Kế hoạch 1281/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU về đẩy mạnh Công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2025 định hướng đến 2035

Số hiệu 1281/KH-UBND
Ngày ban hành 16/06/2016
Ngày có hiệu lực 16/06/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Xuân Đông
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1281/KH-UBND

Hà Nam, ngày 16 tháng 06 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA NÔNG NGHIỆP, TẠO ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN NHANH, BỀN VỮNG NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2035

Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bn vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 - 2025 định hướng đến 2035. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đẩy mạnh Công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bn vững nông nghiệp, nông thôn tnh Hà Nam giai đoạn 2016 - 2025, đnh hướng đến 2035 với các nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Cụ thể hóa quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 05- NQ/TU ngày 08/4/2016 của Tỉnh ủy về đy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến 2035 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 05-NQ/TU); đảm bảo đNghị quyết số 05-NQ/TU được triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu qu.

2. Yêu cầu:

Bám sát quan đim, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết; phân công nhiệm vụ cụ thể, thời gian hoàn thành cho các cấp, các ngành, đơn vị có liên quan; làm cơ sở đđôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Đánh giá thực trạng công nghiệp hóa nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2015, xác định nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến 2035:

Trin khai rà soát, đánh giá thực trạng công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2015; Xây dựng nhiệm vụ đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, tạo đột phá phát triển nhanh, bn vững nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016 - 2025, đnh hướng đến 2035 trên cơ sở phát huy lợi thế của từng địa phương.

Đơn vị tổ chức rà soát: UBND các huyện, thành phố và các xã trên địa bàn tnh.

Thời gian hoàn thành trong quý II năm 2016.

2. Nhiệm vụ công nghiệp hóa nông nghiệp giai đoạn 2016 - 2025, định hướng đến 2035:

2.1. Quy hoạch chi tiết 3 khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với diện tích 479ha (Nhân Khang 118 ha; Nhân Bình - Xuân Khê 240 ha, trong đó: xã Nhân Bình 127,5 ha, xã Xuân Khê 112,5 ha; Đồng Du - An Mỹ 121ha, trong đó: xã Đồng Du 96 ha, xã An Mỹ 25 ha).

Đơn vị thực hiện: Sở xây dựng.

Thời gian trình UBND tỉnh phê duyệt xong trong tháng 4 năm 2016.

2.2. Nhân rộng các mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao: Các khu Nông nghiệp ng dụng công nghệ cao là hạt nhân, vùng lõi dẫn dắt, khuyến khích các hộ nông dân tham gia sản xuất theo chuỗi đnâng cao giá trị gia tăng trong nông nghiệp. Tại mỗi huyện, thành phố xây dựng ít nhất 5 mô hình cánh đồng lớn có quy mô phù hợp ng dụng công nghệ cao đsản xuất rau củ, quả sạch, hoa cao cấp theo hình thức HTX kiểu mới, liên kết hộ gia đình. Giai đoạn từ 2025 đến 2035, tiếp tục tích tụ ruộng đất giao cho doanh nghiệp thuê lại để xây dựng phát triển mới các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nhân rộng các mô hình HTX kiu mới, liên kết hộ gia đình hình thành các vùng sản xuất có quy mô diện tích lớn đsản xuất theo chuỗi.

Đơn vị thực hiện: các xã nằm trong vùng quy hoạch ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh và của các huyện, thành phố.

Thời gian: từ 2016 - 2020 nhân rộng và phát triển vùng chuyên canh rau, củ quả sạch, hoa cao cấp 1000 ha; từ 2021 - 2035 nhân rộng 3.000 ha.

2.3. Phát triển vùng nguyên liệu cho chăn nuôi bò sữa và bò thịt chất lượng cao năm 2020 với diện tích khoảng 1.500 ha, năm 2025 bổ sung khoảng 750 ha.

Phát triển vùng trồng c, trồng cây thức ăn phục vụ chăn nuôi bò sữa, bò thịt với diện tích 2.250 ha, sản lượng 900.000 tấn trên vùng đất bãi, đất trồng lúa chuyển đổi.

Đơn vị thực hiện: các xã Mộc Bắc, Trác Văn, Chuyên Ngoại huyện Duy Tiên; Nguyên Lý, Nhân Bình, Chính Lý, Hòa Hậu, Chân Lý huyện Lý Nhân; Tân Sơn, Tượng Lĩnh, Ba Sao, Khả Phong huyện Kim Bảng; Thanh Nghị, Liêm Túc huyện Thanh Liêm.

Thời gian: giai đoạn 2016- 2020 phát triển khoảng 1.500 ha; giai đoạn 2020 - 2035 bổ sung khoảng 750 ha.

2.4. Phát triển chăn nuôi bò sữa và bò thịt quy mô trang trại và công nghiệp theo quy hoạch:

Phát triển chăn nuôi bò sữa 30.000con, chăn nuôi bò thịt chất lượng cao 10.000con.

Đơn vị thực hiện: Các xã trong vùng quy hoạch.

Thời gian thực hiện: phấn đấu năm 2020 có 20.000 con bò sữa, 7.500 bò thịt chất lượng cao; 2025 có 30.000 con bò sữa, có 10.000 bò thịt chất lượng cao; đến 2035 phát triển đàn bò sữa cơ bản đảm bảo cung cấp sa cho các nhà máy chế biến sữa trên địa bàn.

[...]