ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 14
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN,
NHÂN RỘNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN CẢ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025”, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Quyết định số
167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa
chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa
phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn thành phố, với
những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Xây dựng các mô hình
hợp tác xã trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền nâng cao nhận thức và tạo sức
hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp tác xã; là
cơ sở để nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể,
hợp tác xã thành phố phát triển hiệu quả.
2. Trong năm 2021, lựa
chọn được hợp tác xã tham gia thí điểm Đề án; đến năm 2025, hoàn thiện mô hình
thí điểm, nhân rộng được 05 mô hình hợp tác xã kiểu mới đã hoàn thiện; tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện Đề án và xây dựng phương án nhân rộng mô hình hợp
tác xã hiệu quả cho giai đoạn tiếp theo.
3. Bám sát quan điểm, mục
tiêu, đối tượng, điều kiện tham gia, chính sách, ưu tiên nguồn lực, kinh phí để
tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao Quyết định số 167/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án lựa
chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa
phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.
4. Tuân thủ quy trình, lựa
chọn hợp tác xã đảm bảo đúng đối tượng và điều kiện tham gia Đề án theo hướng dẫn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm
2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện duyệt Đề án lựa chọn,
hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương
trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025.
II. QUY
TRÌNH TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn
mô hình hợp tác xã thí điểm (trong năm 2021).
- Liên minh Hợp tác xã thành phố
chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương có
liên quan giới thiệu hợp tác xã trên địa bàn tham gia Đề án đảm bảo đúng đối tượng,
điều kiện.
- Hồ sơ hợp tác xã đăng ký tham
gia Đề án được quy định tại Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Liên minh Hợp tác xã thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và địa phương có liên quan tổng hợp, rà soát, đánh giá Hồ sơ đăng ký tham
gia Đề án của các hợp tác xã, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định lựa chọn
hợp tác xã tham gia thí điểm và gửi quyết định phê duyệt số lượng hợp tác xã
tham gia Đề án về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện
mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn
thiện (đến 30 tháng 5 năm 2025).
- Căn cứ quyết định lựa chọn
giai đoạn 1, Hợp tác xã được chọn thí điểm xây dựng, trình phê duyệt Kế hoạch
triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo biểu mẫu và hướng dẫn tại Công
văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Theo lĩnh vực quản lý về hợp
tác xã, Sở chuyên ngành phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan có trách nhiệm phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã
thí điểm, làm căn cứ để theo dõi, kiểm tra đánh giá hợp tác xã thí điểm trong
quá trình thực hiện Đề án. Đồng thời, thường xuyên rà soát, hoàn thiện Kế hoạch
do hợp tác xã thí điểm xây dựng, đảm bảo phù hợp với nguồn lực hỗ trợ của thành
phố.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết,
đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại thành phố
(6 tháng cuối năm 2025)
Kết thúc giai đoạn hoàn thiện
mô hình hợp tác xã thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Liên minh Hợp
tác xã thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch này. Đồng thời, xây dựng phương án nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2026 - 2030 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
III. CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ các hợp tác xã
thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm
2012, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP.
2. Theo Quyết định số
1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 -
2025 và Kế hoạch thực hiện thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Cần Thơ, trong đó
ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% cho hợp tác xã thí điểm.
3. Nguồn vốn thực hiện
a) Nguồn ngân sách: cân đối
ngân sách thành phố và ngân sách các quận, huyện hỗ trợ cho các hợp tác xã tham
gia mô hình thí điểm theo Kế hoạch.
b) Kinh phí lồng ghép trong các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các đề án, dự án hỗ trợ
khác được triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố.
c) Vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã Trung ương và thành phố (khi hình thành Quỹ). Vốn tín dụng ưu đãi từ
các ngân hàng thương mại theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ.
d) Kinh phí huy động hợp pháp của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
(Đính kèm phụ lục tổng hợp
kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Liên
minh Hợp tác xã thành phố và các sở, ban ngành thành phố, UBND quận, huyện có
liên quan lựa chọn hợp tác xã thí điểm đáp ứng các điều kiện tham gia, trình Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối vốn để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành thành phố, UBND quận, huyện sơ kết, tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm
và xây dựng phương án nhân rộng mô hình trên địa bàn thành phố giai đoạn tiếp
theo.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành thành phố, UBND quận, huyện liên quan nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân thành phố và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Hướng dẫn việc phối hợp và lồng
ghép thực hiện Đề án với các chương trình, đề án, dự án phát triển nông nghiệp
theo đúng quy hoạch sản xuất và kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa
bàn thành phố.
- Chủ trì và phối hợp với các
cơ quan liên quan triển khai kế hoạch hỗ trợ mô hình hợp tác xã nông nghiệp; kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất phương án
nhân rộng mô hình hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả trong giai đoạn tiếp
theo.
