UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 118/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 27 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2018
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006, Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005, Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 06/6/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong
cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 01/3/2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm
2018 với những nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN NĂM 2018
Trong năm 2018, tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm tăng tốc độ
xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động, gắn với quá trình cải cách hành chính
để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đáp ứng
nhu cầu thực tế giúp cho người dân và doanh nghiệp trong tỉnh làm việc với các
cơ quan nhà nước nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm và hiệu quả hơn.
Tiếp tục bổ sung, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật
CNTT; xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành
tạo nền tảng và tiến tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang; bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin và bí mật nhà nước.
II. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
Căn cứ mục tiêu đã đề ra, trong
năm 2018, tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị
quyết số 36-NQ/TW, Nghị quyết số 26/NQ-CP, Chương
trình hành động số 38-Ctr/TU, Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 19/3/2015 Thực
hiện Chương trình hành động số 38-CTr/TU ngày 16/10/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy Tuyên Quang (khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày
25/8/2015 về phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 -
2016, định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số
42/KH-UBND ngày 06/6/2017 về triển khai ứng dụng
chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020; Kế hoạch số
20/KH-UBND ngày 01/3/2016 về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020, với một số nội dung cụ thể như sau:
1. Ứng dụng CNTT trong nội
bộ cơ quan nhà nước
- Đẩy mạnh sử dụng có hiệu quả các ứng dụng dùng
chung của tỉnh, như: Hệ thống thư điện tử; phần mềm Quản lý văn bản và Điều
hành; Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến; cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức,
viên chức;... Tiếp tục xây dựng và triển khai các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ
liệu chuyên ngành khác;
- Xây dựng trục kết nối liên thông văn bản nội bộ
của tỉnh, đồng thời kết nối với trục liên thông văn bản của Chính phủ để tích hợp,
kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản giữa các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh và liên thông quản lý văn bản 4 cấp: Chính phủ, tỉnh, huyện, xã;
- Tiếp tục hoàn thiện việc nâng cấp hệ thống thư
điện tử của tỉnh (@tuyenquang.gov.vn), tạo lập
và cung cấp hòm thư điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh; hoàn thiện
kết nối, liên thông phần mềm Quản lý văn bản 4 cấp: Chính phủ, tỉnh, huyện, xã;
Tiếp tục hoàn thiện tích hợp chữ ký số vào phần mềm Quản lý văn bản
và Điều hành công việc tại các cơ quan, đơn vị;
- Hoàn thành việc cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 và 4 tại các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 28/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tiếp tục triển khai dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa điện tử tại
các cơ quan, đơn vị trong năm 2018 để phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh;
- Tích cực sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến của tỉnh để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp;
Bên cạnh các chương trình, dự án
phát triển và ứng dụng CNTT chung của tỉnh, một số cơ quan đơn vị triển khai thực
hiện các nội dung khác, như:
- Sở Tài chính tiếp tục triển khai
thực hiện Đề án ứng dụng tin học trong quản lý tài chính, ngân sách địa
phương giai đoạn 3 (2016-2020);
- Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
triển khai Đề án tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động
dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; xây dựng hệ thống thông tin kết
nối liên thông giữa Sở và các cơ sở giáo dục; xây dựng và đưa vào sử dụng thống
nhất toàn ngành các cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; triển
khai hệ thống phần mềm quản lý trong các trường học;
- Sở Y tế triển khai hệ thống
thông tin quản lý bệnh viện (HIS), trong đó có tích hợp hệ thống quản lý xét
nghiệm (LIS), tích hợp hệ thống thông tin lưu trữ và truyền hình ảnh y học
(PACS); hệ thống giám định, hệ thống thông tuyến Bảo hiểm Y tế triển khai trên
toàn tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh
xây dựng phần mềm gửi nhận tài liệu và quản lý các cuộc họp;
2. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục duy trì cung cấp thông tin theo Nghị
định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; nâng cao
tỷ lệ giao dịch điện tử giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền các cấp, đặc
biệt là các DVCTT mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước;
- Tiếp tục triển khai xây dựng và cung cấp các dịch
vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3 theo Quyết định số 245/QĐ-UBND
ngày 25/8/2015 về phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016, định
hướng đến năm 2020; Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính
phủ về ban hành Danh mục DVCTT mức 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa
phương năm 2017;
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành tiếp tục
triển khai thực hiện và sử dụng hiệu quả phần mềm một cửa điện tử
để cung cấp các DVCTT mức độ 3, 4 phù hợp với nhu cầu thực tế, phục vụ người
dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hướng tới hiệu quả triển khai ứng dụng
CNTT nhằm tăng số lượng hồ sơ tiếp nhận, xử lý qua mạng; tiếp tục hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính của đơn vị, đảm bảo đầy đủ trang thiết bị CNTT cho cán bộ tiếp
nhận và trả kết quả; UBND các huyện, thành phố đẩy mạnh đầu tư hoàn thiện hạ tầng
kỹ thuật CNTT tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của các xã, phường, thị trấn trực thuộc.
