ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1297/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
28 tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA
LIÊN HỢP QUỐC (GCM) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg
ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận
toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc và hướng dẫn của
Bộ Ngoại giao tại Văn bản số 1378/BNG-LS ngày 20/4/2020, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Thỏa thuận GCM (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) trên địa
bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thể hiện quyết tâm và trách nhiệm của
tỉnh Quảng Bình trong việc triển khai thực hiện Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp
pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc phù hợp với đường lối, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước nhằm quản lý di cư hiệu quả vì mục tiêu phát triển
bền vững của tỉnh.
Quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu
quả các lĩnh vực, mục tiêu ưu tiên, nội dung cụ thể và lộ trình triển khai Thỏa
thuận GCM theo Kế hoạch của Chính phủ; huy động tối đa các nguồn lực sẵn có
trong nước và tranh thủ sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả công
tác quản lý di cư quốc tế thông qua cơ chế phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, có
sự tham gia của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội nhằm tạo môi trường di cư
minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền và lợi
ích chính đáng của họ, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em và người
dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
Lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch với
các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; sát với tình hình
thực tiễn, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép yếu tố giới
và phát triển bền vững nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư
trái phép, mua bán người.
Xây dựng cơ chế phối hợp thường
xuyên, đồng bộ giữa các cấp, các ngành để đảm bảo hiệu quả việc thực hiện Kế hoạch;
tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành trong quá trình triển
khai, thực hiện.
Việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này phải gắn với việc thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp
pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế thuộc phạm vi
trong và ngoài nước; tăng cường năng lực trong triển khai Thỏa thuận GCM
Tuyên truyền, vận động phổ biến thông
tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế (di cư hợp pháp, an toàn; di cư
trái phép; mua bán người...), hướng đến các đối tượng là cơ quan quản lý nhà nước,
cơ quan thực thi pháp luật liên quan đến di cư quốc tế, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức có liên quan, cộng đồng
doanh nghiệp, người dân. Việc tuyên truyền phải có nội dung phù hợp với giới
tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ dân trí, đặc điểm của địa phương, dễ tiếp cận,
có trọng điểm... và bằng các hình thức đa dạng.
Đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện
tử của Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng các thông tin rõ ràng, minh bạch về
di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị
trường lao động nước ngoài, chính sách cấp thị thực, quyền của người di cư...).
Nâng cao năng lực cán bộ các ngành, địa
phương, nhất là cán bộ trực tiếp tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng
cường hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người di cư, lưu ý các
nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em và người dân tộc thiểu số.
2. Thu thập thông
tin, dữ liệu về di cư của công dân Quảng Bình ra nước ngoài và người nước ngoài
vào Quảng Bình
Theo dõi, rà soát, cập nhật thông
tin, dữ liệu về di cư quốc tế (lao động; học tập; kết hôn có yếu tố nước ngoài;
nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài; di cư trái phép; mua bán người; lao động cưỡng
bức; người không quốc tịch; người di cư trở về...); tiếp tục quản lý, sử dụng
hiệu quả các cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan.
Lồng ghép các nội dung liên quan đến
di cư trong các cuộc điều tra dân số và nhà ở để bổ sung điều tra về tình trạng
di cư trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng quy chế trao đổi giữa các
đơn vị, địa phương có liên quan nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu
quốc gia về di cư.
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong việc
đăng ký và hỗ trợ công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ bản về
công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài với mục đích khác nhau.
Liên kết với cơ sở dữ liệu quốc gia về
di cư dựa trên việc kết nối, tích hợp với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
có liên quan, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả, phục vụ công tác hoạch định
chính sách, pháp luật về di cư.
3. Triển khai, thực
hiện chính sách, pháp luật liên quan đến di cư
Tiếp tục triển khai hiệu quả các
chương trình, kế hoạch liên quan đến di cư quốc tế đã được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến di cư quốc tế để kiến nghị các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với thực tiễn, kịp thời
tháo gỡ các vướng mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện Thỏa thuận GCM.
Rà soát, hoàn thiện, ban hành đồng bộ
các giải pháp, chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình của tỉnh
(chính sách về giảm nghèo, an sinh xã hội, gắn với việc làm bền vững, bình đẳng
giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ, trẻ em gái...) nhằm giảm thiểu các nhân tố
dẫn tới di cư trái phép, giúp người dân có quyết định đúng đắn về di cư, góp phần
thực hiện mục tiêu tăng trưởng toàn diện, bền vững, “không để ai bị bỏ lại phía
sau”.