3. Giao Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí hướng dẫn sử dụng vốn sự nghiệp từ ngân sách
để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với và các
sở, ngành thành phố, quận, huyện có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
kinh phí thực hiện Kế hoạch.
4. Đề nghị Liên minh hợp tác
xã thành phố:
- Tham gia tuyên truyền
các chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến Đề án. Phối hợp
nghiên cứu, góp ý các cơ chế chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã phù hợp với từng
loại hình. Giới thiệu, phổ biến, nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu
quả.
- Giới thiệu hợp tác xã tham
gia thí điểm, đồng thời tư vấn hướng dẫn các hợp tác xã hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu; phối hợp hỗ trợ xây dựng phương án, dự án đầu tư mở rộng quy mô, tổ chức
hoạt động theo đúng Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý hợp tác xã; hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối mở rộng thị trường; tạo điều
kiện thuận lợi cho hợp tác xã thí điểm được vay nguồn vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ
phát triển hợp tác xã và các nguồn vốn khác.
- Tổ chức Hội nghị Hợp tác xã
điển hình tiên tiến định kỳ, nhằm tôn vinh, giới thiệu tuyên truyền các mô hình
thí điểm; hỗ trợ tạo điều kiện cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân
rộng các mô hình hợp tác xã đã hoàn thiện.
5. Giao các Sở, ban ngành
thành phố quản lý theo lĩnh vực hợp tác xã:
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch,
đề xuất các chính sách hỗ trợ, hướng dẫn hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm
theo lĩnh vực chuyên ngành.
- Phối hợp với các quận, huyện
nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc theo lĩnh vực
chuyên ngành trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể: phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Liên minh hợp tác xã thành phố tổ chức tuyên truyền nội dung Kế hoạch và vận
động đoàn viên, hội viên tham gia kinh tế tập thể, hợp tác xã, đặc biệt vận động
nông dân tham gia vào mô hình hợp tác xã nông nghiệp thí điểm trên địa bàn;
tham gia giám sát theo chức năng, nhiệm vụ việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối
với hợp tác xã thí điểm.
7. Giao Ủy ban nhân dân quận,
huyện:
- Chỉ đạo củng cố kiện
toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo kinh tế tập thể, hợp tác
xã cùng cấp; chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn triển khai thực hiện Kế hoạch, bố
trí công chức chuyên trách quản lý, kiểm tra, đánh giá và hỗ trợ hợp tác xã thí
điểm trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường các hoạt động
hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với các doanh nghiệp hỗ trợ đầu ra
cho sản phẩm của hợp tác xã thí điểm; huy động nguồn lực cho hoàn thiện và nhân
rộng các mô hình hợp tác xã thí điểm.
- Định kỳ (06 tháng, 01
năm) tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng hợp kết quả thực hiện. Sơ kết, tổng
kết, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí điểm trên địa bàn theo Kế
hoạch.
8. Trách nhiệm của Hợp tác
xã tham gia thí điểm:
- Phối hợp với các đơn vị
có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước
theo quy định.
- Chủ động rà soát tổ chức,
nâng cao hiệu quả hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012.
- Tăng cường ứng dụng
khoa học - kỹ thuật, quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản
lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên kiểm toán độc lập.
- Xây dựng và triển khai
phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện
theo kế hoạch như: huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và
trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết theo
chuỗi giá trị; phát triển thành viên, mở rộng cung ứng dịch vụ cho thành viên hợp
tác xã. Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh bình đẳng với các thành phần
kinh tế khác.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các Sở, ban ngành thành phố và Ủy ban
nhân dân quận, huyện kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2021 của UBND thành phố
Cần Thơ)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Hoạt động khảo sát lựa chọn hợp
tác xã tham gia thí điểm, sơ kết, tổng kết.
|
200
|
50
|
|
50
|
|
100
|
2
|
Hỗ trợ tuyên truyền nhân rộng,
tham quan mô hình hợp tác xã thí điểm.
|
200
|
|
|
50
|
50
|
100
|
3
|
Đào tạo nâng cao năng lực cho
cán bộ quản lý hợp tác xã; đưa cán bộ trẻ về làm việc tại hợp tác xã.
|
1.400
|
100
|
100
|
300
|
400
|
500
|
4
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất,
chứng nhận chất lượng sản phẩm, mở rộng liên kết và tham gia xúc tiến thương
mại.
|
600
|
-
|
100
|
100
|
200
|
200
|
5
|
Hỗ trợ kết cấu hạ tầng, máy
móc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất.
|
15.000
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6
|
Huy động vốn từ Quỹ hỗ trợ hợp
tác xã và các nguồn có hỗ trợ lãi suất cho sản xuất kinh doanh.
|
16.000
|
1.000
|
3.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
Tổng
|
33.400
|
2.150
|
5.200
|
6.500
|
8.650
|
10.900
|