Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 628/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động khẩn cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 117/KH-UBND
Ngày ban hành 19/07/2017
Ngày có hiệu lực 19/07/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Nguyễn Đức Quyền
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 07 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 10/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG KHẨN CẤP BẢO TỒN CÁC LOÀI LINH TRƯỞNG Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động khẩn cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 628/QĐ-TTg); UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung nhu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích.

- Tổ chức quán triệt, cụ thhóa nhiệm vụ và giải pháp đtriển khai thực hiện hiệu quchỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 628/QĐ-TTg.

- Tạo môi trường sống đảm bảo tất cả các loài linh trưởng hiện có trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là khu vực bên trong và bên ngoài các vườn quốc gia (VQG), khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN), khu bảo tồn loài được bảo tồn và phát triển bền vững dưới sự quản lý của nhà nước và sự tham gia, ủng hộ của toàn thể xã hội.

2. Yêu cầu.

- Các hoạt động, nhiệm vụ và giải pháp trong kế hoạch bám sát nội dung Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo tính đồng bộ, thiết thực, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tình hình của tỉnh; được lồng ghép với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của các ngành, địa phương về bảo tồn đa dạng sinh học, BTTN, bảo vệ môi trường sinh thái và không trùng lặp với các chương trình, dự án, đề án về bảo tồn các loài Linh trưởng trên địa bàn tỉnh;

- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc triển khai thực hiện kế hoạch; phân công, xác định rõ đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp với lộ trình thời gian thực hiện cụ thể, khả thi.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ

1.1. Nâng cao nhận thức và hành động của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về bảo tồn linh trưởng thông qua các chương trình giáo dục bảo tồn

- Quán triệt, triển khai đầy đủ nội dung, nhiệm vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 628/QĐ-TTg; nâng cao nhận thức, tăng cường xử lý các hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ động vật hoang dã nói chung và các loài linh trưởng nói riêng.

- Xây dựng và thực hiện chương trình giáo dục và nâng cao nhận thức bo tồn cho cộng đồng địa phương, đặc biệt lưu ý vai trò của phụ nữ và bình đẳng giới trong các hoạt động bảo tồn các loài linh trưởng ở khu vực phân bố tnhiên của chúng.

- Thực hiện chương trình truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng đquảng bá giá trị đa dạng sinh học, bảo tồn linh trưng, BTTN gắn với giảm thiểu tiêu thụ các sản phẩm có nguồn gốc hay liên quan tới các loài linh trưởng, trọng tâm là khu vực thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh; tổ chức đào tạo ngắn hạn, dài hạn theo hướng chuyên sâu, chuyên gia về nghiên cứu, bảo tồn các loài linh trưởng.

- Đưa thông tin về bảo tồn linh trưởng vào các chương trình hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt đầu tuần ở các Trường THPT, THCS và Tiểu học thuộc vùng đệm các khu rừng đặc dụng.

1.2. Nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật để bảo vệ các loài linh trưởng và môi trường sống của chúng.

- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành và hỗ trợ hoạt động kiểm soát và thu giữ các loại súng săn trong các khu dân cư gần với môi trường sống của các loài linh trưởng.

- Xây dựng và hỗ trợ thực hiện chương trình tháo gỡ bẫy và ngăn chặn săn bn, bẫy, bắt tại 2 VQG Cúc Phương, Bến En; 3 Khu BTTN Xuân Liên, Pù Hu, Pù Luông và Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động hiện có phân bố các loài linh trưởng.

- Ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng công cụ báo cáo và giám sát không gian (SMART) cho các VQG và khu bảo tồn có phân bố các loài linh trưởng.

- Quản lý hiệu quả, đảm bảo chấp hành các quy định của pháp luật đối với các cơ sở gây nuôi, cơ sở kinh doanh, chế biến động vật hoang dã, đặc biệt là các loài linh trưởng.

1.3. Lồng ghép các hoạt động bảo tồn linh trưởng với quy hoạch, kế hoạch hoạt động của các Ban quản lý rừng đặc dụng có sự phân bố các loài linh trưởng.

- Lồng ghép, ưu tiên nguồn lực để thực hiện hoạt động quản lý, bảo vệ, giám sát và nghiên cứu bảo tồn các quần thể linh trưởng tại chỗ; ngăn chặn các hoạt động làm suy thoái, suy giảm chất lượng rừng tự nhiên; thực hiện các hoạt động bảo vệ, phục hồi rừng, trồng mới rừng bằng cây bản địa nhằm nâng cao chất lượng, mở rộng môi trường sống cho các loài linh trưởng.

- Ưu tiên các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực hoặc gây chia cắt môi trường sống của các loài linh trưởng khi lập kế hoạch hoặc dự án đầu tư ở các khu rừng đặc dụng.

1.4. Thực hiện các chương trình nghiên cứu khoa học, các hoạt động để hỗ trợ công tác bảo tn các loài linh trưởng.

- Điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu (hiện trạng quần th, đặc điểm sinh học, sinh thái, tập tính, vùng phân bố) các loài linh trưởng hiện có trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng kế hoạch hành động bảo tồn chi tiết cho từng loài linh trưởng hiện có; đánh giá khả năng sinh tồn của quần thể và sinh cảnh (PHVA) nhất là đối với loài linh trưởng đặc hữu và cực kỳ nguy cấp (CR) trước năm 2020 và cho các loài linh trưởng nguy cấp (EN) và không nguy cấp trước năm 2025.

[...]