ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 04 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY, NÂNG CAO
NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Quyết định số
1690/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiện
toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm
2025, định hướng đến năm 2030”, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Kiện toàn
tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Yêu cầu: Tổ chức bộ
máy sau khi sắp xếp phải tinh gọn, hiệu quả và trong phạm vi biên chế được
giao của Tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Xây dựng
đội ngũ, tổ chức, bộ máy quản lý nhà nước, thực thi pháp luật, triển khai
nhiệm vụ chuyển đổi số đủ về số lượng, đạt yêu cầu về chất lượng để thực hiện
thành công nhiệm vụ chuyển đổi số được đề ra tại Nghị quyết số 04-NQ/TU và
Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC(1), phấn đấu đến năm
2025, Đồng Tháp nằm trong nhóm 25, đến năm 2030 nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành
phố có chỉ số chuyển đổi số tốt nhất cả nước và nằm trong nhóm dẫn đầu khu vực
Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm
2025
- 100% sở, ngành và Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị chuyên trách về
công nghệ thông tin để tăng cường thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp mới về
chuyển đổi số;
- 100% sở, ban, ngành Tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chú trọng bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị;
- 100% các tổ chức, cá nhân
trong Mạng lưới chuyển đổi số được tiếp cận và sử dụng các nền tảng số và bộ
công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số;
- Phổ biến các nền tảng số
và bộ công cụ phục vụ quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số.
b) Định hướng đến
2030
- Mạng lưới chuyển đổi số được
hình thành, hoạt động hiệu quả, gắn kết chặt chẽ, phối hợp đồng bộ trong triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số quốc gia;
- 100% đội ngũ nhân lực thực
hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh hằng năm được bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Rà soát
bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý
nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và
bổ sung nguồn lực kịp thời cho Sở Thông tin và Truyền thông để đáp ứng yêu cầu
triển khai nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số; quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số; vận hành cơ sở dữ liệu/hệ thống thông tin, hạ tầng số, nền tảng số
và bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng tại địa phương;
- Tăng cường thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số; bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số,
hạn chế kiêm nhiệm các nhiệm vụ chuyên môn khác tại các sở, ban, ngành Tỉnh.
- Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố: (1) Bố trí bộ phận hoặc đầu mối thực hiện nhiệm vụ chuyển
đổi số tại Phòng Văn hoá và Thông tin hoặc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân; (2) tăng cường vai trò, nhiệm vụ và biên chế cho Phòng Văn
hoá và Thông tin để thực hiện chức năng quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
về chuyển đổi số tại địa phương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: (1)
Quan tâm và tăng cường thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số thuộc phạm vi
quản lý của xã; (2) bố trí cán bộ, công chức tham gia Mạng lưới chuyển
đổi số.
2. Phổ biến
các nền tảng số và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc, phục vụ quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số, gồm: bồi
dưỡng, tập huấn; tuyên truyền, phổ biến; quản lý dự án; khảo sát, thu thập
ý kiến; đo lường, giám sát trực tuyến; tạo lập, kết nối, chia sẻ dữ liệu;
quản lý tri thức; trợ lý ảo; an toàn thông tin mạng.
3. Nâng cao
vai trò tham mưu, tư vấn, điều phối của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các cấp
- Ban Chỉ đạo chuyển đổi số
các cấp chỉ đạo thực hiện hiệu quả kế hoạch hành động chuyển đổi số của cấp
mình, bảo đảm có kết quả cụ thể, đột phá và thiết thực;
- Đơn vị chuyên trách về công
nghệ thông tin, chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện phát huy vai trò cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo; chủ động tham mưu, đôn đốc, điều phối các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số.
4. Phát
triển lực lượng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi pháp luật
cho đội ngũ nhân lực chuyển đổi số
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số, nâng cao trình độ chuyên môn và kiến thức cho đội ngũ
nhân lực chuyển đổi số; đồng thời, phát triển đội ngũ nhân lực thực hiện nhiệm
vụ chuyển đổi số;
- Tổ chức, duy trì hoạt động
các đầu mối chuyển đổi số, Tổ công nghệ số cộng đồng; duy trì các hoạt động
chia sẻ kinh nghiệm về chuyển đổi số;
- Thu hút, tuyển dụng, bồi dưỡng
nhân lực chuyển đổi số cho các cơ quan nhà nước hoặc thuê tư vấn, thực hiện
các nhiệm vụ chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Phổ biến nền tảng học trực
tuyến để nâng cao kiến thức về chuyển đổi số, phát triển kỹ năng số cho mỗi
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan nhà nước
theo hướng tự học, tự kiểm tra, đánh giá và cấp chứng chỉ, chứng nhận theo quy
định.
5. Thiết lập
và đẩy mạnh hoạt động của Mạng lưới chuyển đổi số từ tỉnh đến cơ sở
- Mạng lưới chuyển đổi số tỉnh
Đồng Tháp là một phần không thể tách rời của mạng lưới chuyển đổi số quốc gia
do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) điều
phối chung.
