pháp
của cá nhân, tổ chức và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, hình ảnh, uy
tín quốc tế của Việt Nam.
5. Tuyên truyền về các ưu tiên trong đối ngoại
về quyền con người của Việt Nam; về vị trí, vai trò, sáng kiến và đóng góp của
Việt Nam trong các nỗ lực và thành tựu bảo đảm quyền con người ở cấp độ khu vực
và quốc tế.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Tuyên truyền, phổ biến Quyết định số
1079/QĐ-TTg và thông tin phục vụ việc triển khai Đề án.
2. Cung cấp thông tin; bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng truyền thông về quyền con người cho các lực lượng truyền thông.
3. Sản xuất, đăng phát các sản phẩm truyền
thông về quyền con người bằng tiếng việt, tiếng nước ngoài.
4. Hợp tác quốc tế, thông tin đối ngoại về
quyền con người.
5. Thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công
nghệ mới trong các hoạt động truyền thông về quyền con người.
6. Tổ chức và tham gia các giải thưởng truyền
thông về quyền con người.
(Chi tiết tại
Phụ lục kèm theo)
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương sử dụng kinh phí chi thường xuyên được giao
hằng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước; các nguồn kinh phí lồng ghép
từ các chương trình, đề án, dự án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Là cơ quan
đầu mối, chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc việc
triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Thông tin và
Truyền thông theo quy định.
2. Các Sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã
hội cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng nhiệm
vụ được giao triển khai xây dựng Kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện. Hằng
năm, định kỳ trước ngày 30/11, báo cáo kết quả triển khai thực hiện (qua Sở
Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
3. Đề nghị Ban tuyên giáo Tỉnh ủy: Phối hợp
định hướng truyền thông về công tác quyền con người cho các cơ quan báo chí
tuyên truyền của tỉnh; đồng thời chỉ đạo đấu tranh phản bác các quan điểm sai
trái, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch, phản động, cơ hội chính trị
về Nhân quyền của Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP phụ trách;
- Báo Kon Tum; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ QUYỀN
CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2023-2028 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số 1297/KH-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ, giải
pháp
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến Quyết định số
1079/QĐ-TTg và thông tin phục vụ việc triển khai thực hiện Đề án
|
|
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt, phổ biến nội dung Quyết định
1079/QĐ-TTg ngày 14/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ tới các cơ quan, đơn vị,
cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý bằng hình thức phù hợp; tuyên truyền,
phổ biến các nhiệm vụ tại Đề án trong hoạt động thông tin đối ngoại tại địa
phương.
|
Các cơ quan báo chí của tỉnh; các Sở, ban ngành,
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
1.2
|
Tổ chức theo dõi, tổng hợp thông tin, báo chí về
tình hình bảo vệ, đấu tranh về quyền con người liên quan đến tỉnh Kon Tum.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2
|
Cung cấp thông tin; bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng truyền thông về quyền con người cho các lực lượng truyền thông
|
|
|
2.1
|
Triển khai cung cấp thông tin cho báo chí, tuyên
truyền của tỉnh về quyền con người và thông tin đối ngoại theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
2.2
|
Tổ chức hội nghị tập huấn, hội thảo chuyên đề, tọa
đàm nhằm bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ truyền thông về
quyền con người cho các đối tượng: Phóng viên, biên tập viên các cơ quan báo
chí; cán bộ làm công tác xuất bản của các cơ quan đơn vị; cán bộ thông tin đối
ngoại, thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh; cán bộ thành viên Ban Chỉ đạo về
Nhân quyền; đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên cấp ủy; báo cáo viên,
tuyên truyền viên các tổ chức chính trị-xã hội; báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh;
UBND các huyện, thành phố
|
2.3
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong
công tác tổ chức các hội nghị tập huấn nhằm nâng cao, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng, nghiệp vụ truyền thông về quyền con người cho phóng viên, biên tập viên
các cơ quan báo chí, truyền thông, xuất bản, cán bộ thông tin đối ngoại,
thông tin cơ sở ở địa phương theo hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3
|
Sản xuất, đăng phát các sản phẩm truyền thông
về quyền con người
|
|
|
3.1
|
Đẩy mạnh xây dựng và khai thác các tài khoản, kênh
thông tin trên mạng xã hội đa ngôn ngữ, đa kênh phục vụ truyền thông về quyền
con người. Liên kết xã hội hóa, huy động mời những nhân vật có uy tín, sức ảnh
hưởng lớn trong cộng đồng mạng tham gia các chiến dịch truyền thông về quyền
con người.