- Sở Y tế xây dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện
qua mạng điện tử đối với việc cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh; Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện Chương trình Số hóa tài liệu, hồ
sơ quản lý đất đai để lưu trữ, quản lý, khai thác thông tin phục vụ người dân
và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng hoàn thiện các
hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành tạo nền tảng phát
triển chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh tiếp tục triển khai xây dựng và hoàn thiện các
hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành tạo nền tảng phát triển chính quyền điện
tử tỉnh Tuyên Quang, như: xây dựng CSDL doanh nghiệp; CSDL công chứng; CSDL tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; CSDL tài nguyên môi trường, đất đai; CSDL về các Hợp
tác xã; hệ thống thông tin Kinh tế - xã hội.
- Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu dùng chung toàn ngành và đồng bộ các dữ liệu quản lý nhà
trường từ các hệ thống khác;
- Sở Y tế triển khai xây dựng CSDL các danh mục
dùng chung chứa mã định danh làm dữ liệu nền tảng, đảm bảo sự trao đổi dữ liệu
nền tảng, đảm bảo sự trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin y tế; xây dựng
hệ thống CSDL tích hợp phục vụ các nhu cầu thiết yếu của công tác chỉ đạo, điều
hành, quản lý ngành y tế (bao gồm kho dữ liệu ngành y tế);
- Sở Tư pháp triển khai xây dựng CSDL công chứng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của Luật Công chứng.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho
cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử
và ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành;
- Phối hợp với các đơn vị chức
năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức các lớp đào tạo tiêu chuẩn nghiệp
vụ cho cán bộ phụ trách CNTT của các cơ quan, đơn vị, như:
Quản trị mạng; chuyên sâu về bảo đảm an toàn; an ninh thông tin; ...
- Sở Tài Nguyên và Môi trường tổ
chức tập huấn phần mềm chuyên ngành cho phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện,
thành phố.
5. Phát triển hạ tầng kỹ
thuật
- Triển khai đầu
tư hạ tầng và các nền tảng ứng dụng cho việc phát triển đô thị thông
minh của tỉnh.
- Tiếp tục sử dụng mạng truyền số
liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước để đảm bảo hoạt động của Hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang;
- Triển khai xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) thuộc Dự án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin phát triển chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 -
2020;
- Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật nội bộ các cơ quan nhà nước: hoàn thiện mạng nội bộ (LAN) của các cơ
quan, đơn vị; đảm bảo các điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển
khai các ứng dụng CNTT dùng chung; đảm bảo hạ tầng để thực hiện triển khai ứng
dụng chữ ký số vào phần mềm Quản lý văn bản và
điều hành công việc đang sử dụng tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng UBND
tỉnh bổ sung hệ thống thiết bị mạng; triển khai xây dựng hệ thống cảnh báo xâm nhập;
III. GIẢI
PHÁP
1. Giải pháp môi trường
chính sách
- Hoàn thiện và ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Tuyên Quang;
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách về
biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT, đội ngũ giám sát, cảnh
báo, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của cơ quan nhà
nước;
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy người dân
và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến;
2. Giải pháp tài chính
- Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đảm
bảo khả thi về nguồn lực triển khai; ưu tiên tập trung đầu tư các chương trình,
dự án quan trọng, cấp thiết phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
- Có chính sách thu hút, khuyến khích, tăng cường
nguồn lực cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước;
- Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực,
khai thác các nguồn vốn từ các chương trình, dự án hỗ trợ từ các bộ, ngành
trung ương để thực hiện các chương trình, dự án quan trọng, cấp thiết; khuyến
khích các doanh nghiệp viễn thông trong tỉnh đầu tư phát triển hạ tầng, các dịch
vụ CNTT;
- Tăng cường thuê dịch vụ để
triển khai ứng dụng CNTT theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của
Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp gắn kết chặt
chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
- Tích cực trong công tác tuyên truyền nâng cao
nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong tỉnh về
vai trò, tác dụng của việc ứng dụng và phát triển CNTT vào thực tiễn cuộc sống;
- Gắn việc ứng dụng và phát triển CNTT với việc thực
hiện cải cách hành chính và các nhiệm vụ, giải pháp về nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải thiện môi trường kinh doanh;