4. Nghiên cứu
tình hình, chính sách nhằm đánh giá, dự báo về tình hình di cư của công dân
trong từng giai đoạn
Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương
kịp thời cung cấp thông tin, dự báo về tình hình và triển vọng phát triển của
các nước có ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư như: Những bất ổn về
chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu... để các tổ chức, cá nhân,
cơ quan liên quan kịp thời nắm bắt thông tin, đưa ra các cảnh báo và có các biện
pháp ứng phó kịp thời nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư.
Tìm hiểu, đánh giá các quy định,
chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ về di cư quốc tế như: chính sách về
thị thực, bảo hiểm, việc làm, cư trú, quốc tịch, hộ tịch, các chính sách về an
sinh xã hội đối với người di cư, các quy định xử phạt đối với các hành vi vi phạm
pháp luật sở tại... để người di cư tìm hiểu và tuân thủ thực hiện.
Tổng hợp, theo dõi tình hình người Quảng
Bình ở nước ngoài và người nước ngoài tại Quảng Bình để đề xuất, kiến nghị các
giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi cho người di
cư hòa nhập cộng đồng sở tại, đảm bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc,
phát triển; đồng thời phát huy vai trò và đóng góp đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước.
5. Tăng cường hợp
tác quốc tế về các lĩnh vực có liên quan đến di cư nhằm thực hiện có hiệu quả
Thỏa thuận
Tiếp tục kiến nghị Chính phủ chỉ đạo
cơ quan chức năng đàm phán ký kết với các nước về hiệp định hợp tác lao động, tạo
điều kiện cấp thị thực cho người Việt Nam nhập cảnh vào lao động tại các nước.
Phối hợp với các tỉnh Khăm Muộn, Sạ-vẳn-nạ-khệt
nước CHDCND Lào tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát tuyến biên giới đất liền,
kịp thời phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ, xử lý hoạt động vượt biên trái phép,
tình trạng người di cư tự do qua biên giới và đấu tranh có hiệu quả với các đối
tượng, đường dây tội phạm đưa dẫn người di cư trái phép.
Vận động doanh nghiệp, tổ chức trong
tỉnh có chức năng xuất khẩu lao động, du học, đưa người ra nước ngoài phát triển,
mở rộng hợp tác thúc đẩy các kênh di cư hợp pháp tại các nước và vùng lãnh thổ,
đảm bảo cơ hội tiếp cận việc làm ổn định phù hợp. Triển khai thực hiện có hiệu
quả các điều ước quốc tế, các văn bản ký kết về phòng, chống mua bán người; hỗ
trợ nạn nhân bị mua bán người hồi hương hòa nhập cộng đồng; phòng, chống di cư
trái phép và đưa người di cư trái phép.
Chủ động triển khai có hiệu quả các
văn bản, thỏa thuận đã được ký kết về hợp tác trong lĩnh vực lao động để đảm bảo
quyền lợi cho người lao động, phòng, chống di cư bất hợp pháp.
Tích cực vận động các nguồn lực quốc
tế, các dự án phi chính phủ nước ngoài trong quá trình triển khai Thỏa thuận
GCM tại Quảng Bình.
III. NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
(Tại Phụ lục I kèm theo)
IV. KINH PHÍ HOẠT
ĐỘNG
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm
bảo từ nguồn ngân sách nhà nước và huy động tối đa từ các nguồn tài trợ, viện
trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Đối với nguồn kinh phí từ ngân sách
Nhà nước, căn cứ vào từng nhiệm vụ được giao cụ thể, các sở, ngành, địa phương
chủ động lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án đang triển khai thực hiện,
trong phạm vi dự toán ngân sách được giao hàng năm.
Đối với các nhiệm vụ phát sinh mới
không lồng ghép được trong các chương trình, dự án, đề án đang triển khai, các
sở, ngành, địa phương lập dự toán kinh phí, tổng hợp chung trong dự toán ngân
sách hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Ngoại vụ
Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp
tình hình thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND tỉnh định kỳ hàng năm và đột xuất,
tổng hợp báo cáo Bộ Ngoại giao, UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo quy
định.
Tham mưu UBND tỉnh có ý kiến tham
gia, đề xuất với các cơ quan Trung ương trong xây dựng chủ trương, chính sách về
vấn đề di cư quốc tế, phù hợp với chính sách, pháp luật, điều kiện của Việt Nam
và thông lệ quốc tế.
Phối hợp với các ngành nghiên cứu xây
dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về di cư và phối hợp với Cục Thống kê tỉnh trong việc
lồng ghép các nội dung liên quan đến di cư trong tổng điều tra dân số và nhà ở.
