ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/KH-UBND
|
An Giang, ngày 24
tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều gia
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III,
khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2269/QĐ-TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực
hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng
thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025.
Căn cứ Thông tư số
14/2022/TT-BTTTT ngày 28/10/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định danh
mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình
cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1506/QĐ-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ
máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
2750/QĐ-UBND ngày 11/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Kế hoạch
hỗ trợ xóa nghèo, giảm nghèo đối với hộ có công với cách mạng thuộc diện nghèo,
cận nghèo giai đoạn 2022 - 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tham gia công tác triển khai Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương
trình) trên địa bàn tỉnh An Giang đạt hiệu quả cao.
Dịch vụ viễn thông công ích được
cung cấp theo danh mục, chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi phù hợp với mục
tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Cung cấp dịch vụ viễn thông
bắt buộc cho 100% đối tượng sử dụng.
b) Đạt 100% ấp, phum, sóc có hộ
dân sinh sống (gọi chung là ấp) đã có điện thuộc vùng sâu, vùng xa, biên giới,
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các khu vực mà doanh nghiệp
không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường được cung cấp dịch
vụ viễn thông di động mặt đất.
c) Đạt 100% ấp đã có điện thuộc
các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới và các khu vực
doanh nghiệp không có khả năng kinh doanh hiệu quả theo cơ chế thị trường được
cung cấp dịch vụ truy cập Internet băng rộng cố định.
d) Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn
thông phổ cập cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối
tượng chính sách đặc biệt khác.
đ) Hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng chính sách đặc biệt khác
trang bị thiết bị đầu cuối phục vụ học tập, thông tin liên lạc.
e) 100% xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn được hỗ trợ cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng công cộng.
g) Hỗ trợ các đối tượng sử dụng
dịch vụ truy nhập Internet băng rộng tại các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông
công cộng ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các khu
vực khác theo nhiệm vụ của Chương trình.
h) 100% máy tính bảng, điện thoại
thông minh được phân bổ từ Chương trình đến đúng đối tượng cần nhận hỗ trợ theo
quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI CỦA KẾ HOẠCH
1. Đối tượng
a) Các hộ gia đình, thành viên
hộ gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo; gia đình chính sách người có công với
cách mạng và gia đình chính sách xã hội.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông (bao gồm cả điểm trường, nếu có) và các trạm y tế xã.
c) Các cơ quan, tổ chức, các
doanh nghiệp tham gia triển khai Chương trình trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
2.1. Đối với hỗ trợ điện thoại
thông minh, máy tính bảng:
a) Đối tượng được hỗ trợ chỉ được
hỗ trợ một lần và một thiết bị;
b) Đảm bảo đúng đối tượng và
theo thứ tự ưu tiên được hỗ trợ trong phạm vi số lượng thuộc Chương trình;
c) Không trùng lặp về đối tượng
được hỗ trợ của Chương trình với đối tượng được hỗ trợ từ nguồn khác.
d) Đảm bảo công khai, dân chủ tại
cơ sở trong việc đề xuất đối tượng cụ thể được nhận hỗ trợ.
2.2. Đối với hỗ trợ dịch vụ viễn
thông công ích:
a) Chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet để sử dụng máy tính bảng đảm bảo yêu cầu phục vụ học tập của học sinh;
b) Hỗ trợ hàng tháng cho thuê
bao sử dụng dịch vụ;
c) Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ
truy nhập Internet để sử dụng máy tính bảng được quy định phù hợp với đặc điểm
của từng dịch vụ.
d) Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn
thông công ích không trùng lặp với các chương trình, đề án, dự án khác.
3. Phạm vi thực hiện:
trên địa bàn tỉnh An Giang.
III. NỘI
DUNG TRIỂN KHAI
Triển khai Chương trình bao gồm
các nội dung hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn
thông theo quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ truy nhập internet băng rộng tại các điểm truy nhập công cộng thuộc các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Mục 2
Chương III Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
3. Hỗ trợ trang bị máy tính bảng
cho đối tượng là hộ nghèo, cận nghèo theo quy định tại Thông tư số
09/2022/TT-BTTTT.