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp
thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017-2020 theo
văn bản số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Bộ Nội vụ;
- Tiếp tục triển khai thực hiện ứng dụng CNTT kết
hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
- Tăng cường gửi/nhận văn bản điện tử liên thông
4 cấp: Chính phủ, tỉnh, huyện, xã qua phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành;
- Tăng cường sử dụng hệ thống một cửa điện tử để
cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh
nghiệp nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh.
4. Giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin
- Thực hiện nghiêm Quyết định số
17/2014/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước
tỉnh Tuyên Quang;
- Tăng cường đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh;
- Từng bước nâng cấp, bổ sung
thiết bị phần cứng, phần mềm bảo mật tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố;
- Triển khai các giải pháp bảo
đảm chống virus, mã độc hại cho máy tính cá nhân; triển khai giải pháp lưu nhật
ký đối với các hệ thống thông tin quan trọng, Cổng thông tin, Trang thông tin
điện tử;
- Định kỳ hàng năm thực hiện việc
kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin; xây dựng và diễn tập về đảm bảo an
toàn thông tin với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cùng sự tham gia của
các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp có liên quan;
- Tăng cường hoạt động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh Tuyên Quang, luôn thực hiện
giám sát, tăng cường bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin, chuẩn
bị sẵn sàng kế hoạch, kịch bản ứng phó và khắc phục khi xảy ra sự cố an toàn
thông tin mạng trên địa bàn tỉnh.
5. Giải pháp tổ chức
- Ban chỉ đạo CNTT tỉnh tăng cường hơn nữa công
tác chỉ đạo thực hiện ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh, hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Tuyên
Quang;
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
nâng cao vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo về ứng dụng và phát triển CNTT;
- Tiếp tục kiện toàn và phát huy vai trò bộ máy
quản lý nhà nước về an toàn thông tin, chú trọng công tác xây dựng và nâng cao
năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách về đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống
tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ quan nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
V. DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
Dự kiến trong năm 2018, tỉnh
Tuyên Quang triển khai một số nhiệm vụ, dự án ứng dụng và phát triển CNTT theo
Phụ lục kèm theo.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tổ chức xây dựng và thực hiện các giải pháp nhằm kết hợp chặt
chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính. Đẩy mạnh
việc triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trong tỉnh;
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, tham mưu giúp UBND
tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí về ứng dụng CNTT trong hoạt
động cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang, báo cáo UBND tỉnh
phê duyệt; hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch
đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ, theo quy định;
- Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng các chương trình, chính sách thúc đẩy ứng dụng và phát
triển CNTT và truyền thông; phát triển giao dịch điện tử, chương trình phát triển
hạ tầng viễn thông và Internet; sơ kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
hàng năm và tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch vào năm kết thúc;
- Xây dựng nền tảng liên kết, tích
hợp các ứng dụng dùng chung và chuyên ngành phục vụ ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp theo nhiệm vụ được giao.
Nghiên cứu, đề xuất các phương án nâng cao hiệu quả sử dụng Mạng truyền số liệu
chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho
cán bộ, công chức, viên chức về CNTT;
- Triển khai công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức kiểm tra công tác đảm bảo an toàn,
an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNN của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh;
- Xây dựng tiêu chí đánh giá, công
nhận các cơ quan đạt tiêu chuẩn cơ quan điện tử.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông, Sở Tài chính bố trí vốn cho các chương trình, dự án CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng
chính quyền điện tử cấp tỉnh;
- Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí
kinh phí theo hình thức đối tác công tư;
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch, dự án đảm bảo
đúng tiến độ;
- Tổ chức thực hiện đấu thầu mua sắm
công qua mạng.
