Kế hoạch 120/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 120/KH-UBND
Ngày ban hành 24/02/2023
Ngày có hiệu lực 24/02/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/KH-UBND

An Giang, ngày 24 tháng 02 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều gia đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.

Căn cứ Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 2750/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch hỗ trợ xóa nghèo, giảm nghèo đối với hộ có công với cách mạng thuộc diện nghèo, cận nghèo giai đoạn 2022 - 2025.

Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tham gia công tác triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình) trên địa bàn tỉnh An Giang đạt hiệu quả cao.

Dịch vụ viễn thông công ích được cung cấp theo danh mục, chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc cho 100% đối tượng sử dụng.

b) Đạt 100% ấp, phum, sóc có hộ dân sinh sống (gọi chung là ấp) đã có điện thuộc vùng sâu, vùng xa, biên giới, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các khu vực mà doanh nghiệp không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường được cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất.

c) Đạt 100% ấp đã có điện thuộc các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới và các khu vực doanh nghiệp không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường được cung cấp dịch vụ truy cập Internet băng rộng cố định.

d) Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác.

đ) Hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác trang bị thiết bị đầu cuối phục vụ học tập, thông tin liên lạc.

e) 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng công cộng.

g) Hỗ trợ các đối tượng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các khu vực khác theo nhiệm vụ của Chương trình.

h) 100% máy tính bảng, điện thoại thông minh được phân bổ từ Chương trình đến đúng đối tượng cần nhận hỗ trợ theo quy định.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI CỦA KẾ HOẠCH

1. Đối tượng

a) Các hộ gia đình, thành viên hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo; gia đình chính sách người có công với cách mạng và gia đình chính sách xã hội.

b) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông (bao gồm cả điểm trường, nếu có) và các trạm y tế xã.

c) Các cơ quan, tổ chức, các doanh nghiệp tham gia triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh.

[...]