4. Hỗ trợ trang bị điện thoại
thông minh cho đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Mục 2
Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
5. Hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn
thông phổ cập đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách người có công
với cách mạng, gia đình chính sách xã hội theo quy định tại Mục 3 Chương IV
Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
6. Hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy
nhập internet băng rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông, trạm y tế xã và điểm cung cấp dịch vụ internet băng rộng
cho cộng đồng dân cư phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Mục 5
Chương IV Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Thông
tin tuyên truyền
a) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, đài, Cổng thông tin điện
tử, mạng xã hội về các nội dung của Chương trình, tình hình thực hiện Chương
trình trên địa bàn tỉnh.
b) Phổ biến kiến thức, kỹ năng
sử dụng các dịch vụ viễn thông công ích trong khuôn khổ Chương trình trên địa
bàn tỉnh.
2. Xác nhận
đối tượng được hỗ trợ dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh
a) Tổ chức rà soát, tổng hợp
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng
khác phục vụ công tác xác nhận đối tượng được hỗ trợ.
b) Xác nhận các danh sách đối
tượng được hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ theo quy định về danh mục, đối
tượng thụ hưởng, phạm vi, giá cước sử dụng và mức hỗ trợ tại Chương trình.
c) Cập nhật danh sách các đối
tượng được hỗ trợ khi có phát sinh hỗ trợ mới, ngừng hỗ trợ hoặc thay đổi định
mức hỗ trợ theo quy định.
3. Phân bổ
hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh của Chương trình trên địa bàn tỉnh
a) Xét chọn và lập Danh sách hộ
gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh theo các Biểu mẫu
được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
b) Tiêu chí ưu tiên hộ gia đình
được nhận hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh theo thứ tự sau:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng
thời là gia đình chính sách người có công với cách mạng;
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng
thời là gia đình chính sách xã hội;
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng
thời là gia đình có thành viên thuộc dân tộc thiểu số;
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo tại
các xã điểm xây dựng nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Hộ nghèo;
- Hộ cận nghèo.
c) Trình tự, thủ tục xét chọn hộ
gia đình được nhận hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh:
- Bước 1: Rà soát, thống kê
danh sách hộ gia đình thuộc đối tượng đủ điều kiện, chưa được nhận hỗ trợ máy
tính bảng, điện thoại thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Căn cứ tiêu chuẩn ưu
tiên tại điểm b Khoản 3 Điều này, lựa chọn các hộ gia đình với số lượng tương ứng
với số lượng máy tính bảng, điện thoại thông minh được phân bổ tại thời điểm
xét chọn.
- Bước 3: Trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt Danh sách hộ gia đình trên địa bàn tỉnh được nhận hỗ trợ máy
tính bảng, điện thoại thông minh theo phân bổ.
- Bước 4: Gửi Bộ Thông tin và
Truyền thông Danh sách hộ gia đình đã được phê duyệt.
d) Phối hợp tổ chức tiếp nhận
và phân bổ hỗ trợ máy tính bảng, điện thoại thông minh theo Quyết định của Bộ
Thông tin và Truyền thông về việc phân bổ máy tính bảng, điện thoại thông minh
của Chương trình cho tỉnh An Giang.
4. Giám sát
việc triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh
Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình tại các địa phương và doanh nghiệp tham gia thực
hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí để thực hiện các nội
dung hỗ trợ tại Mục III của Kế hoạch này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Mục
IV Điều 1 của Quyết định số 2269/QĐ- TTg ngày 31/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 và các
hướng dẫn có liên quan.
2. Các Sở, ngành, địa phương sử
dụng từ dự toán chi thường xuyên được giao hằng năm, lồng ghép kinh phí thực hiện
các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ tại mục IV của Kế hoạch.