4. Sở Tài chính
- Đảm bảo cân đối kinh phí sự nghiệp
cho các dự án, hạng mục đầu tư ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của
cơ quan nhà nước theo kế hoạch được duyệt, đảm bảo đủ kinh phí, phù hợp tiến độ.
Ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng chính quyền
điện tử của tỉnh;
- Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí
kinh phí theo hình thức thuê dịch vụ;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xây dựng và trình ban hành các văn bản, quy định về
tài chính phù hợp với đặc thù ứng dụng CNTT, bảo đảm kinh phí thường xuyên cho ứng
dụng CNTT;
- Ghi loại chi CNTT theo phân
ngành kinh tế trong hệ thống mục lục ngân sách như quy định tại Luật Công nghệ
thông tin năm 2006.
5. Sở Nội vụ
- Ứng dụng CNTT để thực hiện công
tác thi tuyển, nâng ngạch công chức một cách minh bạch, công bằng;
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
lãnh đạo phụ trách CNTT các cấp; xây dựng các chương trình nâng cao nhận thức,
phổ cập kiến thức về CNTT và khai thác thông tin trên Internet cho các cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các ban, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, giải
pháp tạo điều kiện thuận lợi cho việc ứng dụng, phát triển CNTT trong nghiên cứu
các đề tài khoa học trên địa bàn tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện việc nghiên cứu và
phát triển sản phẩm CNTT phục vụ Chính quyền điện tử của tỉnh.
7. Các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chủ động tổ chức thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh
Tuyên Quang năm 2018 đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu đã đặt ra.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động tổ
chức các cuộc họp giao ban trực tuyến với các cơ quan nhà nước trên Hệ thống Hội
nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tuyên Quang. Phối hợp triển khai và sử dụng có
hiệu quả các phần mềm dùng chung của tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông
tin và Truyền thông xây dựng hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng CNTT của đơn vị; triển
khai đầu tư các hạng mục phù hợp, khoa học, đồng bộ, đảm bảo tuân thủ các quy định
của nhà nước.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2018;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (báo cáo);
- TT. TU, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (báo cáo);
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo điện tử tỉnh
- Phòng TH; NC, TH-CB VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hải Anh
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2018
Đơn vị tính: Triệu
đồng.
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Dự án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô nội dung đầu tư
|
Phạm vi đầu tư
|
Thời gian triển khai
|
Nội dung đầu tư năm 2018
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn vốn
|
1
|
- Dự án Ứng dụng
Công nghệ thông tin đẩy mạnh phát triển Chính quyền điện tử tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn 2016 – 2020
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
Trên địa bàn tỉnh
|
2016-2020
|
|
46.251
|
-
Nguồn vốn TW: 30.000
-
Nguồn vốn địa phương: 16.251
|
2
|
Tiếp tục nâng cấp
và thuê phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công việc.
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
VP UBND tỉnh; VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các sở, ban,
ngành, UBND huyện, thành phố
|
2018
|
Thuê dịch vụ hàng năm
|
Tham mưu với UBND tỉnh thuê dịch vụ hàng
năm
|
|
3
|
Tiếp tục bổ
sung, nâng cấp và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 và phần mềm một cửa điện tử tại các cơ quan nhà nước tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
2018
|
Thuê dịch vụ hàng năm
|
Tham mưu với UBND tỉnh thuê dịch vụ hàng
năm
|
Nguồn
vốn địa phương
|
4
|
Tiếp
tục triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn
2017-2020
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
2016-2020
|
Triển khai cung cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng
cho các phòng, ban chuyên
môn thuộc huyện, thành phố và 141 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai ứng dụng chứng thực số vào hệ thống QLVB và điều hành cho đến cấp xã.
|
863,296
|
Nguồn
vốn địa phương
|
5
|
Rà
soát, đánh giá và tư vấn giải pháp an toàn, an ninh thông tin cho Cổng thông
tin điện tử tỉnh Tuyên Quang
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang
|
2018
|
Thuê nhà thầu thực hiện Rà soát, đánh giá và tư vấn giải
pháp an toàn, an ninh thông tin cho Cổng thông tin điện tử
|
300
|
Nguồn
vốn địa phương
|
6
|
Tập huấn, bồi dưỡng
nội dung Quản trị mạng.