Căn cứ cơ chế phối hợp của Trung ương
tham mưu xây dựng cơ chế phối hợp triển khai công tác bảo hộ quyền và lợi ích
chính đáng của công dân Quảng Bình di cư ra nước ngoài phù hợp với tình hình di
cư của công dân hiện nay.
Liên kết Cổng thông tin điện tử của Bộ
Ngoại giao để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Sở Ngoại vụ các thông tin rõ
ràng, minh bạch về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến
di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của
người di cư...).
- Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Ủy ban
nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài - Bộ Ngoại giao tiếp tục theo dõi tình
hình người Quảng Bình ở nước ngoài để tham mưu các giải pháp phù hợp nhằm quản
lý hiệu quả và tạo thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng đồng sở tại, đảm
bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng như phát huy vai
trò và đóng góp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh.
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất ký kết
các Thỏa thuận quốc tế về di cư phù hợp với lợi ích của tỉnh nhằm thúc đẩy di
cư hợp pháp, an toàn và trật tự.
2. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa
phương liên quan tham mưu đề xuất đóng góp ý kiến đối với các cơ quan Trung
ương trong hoàn thiện chính sách, pháp luật quản lý người nước ngoài tại Việt
Nam có liên quan đến Thỏa thuận GCM.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan nắm chắc tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di
cư trên địa bàn tỉnh; số lượng công dân di cư ra nước ngoài, người nước ngoài tại
địa phương và người di cư hồi hương để có biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương liên quan thực hiện công tác phòng, chống mua bán người; hỗ trợ nạn
nhân bị mua bán; phòng chống di cư trái phép và đưa người di cư trái phép.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương có liên quan tăng cường quản lý biên giới, đấu tranh, ngăn chặn các
hoạt động trái phép và đưa người di cư trái phép, mua bán người qua đường bộ,
đường biển.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì, nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh
triển khai các chính sách pháp luật về quốc tịch, hộ tịch của người di cư và
các vấn đề di cư quốc tế liên quan.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
của ngành về thực hiện các Chương trình hợp tác đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo diện hợp đồng; triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các chính
sách hỗ trợ người lao động học nghề, học ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết
và làm thủ tục hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài.
Tham mưu, đề xuất các chính sách trên
lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và các văn bản thỏa thuận
hợp tác với các đối tác về thực hiện các Chương trình hợp tác lao động.
Phối hợp với Sở Ngoại vụ thực hiện có
hiệu quả các chính sách về bảo hộ công dân ở nước ngoài; phối hợp với Công an tỉnh
và UBND các huyện, thị xã, thành phố cập nhật danh sách người lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và
các sở, ngành, địa phương có liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng
cao nhận thức của người dân và xã hội về các vấn đề di cư quốc tế, di cư với
phát triển bền vững, Thỏa thuận GCM và tình hình triển khai Thỏa thuận này.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tăng cường quản lý hoạt động tư vấn
du học trên địa bàn tỉnh; theo dõi, quản lý thông tin về di cư đối với học sinh
tại các cấp học trên địa bàn tỉnh.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương có liên quan nghiên cứu lồng ghép thực hiện kế hoạch với các chương
trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới
tình trạng di cư trái phép, mua bán người; thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế
trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
9. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và
các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, lồng ghép các nội dung liên quan đến
di cư trong công tác điều tra dân số và nhà ở.
10. Các cơ sở giáo dục và đào tạo
trên địa bàn tỉnh
Theo dõi, quản lý, cung cấp thông tin
về học sinh, sinh viên nước ngoài đang học tập tại trường.
11. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
Trên cơ sở nội dung Kế hoạch, lồng
ghép vào các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đơn vị nhằm
giảm thiểu các nhân tố dẫn tới tình trạng di cư trái phép, mua bán người để triển
khai thực hiện.
Chủ động nắm tình hình an ninh, trật
tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương; số lượng công dân địa phương
ra nước ngoài, người nước ngoài vào địa phương và di cư hồi hương trở về để có
biện pháp quản lý, hỗ trợ phù hợp.
12. Đề
nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chủ động
tham gia triển khai, thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
13. Các sở,
ban, ngành, địa phương chủ động tuyên truyền, phổ biến các quy định về di cư hợp
pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc cho nhân dân trên địa bàn nhằm hạn
chế tình trạng mua bán người và di cư hợp pháp.