3. Các doanh nghiệp viễn thông
tham gia Chương trình bố trí kinh phí của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan tại Kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN (Bảng phân công chi tiết đính kèm Kế hoạch này)
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Là đầu mối phối hợp với các
sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh để triển khai các nội dung của
Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan xác nhận hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách đối tượng
được hỗ trợ theo quy định theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế
hoạch này.
c) Cung cấp cho Bộ Thông tin và
Truyền thông danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo được công nhận theo chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025, hộ gia đình thoát hộ nghèo, thoát cận nghèo theo
kết quả rà soát hàng năm theo quy định để phục vụ công tác quản lý thực hiện
Chương trình; thời điểm cung cấp cùng với thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo chính thức kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ cho Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ
lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
d) Cung cấp danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh cho các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ
viễn thông phổ cập trên địa bàn sau mỗi kỳ rà soát theo quy định để cập nhật kịp
thời thông tin liên quan đến đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông
phổ cập theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
đ) Chủ trì, phối hợp với các
doanh nghiệp viễn thông và Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương rà soát hiện
trạng phát triển hạ tầng và phổ cập dịch vụ viễn thông tại địa phương để báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông bổ sung, điều
chỉnh địa bàn thuộc khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
e) Hướng dẫn, định hướng tuyên
truyền các cơ quan thông tấn báo chí, Cổng thông tin điện tử tỉnh đẩy mạnh công
tác tuyên truyền các hoạt động của Chương trình và nội dung Kế hoạch này đến
các cấp, các ngành và người dân.
g) Theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện Kế hoạch này và thực hiện công tác báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu
của các cơ quan có thẩm quyền.
h) Chủ trì phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị có liên quan
định kỳ thành lập đoàn kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện Chương
trình tại các địa phương.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
thuộc phạm vi quản lý xác nhận hộ có thành viên là học sinh phổ thông theo quy
định; xác nhận học sinh là thành viên của hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được hỗ trợ
thiết bị theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
b) Phối hợp phổ biến kiến thức,
kỹ năng sử dụng các dịch vụ viễn thông công ích trong khuôn khổ Chương trình
trong nhà trường.
c) Phối hợp kiểm tra, giám sát
việc thụ hưởng hỗ trợ từ Chương trình đối với các cơ sở giáo dục, học sinh thuộc
hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng có liên quan khác.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan tổng hợp danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã
hội, gia đình chính sách người có công với cách mạng và các đối tượng khác phục
vụ công tác xác nhận đối tượng được hỗ trợ.
b) Định kỳ hàng tháng cung cấp
cho Sở Thông tin và Truyền thông danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đã đưa ra
khỏi hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát trong năm theo quy định (nếu có)
theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
c) Hướng dẫn các cơ quan có thẩm
quyền tại địa phương cấp Giấy chứng nhận hoặc bản sao Giấy chứng nhận (có chứng
thực) cho hộ gia đình đang là hộ nghèo, hộ cận nghèo để được Chương trình hỗ trợ
sử dụng dịch vụ viễn thông công ích theo quy định.
d) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
thuộc phạm vi quản lý xác nhận hộ có thành viên là học sinh phổ thông theo quy
định; xác nhận học sinh là thành viên của hộ nghèo, hộ cận nghèo đã được hỗ trợ
thiết bị theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này.
đ) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc
thụ hưởng hỗ trợ từ Chương trình đối với các hộ nghèo, cận nghèo và các đối tượng
có liên quan khác.
4. Sở Y tế
a) Chỉ đạo các trạm y tế xã thuộc
phạm vi hỗ trợ của Chương trình phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích triển khai, quản lý phổ cập dịch vụ truy nhập Internet băng
rộng cố định mặt đất cho người dân tại cơ sở y tế này.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát
việc thụ hưởng hỗ trợ từ Chương trình đối với các trạm y tế xã và các đối tượng
có liên quan khác.
5. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan
tham mưu cấp thẩm quyền, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trên cơ sở lồng
ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về
phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Phối hợp rà soát, tổng hợp
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng
khác phục vụ công tác xác nhận đối tượng được hỗ trợ trên địa bàn.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã phối hợp các đơn vị có liên quan tổ chức bàn giao máy tính bảng, điện thoại
thông minh cho các đối tượng được hỗ trợ theo đúng danh sách đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Phối hợp Sở Thông tin và
Truyền thông và các đơn vị có liên quan tiếp nhận và giải quyết các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch này trên địa bàn.
7. Các Sở, ban, ngành tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, tham gia phối hợp, hỗ trợ các đơn vị có liên quan triển khai Kế hoạch
này.