|
Các cơ quan báo chí
|
Các Sở, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
3.2
|
Sản xuất, phổ biến các xuất bản phẩm truyền thông
đa phương tiện bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài; ưu tiên các sản phẩm có
phong cách mới, cách nhìn mới để dễ tiếp cận và lan truyền trên mạng xã hội.
|
Các cơ quan báo chí
|
Các Sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.
|
3.3
|
Xây dựng các sản phẩm truyền thông về quyền con
người phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh Kon Tum đăng tải, phát sóng trên
hệ thống truyền thanh cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã, bảng tin điện tử, cụm
thông tin điện tử và các loại hình thông tin cơ sở khác (phóng sự phát
thanh, kịch truyền thanh, tiểu phẩm, video...).
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
3.4
|
Tổ chức tuyên truyền lưu động thông qua hình thức
triển lãm tranh, ảnh tư liệu, tranh cổ động về quyền con người.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
3.5
|
Tổ chức truyền thông, lồng ghép truyền thông về
quyền con người trong chương trình giáo dục chính khóa, ngoại khóa một cách phù
hợp ở các cấp học và trình độ đào tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
3.6
|
Tổ chức truyền thông, lồng ghép truyền thông về
quyền con người trong các hoạt động, hội nghị, sinh hoạt của tổ chức chính trị
- xã hội.
|
Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
|
Các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội
cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ quan có liên quan
|
3.7
|
Phối hợp Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức triển
lãm thành tựu đảm bảo quyền con người của Việt Nam ở trong và ngoài nước (nếu
có).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Các cơ quan, đơn
vị liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
4
|
Hợp tác quốc tế, thông tin đối ngoại về quyền
con người
|
|
|
4.1
|
Phối hợp với các hãng thông tấn, báo chí nước
ngoài để trao đổi thông tin về chủ trương, chính sách và thành tựu quyền con
người ở Việt Nam đăng phát trên báo chí nước ngoài.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; các Sở,
ban ngành; các tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
4.2
|
Phối hợp Vụ Thông tin báo chí (Bộ Ngoại giao) và
các cơ quan chức năng liên quan quản lý phóng viên báo chí nước ngoài đến tìm
hiểu, đưa tin về tỉnh.
|
4.3
|
Cập nhật thông tin các điều ước quốc tế liên quan
đến quyền con người mà Việt Nam là thành viên để gửi đến các cơ quan chức
năng liên quan; theo dõi, tổng hợp, báo cáo các cơ quan chức năng Bộ Ngoại
giao việc thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người tại địa phương.
|
4.4
|
Quản lý chặt chẽ các hội nghị, hội thảo quốc tế
có nội dung liên quan đến quyền con người tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
Thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
mới trong các hoạt động truyền thông về quyền con người
|
|
|
5.1
|
Phát triển dữ liệu, tích hợp, chia sẻ dữ liệu
truyền thông về quyền con người vào cơ sở dữ liệu dùng chung cấp Quốc gia
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
5.2
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông ứng dụng
công nghệ số trong giám sát thông tin trên không gian mạng để kịp thời phát
hiện, phân tích các luồng thông tin phục vụ công tác dự báo, tham mưu cấp có
thẩm quyền các biện pháp ứng phó; truyền thông chủ động, điều hướng thông
tin, đấu tranh chống nạn tin giả, tin xấu độc xâm hại quyền con người ở Việt
Nam trong phạm vi quản lý của địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan
|
5.3
|
Rà quét phát hiện, tổ chức triển khai các biện
pháp đấu tranh, ngăn chặn, xử lý các hành vi lợi dụng không gian mạng để xâm
hại quyền con người, vi phạm pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
5.4
|
Cập nhật thông tin về kết quả triển khai thực hiện
quyền con người trên hệ thống cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, các cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
Các cơ quan báo chí tỉnh
|
6
|
Tổ chức và tham gia các giải thưởng truyền
thông về quyền con người
|
|
|
6.1
|
Phối hợp tổ chức phát động các cuộc thi viết, tìm
hiểu kiến thức pháp luật về quyền con người tại địa phương theo chỉ đạo của Bộ
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan báo chí; các Sở, ban ngành; các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
6.2
|
Lựa chọn các tác phẩm báo chí, xuất bản phẩm có
chất lượng tham gia các hoạt động thi đua, khen thưởng công tác tuyên truyền
về quyền con người do Bộ Thông tin và Truyền thông phối hợp với Ban Tuyên
giáo Trung ương và các cơ quan có thẩm quyền chủ trì phát động.
|
Các cơ quan báo chí tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn
vị liên quan
|