Định kỳ, các đơn vị, địa phương báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo đề cương gửi kèm tại Phụ lục II của Kế hoạch
này và gửi về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
- Báo cáo 06 tháng đầu năm về số liệu
liên quan đến di cư quốc tế gửi trước ngày 05/7; Báo cáo năm về số liệu liên
quan đến di cư quốc tế gửi trước ngày 05/01 năm sau;
- Báo cáo định kỳ hàng năm việc thực
hiện Kế hoạch gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 05/11, số liệu cung cấp đến ngày
01/11 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP
QUỐC (GCM) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1297/KH-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Kết quả dự kiến
|
Thời gian hoàn
thành dự kiến
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến
thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế và đào tạo, nâng cao
năng lực
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến, tập huấn về Thỏa thuận GCM cho
cán bộ, công chức các sở, ngành, đoàn thể, địa phương
|
Sở Ngoại vụ
|
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và các sở, ngành,
đoàn thể, địa phương
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn
|
Năm 2020-2030
|
1.2
|
Liên kết Cổng thông tin điện tử của Bộ Ngoại giao
đăng tải thông tin về di cư trên Cổng thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ; kết
nối, chia sẻ với Cổng/Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương,
tổ chức có liên quan và cập nhật định kỳ.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
Thông tin về di cư
|
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận
GCM
|
1.3
|
Hướng dẫn thực hiện các chương trình phát thanh
truyền hình, các tin bài tuyên truyền về Thỏa thuận GCM, tăng cường các
chuyên mục, chuyên trang về các vấn đề di cư quốc tế (di cư hợp pháp, an
toàn; di cư trái phép và đưa người di cư trái phép; mua bán người, bóc lột, lạm
dụng lao động; các rủi ro trong quá trình di cư; quyền và lợi ích của người
di cư...).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các phóng sự, bài viết, bài nói, ấn phẩm
|
2020-2030
|
1.4
|
Lồng ghép tổ chức các sự kiện thông tin, tuyên
truyền các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu về Thỏa thuận GCM và các
vấn đề di cư quốc tế, đảm bảo lồng ghép yếu tố giới và có hình thức phù hợp với
từng đối tượng nhằm định hướng dư luận tiếp cận đúng về di cư hợp pháp, an
toàn và trật tự.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
tổ chức có liên quan
|
Các tin, bài viết, ấn phẩm, Hội nghị, hội thảo tập
huấn
|
2020-2030
|
1.5
|
Lồng ghép bằng các hình thức phù hợp để tăng cường
thông tin về di cư cho học sinh tại các cấp học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác
có liên quan
|
Thông tin về di cư
|
Thường xuyên trong thời gian triển khai Thỏa thuận
GCM
|
1.6
|
Kết hợp lồng ghép việc phổ biến Thỏa thuận GCM với
các chương trình, hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về các vấn đề di
cư quốc tế cho các sở, ngành, địa phương có liên quan.
|
Các sở, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Hoạt động tuyên truyền
|
2020-2030
|
2
|
Thu thập thông tin, dữ
liệu của công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài và người nước ngoài vào Việt
Nam
|
2.1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế theo
hướng dẫn.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Dữ liệu về di cư quốc tế
|
2020-2030
|
2.2
|
Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, tổng hợp tình hình
thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo UBND tỉnh
|
2020-2030
|
2.3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký
và hỗ trợ công dân người Quảng Bình ở nước ngoài.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thông tin đăng ký công dân
|
2020-2024; định kỳ 02 năm rà soát, cập nhật cho đến
năm 2030
|
2.4
|
Triển khai việc lồng ghép các nội dung liên quan
đến di cư trong công tác điều tra dân số và nhà ở.