8. Đài Phát thanh và Truyền
hình An Giang, Báo An Giang, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tăng cường thực hiện các tin,
bài, chuyên mục về Chương trình và các nội dung tại Kế hoạch này, nhất là ở khu
vực đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi trên hệ thống thông tin đại chúng do
các đơn vị quản lý.
9. Các doanh nghiệp viễn
thông tham gia Chương trình
a) Tham gia cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích đúng đối tượng với chất lượng, giá dịch vụ và mức hỗ trợ theo
quy định.
b) Thực hiện việc xác nhận đối
tượng hỗ trợ theo đúng biểu mẫu, trình tự, thủ tục theo hướng dẫn của các cơ
quan có thẩm quyền theo các Biểu mẫu được nêu tại Phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch
này.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan phổ biến kiến thức, kỹ năng sử dụng các dịch vụ viễn thông công
ích trong khuôn khổ Chương trình trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện và báo cáo đầy đủ,
kịp thời, chính xác thông tin, số liệu thực hiện Chương trình và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về số liệu báo cáo.
đ) Doanh nghiệp được lựa chọn
cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại các khu vực khó khăn được phổ cập
dịch vụ viễn thông theo hình thức đấu thầu có trách nhiệm chia sẻ cơ sở hạ tầng
viễn thông theo quy định của pháp luật có liên quan.
e) Tăng cường giới thiệu về các
nội dung tại Kế hoạch này tại các điểm giao dịch, các phương tiện truyền thông
của các doanh nghiệp.
10. Đối tượng sử dụng dịch vụ
viễn thông công ích
a) Lựa chọn dịch vụ viễn thông
công ích để sử dụng và phối hợp các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
công ích thực hiện đầy đủ các quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký mới, thay đổi
sử dụng dịch vụ, tạm dừng, ngừng được hỗ trợ theo quy định.
b) Cung cấp đầy đủ, chính xác
các thông tin cần thiết, đúng đối tượng được hỗ trợ cho các cơ quan nhà nước
liên quan và cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông khi đề nghị được hỗ
trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
thông tin, tài liệu đã cung cấp.
c) Hộ gia đình thuộc đối tượng
được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập chỉ đăng ký sử dụng dịch vụ viễn
thông phổ cập đối với một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
trên địa bàn thường trú.
d) Quản lý, sử dụng thiết bị đầu
cuối được hỗ trợ đúng mục đích; sử dụng dịch vụ viễn thông công ích tiết kiệm,
hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT;
- TT: TU, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố; Phòng KGVX;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
STT
|
Nội dung
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
|
I
|
Thông tin tuyên truyền
|
1
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, đài, Cổng thông tin điện tử, mạng
xã hội về các nội dung của Chương trình, tình hình thực hiện Chương trình
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh;
- Báo An Giang;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2
|
Phổ biến kiến thức, kỹ năng sử
dụng các dịch vụ viễn thông công ích trong khuôn khổ Chương trình trên địa
bàn tỉnh
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế.
|
Thường xuyên
|
II
|
Xác nhận đối tượng được hỗ
trợ dịch vụ viễn thông công ích
|
1
|
Tổ chức rà soát, tổng hợp
danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách xã hội và các đối tượng
khác phục vụ công tác xác nhận đối tượng được hỗ trợ
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Theo kỳ rà soát theo quy định
|
2
|
Định kỳ cung cấp cho Sở Thông
tin và Truyền thông danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đã đưa ra khỏi hộ
nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát trong năm theo quy định (nếu có)
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng tháng nếu có phát sinh
|
3
|
Hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận
hoặc bản sao Giấy chứng nhận (có chứng thực) cho hộ gia đình đang là hộ
nghèo, hộ cận nghèo để được Chương trình hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông
công ích theo quy định
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức kiểm tra và xác nhận
các danh sách đối tượng được hỗ trợ, đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ theo quy định
về danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, giá cước sử dụng và mức hỗ trợ tại
Chương trình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Khi có đề nghị xác nhận
|
5
|
Cập nhật danh sách các đối tượng
được hỗ trợ khi có phát sinh hỗ trợ mới, ngừng hỗ trợ hoặc thay đổi định mức
hỗ trợ theo quy định
|
Các doanh nghiệp viễn thông
|
|
Hàng tháng
|
III
|
Tiếp nhận và phân bổ máy
tính bảng, điện thoại thông minh của Chương trình
|
1
|
Xét chọn và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt Danh sách hộ gia đình được phân bổ máy tính bảng, điện thoại
thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Khi có Quyết định phân bổ cho
địa phương của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Tiếp nhận và phân bổ máy tính
bảng, điện thoại thông minh theo Quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc phân bổ của Chương trình cho địa phương đảm bảo công khai, minh bạch
theo quy định
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
Khi có Quyết định phân bổ cho
địa phương của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
IV
|
Giám sát việc triển khai
thực hiện Chương trình
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá thực hiện Chương trình tại các địa phương và doanh nghiệp tham gia
thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố;
- Các Sở, Ban, Ngành có liên
quan.