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
Các cán bộ phụ trách CNTT của các cơ quan nhà nước.
|
|
2018-2020
|
|
462,420
|
|
7
|
Tập huấn, bồi dưỡng
nội dung An ninh, an toàn thông tin.
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
Các cán bộ phụ trách an toàn thông tin thông tin của
các cơ quan nhà nước.
|
|
2018 -2020
|
|
480,720
|
|
8
|
Đào tạo, tập huấn
về Khung Kiến trúc Chính quyền ĐT tỉnh Tuyên Quang, Khung Kiến trúc Chính phủ
ĐT
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, TP
|
|
2018
|
|
272,680
|
|
99
|
Đề án ứng dụng
tin học trong quản lý tài chính, ngân sách địa phương giai đoạn 3 (2016-2020)
|
Sở Tài chính
|
Tài chính
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
2018
|
|
3.987
|
Địa
phương
|
110
|
Số hóa
tài liệu, hồ sơ quản lý đất đai
|
Sở TN&MT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
Lưu trữ, quản lý, khai thác thông tin
|
|
|
2018
|
|
90
|
Địa
phương
|
11
|
Tập huấn
phần mềm chuyên ngành cho các huyện, thành phố
|
Sở TN&MT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
Đào tạo, tập huấn PM chuyên ngành cho các huyện, TP
|
|
|
2018
|
|
76
|
Địa
phương
|
12
|
Phần mềm
gửi nhận tài liệu và Quản lý cuộc họp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2018
|
|
236,250
|
Địa
phương
|
13
|
Bổ sung
thiết bị mạng của Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2018
|
|
210
|
Địa
phương
|
14
|
Triển
khai xây dựng hệ thống cảnh báo xâm nhập
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2018
|
|
80
|
Địa
phương
|
15
|
Xây dựng Cơ sở dữ
liệu công chứng theo quy định của Luật Công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Tư pháp
|
Dự án mới
|
|
|
Sở Tư pháp
|
2018
|
|
1.000
|
Địa
phương
|
16
|
Triển khai
đầu tư hạ tầng và các nền tảng ứng dụng cho việc phát triển đô thị thông minh của tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Đầu tư hệ
thống điều khiển giám sát đèn chiếu sáng công cộng
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Thành phố Tuyên Quang
|
2018
|
Đầu tư hệ thống điều khiển giám sát đèn chiếu sáng
công cộng
|
1.200
|
Ngân
sách địa phương
|
16.2
|
Lắp đặt
hệ thống camera an ninh tại các điểm nút giao thông
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Thành phố Tuyên Quang
|
2018
|
Lắp đặt hệ thống camera an ninh tại các điểm nút gia
thông
|
1.500
|
Ngân
sách địa phương
|
16.3
|
Lắp đặt
hệ thống camera an ninh tại các điểm du lịch của tỉnh
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
2018
|
Lắp đặt hệ thống camera an ninh tại các điểm du lịch
của tỉnh
|
1.200
|
Ngân
sách địa phương
|
16.4
|
Thuê Cổng
thông tin và ứng dụng di động du lịch thông minh phục vụ du khách
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
2018
|
|
600 / năm
|
Ngân
sách địa phương. Hình thức thuê
|
16.5
|
Thuê Hệ
thống báo cáo, tổng hợp dữ liệu động VNPT OLAP
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
2018
|
|
1.700 / năm
|
Ngân
sách địa phương. Hình thức thuê
|
16.6
|
Thuê Hệ thống
hội nghị truyền hình cấp xã
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
2018
|
|
850 / năm
|
Ngân
sách địa phương. Hình thức thuê
|
16.7
|
Xây dựng
trục kết nối, liên thông văn bản nội bộ
|
Sở TTTT
|
CNTT
|
Dự án mới
|
|
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
2018
|
|
500
|
Ngân
sách địa phương. Hình thức thuê
|