|
Cục Thống kê tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Dữ liệu về di cư quốc tế
|
2020-2030
|
2.5
|
Xây dựng hồ sơ di cư của tỉnh bao gồm số liệu,
thông tin cập nhật về tình hình di cư, chủ trương, chính sách về di cư, các vấn
đề nổi lên trong khu vực và trên thế giới có tác động đến tình hình di cư của
công dân Quảng Bình và người nước ngoài vào tỉnh (định kỳ 06 tháng)
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tài liệu, hồ sơ di cư
|
2020-2030
|
3
|
Triển khai thực hiện
chính sách, pháp luật liên quan đến các vấn đề di cư quốc tế
|
3.1
|
Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung và ban hành mới
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vấn đề di cư và trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt ban hành, quyết định
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Ngoại vụ
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
2020-2030
|
3.2
|
Tham gia ý kiến xây dựng chính sách về di cư quốc
tế trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của ngành được phân công
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Sở Ngoại vụ
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
2020-2030
|
3.3
|
Tăng cường quản lý hoạt động tư vấn du học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo kết quả công tác kiểm tra
|
2020-2030; định kỳ rà soát hàng năm
|
3.4
|
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách quản lý doanh
nghiệp, tổ chức đưa người đi làm việc ở nước ngoài; phối hợp chặt chẽ trong
việc kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp tổ chức đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài nhằm minh bạch hóa thông tin tuyển dụng, chi phí lao
động, cơ chế giải quyết khiếu nại đối với lao động di cư, biện pháp phòng ngừa,
ứng phó với bạo lực, bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động di cư
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản
|
Định kỳ hàng năm
|
3.5
|
Tiếp tục nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện
các văn bản liên quan đến công tác quản lý lao động là người nước ngoài trên
địa bàn tỉnh nói riêng, người nước ngoài nói chung
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh; các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Văn bản
|
Giai đoạn 2020-2022; rà soát hàng năm
|
3.6
|
Xây dựng, rà soát và triển khai có hiệu quả các chương
trình, đề án, cơ chế hỗ trợ tài chính, dạy nghề, chuyển đổi nghề nghiệp; cung
cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, hỗ trợ người di cư trở về tái hòa nhập cộng
đồng.
|
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
3.7
|
Nghiên cứu rà soát, đánh giá tính phù hợp quy định
của pháp luật trong giải quyết các vấn đề về quốc tịch, đăng ký hộ tịch cho
người không quốc tịch; trẻ em là con công dân Quảng Bình với người nước ngoài
đang cư trú trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh; các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Văn bản
|
Giai đoạn 2020-2022; rà soát hàng năm
|
3.8
|
Thực hiện việc lồng ghép các vấn đề di cư vào các
chương trình, chiến lược, đề án phát triển của địa phương như đẩy mạnh thu
hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội lâu dài và bền vững đi đôi với giải
quyết việc làm tại chỗ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản
|
Hàng năm
|
4
|
Nghiên cứu tình hình,
chính sách nhằm đánh giá, dự báo về tình hình di cư của công dân trong từng
giai đoạn
|
4.1
|
Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương nghiên cứu
về các tác động của yếu tố trong nước và trong tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến
di cư như bất ổn về chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu... để các
tổ chức, cá nhân, cơ quan liên quan kịp thời nắm bắt thông tin, đưa ra các cảnh
báo và có các biện pháp ứng phó kịp thời nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính
đáng của người di cư
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo đến 2030
|
4.2
|
Tiếp tục theo dõi, nghiên cứu tình hình người Quảng
Bình ở nước ngoài và kiến nghị chính sách phù hợp theo Nghị quyết số 36-NQ/TW
của Bộ Chính trị (khóa IX) về công tác đối với người Việt Nam
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo đến 2030
|
4.3
|
Phối hợp Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành Trung
ương để tổng hợp, cung cấp thông tin về chính sách của các quốc gia và vùng
lãnh thổ về di cư quốc tế như: chính sách về thị thực, bảo hiểm, việc làm, cư
trú, quốc tịch, hộ tịch, các chính sách về an sinh xã hội đối với người di
cư, các quy định xử phạt đối với các hành vi vi phạm pháp luật sở tại... để
người di cư tìm hiểu và tuân thủ thực hiện
|
Sở Ngoại vụ
|
Công an tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Văn bản
|
Giai đoạn 2020-2022; rà soát hàng năm
|
4.4
|
Theo dõi, nghiên cứu tình hình người nước ngoài
trên địa bàn tỉnh và kiến nghị chính sách phù hợp.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn bản kiến nghị, đề xuất
|
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc
tế trong thực hiện Thỏa thuận GCM
|
5.1
|
Phát triển, mở rộng hợp tác thúc đẩy các kênh di
cư hợp pháp như lao động, học tập tại các nước và vùng lãnh thổ, đảm bảo cơ hội
tiếp cận việc làm ổn định cho phụ nữ.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục
và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Báo cáo đề xuất UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030
|
5.2
|
Nghiên cứu, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế về
hợp tác trong lĩnh vực lao động.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Ngoại vụ và các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Biên bản, thỏa thuận quốc tế
|
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030
|
5.3
|
Tổ chức triển khai hiệu quả các Điều ước quốc tế,
Thỏa thuận quốc tế và các cam kết quốc tế về di cư mà Việt Nam là thành viên;
định kỳ tổng kết, đánh giá việc triển khai.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Báo cáo đề xuất UBND tỉnh
|
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030
|
5.4
|
Thu hút, tranh thủ nguồn lực quốc tế, các dự án
phi chính phủ trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Thường xuyên trong giai đoạn 2020-2030
|