- Các doanh nghiệp có liên
quan.
|
Khi có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền
|
2
|
Định kỳ thành lập đoàn kiểm
tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện Chương trình tại các địa phương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Y tế;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố;
- Các Sở, Ban, Ngành có liên
quan.
|
Hàng năm
|
Danh sách gồm: 4 nhóm nhiệm vụ./.
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC BIỂU MẪU TRONG CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP DỊCH
VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2025
(Đính kèm Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 24/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
STT
|
Số biểu mẫu
|
Tên biểu mẫu
|
Thực hiện
|
Phê duyệt/Xác nhận
|
Thời gian
|
1
|
04/BBXN-KVKK, Phụ lục VI ban
hành kèm theo Thông tư 14/2022/TT- BTTTT
|
Biên bản xác nhận thời điểm bắt
đầu cung cấp sử dụng dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ
cập dịch vụ viễn thông
|
Doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
Khi doanh nghiệp báo cáo
|
2
|
03b/BC, Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT
|
Danh sách điểm truy nhập
internet công cộng đủ điều kiện được hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
Hàng tháng
|
3
|
03c/DS ICC, Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT
|
Danh sách điểm cung cấp dịch
vụ truy nhập internet công cộng phát sinh tăng/phát sinh giảm tại các xã đặc
biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo
|
Doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
Hàng tháng
|
4
|
10a/DS-ĐKBRCĐ, Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT
|
Danh sách các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ
internet băng rộng cho cộng đồng dân cư đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ
truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất
|
Doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
Hàng tháng
|
5
|
02/DS-ĐTTM, Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT
|
Danh sách hộ gia đình được nhận
hỗ trợ chi phí trang bị điện thoại thông minh
|
Sở TT&TT
|
UBND tỉnh
|
Khi có yêu cầu hoặc khi có
Quyết định phân bổ của Bộ TT&TT
|
6
|
07/GXN, Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT
|
Giấy xác nhận đã nhận hỗ trợ
thiết bị phục vụ học tập
|
Chủ hộ
|
Cơ sở giáo dục/Nhà tài trợ
|
Khi đăng ký thuê bao được hỗ
trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
|
7
|
10a/DS-ĐKBRCĐ, Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2022/TT- BTTTT
|
Danh sách các cơ sở giáo dục
mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ
internet băng rộng cho cộng đồng dân cư đăng ký nhận hỗ trợ sử dụng dịch vụ
truy nhập internet băng rộng cố định mặt đất
|
Doanh nghiệp
|
Sở TT&TT xác nhận theo Mẫu
số 10b/DS- ĐKBRCĐ, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 14/2022/TT- BTTTT
|
Chậm nhất ngày 25 hàng tháng
|
8
|
01/DS-MTB, Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT
|
Danh sách hộ gia đình được nhận
hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến năm 2025
|
Sở TT&TT
|
UBND tỉnh
|
Khi có yêu cầu hoặc khi có
Quyết định phân bổ của Bộ TT&TT
|
9
|
02/BBBG-MTB, Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT- BTTTT
|
Biên bản bàn giao máy tính bảng
thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025
|
Nhà thầu
|
Cơ sở giáo dục; UBND cấp xã
|
Khi bàn giao máy tính bảng
cho đối tượng được hỗ trợ
|
Danh sách gồm: 09 biểu mẫu./.