- Thành viên Mạng lưới chuyển
đổi số tỉnh Đồng Tháp, gồm: Sở Thông tin và Truyền thông; Bộ phận hoặc đầu
mối thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại các sở, ban, ngành và tương đương thuộc
Ủy ban nhân dân Tỉnh; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, Phòng
Văn hoá và Thông tin các huyện, thành phố; cán bộ, công chức được Ủy ban nhân
dân cấp xã phân công tham gia Mạng lưới chuyển đổi số; các thành viên Tổ công
nghệ số cộng đồng; lãnh đạo và nhân sự của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
viễn thông, internet được cử tham gia Mạng lưới chuyển đổi số.
- Đẩy mạnh các hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số: (1) tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề để
cung cấp, trao đổi, cập nhật thông tin, kinh nghiệm chuyên môn, nghiệp vụ
về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số,
Chính quyền số, phát triển kinh tế số và xã hội số; (2) tăng cường
trao đổi, làm việc, khảo sát và học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh, đôn
đốc, phối hợp thúc đẩy hoạt động chuyển đổi số; (3) nghiên cứu, thử
nghiệm, phát triển, thúc đẩy sử dụng các nền tảng số trong hoạt động của Mạng
lưới chuyển đổi số; (4) các doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty thuộc
Mạng lưới chuyển đổi số hỗ trợ chuyên gia, nhân lực tham gia vào các hoạt động
nghiên cứu, tư vấn, thực hiện chuyển đổi số của cơ quan nhà nước; thúc đẩy, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tập đoàn, tổng công ty thuộc Mạng
lưới chuyển đổi số tiếp cận các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số trong
doanh nghiệp; (5) tôn vinh, nhân rộng mô hình thành công của các tổ chức,
cá nhân có ý tưởng, sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong hoạt động của
Mạng lưới chuyển đổi số.
6. Truyền
thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án, của Mạng lưới chuyển đổi số,
tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ nguồn ngân sách theo phân cấp, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn
huy động hợp pháp khác của cơ quan, đơn vị, địa phương. Việc lập dự toán kinh
phí cụ thể sẽ do các cơ quan, đơn vị được phân công nhiệm vụ chủ trì chủ động
lập các kế hoạch để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; phổ biến các nền tảng số
và bộ công cụ sử dụng thống nhất toàn quốc phục vụ quản lý nhà nước và thực
thi pháp luật về chuyển đổi số; thường xuyên mở các lớp cập nhật kiến thức
công nghệ số cho các Tổ Công nghệ số cộng đồng.
- Kiện toàn các phòng chuyên
môn và nâng cao năng lực đơn vị sự nghiệp của Sở Thông tin và Truyền thông để
thực hiện công tác tham mưu, quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển
đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
- Trên cơ sở dự trù kinh phí của
các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà
soát, tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm
định.
2. Sở Nội
vụ: Theo dõi, hướng dẫn việc bố trí nguồn nhân lực làm công tác
chuyển đổi số ở các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo Đề án vị trí việc
làm đã được phê duyệt.
3. Sở Tài
chính: Thẩm định dự toán kinh phí nhiệm vụ phát sinh, tham mưu Ủy
ban nhân dân Tỉnh bố trí ngân sách Nhà nước để thực hiện Kế hoạch phù hợp khả
năng ngân sách và theo đúng quy định hiện hành.
4. Các sở,
ban, ngành Tỉnh; Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
- Trên cơ sở các chỉ tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp nêu tại Kế hoạch này, lồng ghép nội dung thực hiện vào Kế hoạch
Chuyển đổi số hằng năm của địa phương, đơn vị để triển khai hiệu quả; báo cáo
kết quả kiện toàn nhân sự làm công tác chuyển đổi số về Uỷ ban nhân dân Tỉnh
(qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 15 tháng 5 năm
2024.
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi Kế hoạch,
huy động các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tiếp tục chỉ đạo, phát huy hiệu quả hoạt động của Tổ công nghệ số cộng
đồng, đẩy mạnh hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng theo hướng xã hội
hoá.
- Hằng năm, lồng ghép tình hình
bố trí nhân sự và trình độ nguồn nhân lực làm công tác chuyển đổi số, an toàn
thông tin vào Báo cáo tình hình chuyển đổi số năm (lưu ý, đánh giá ưu
điểm, hạn chế và đề xuất, kiến nghị), gửi Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp trước ngày 30 tháng 11.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và địa phương phản ánh
về Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp xử lý; trường hợp vượt thẩm
quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Uỷ
ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh uỷ,
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND Tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị và địa phương mục V;
- Lưu: VT, VX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRONG TÂM
(Kèm theo Kế hoạch số 115/KH-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2024 của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
KẾT QUẢ
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
I
|
RÀ SOÁT, BỔ SUNG CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ Ở TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
TẠI LUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, LUẬT AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG, LUẬT AN NINH MẠNG,
LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VÀ CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC CÓ LIÊN QUAN THEO HƯỚNG
TẬP TRUNG, THỐNG NHẤT MỘT ĐẦU MỐI
|
1
|
Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
Năm 2024
|
2
|
Rà soát, bổ sung chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Văn hoá và Thông tin
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
II
|
KIỆN TOÀN TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN ĐỊA
PHƯƠNG
|
1
|
Kiện toàn bộ máy quản lý của
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
Năm 2024
|
2
|
Cập nhật Đề án vị trí việc
làm về chuyển đổi số phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được phê duyệt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định phê duyệt của UBND Tỉnh
|
Năm 2024
|
3
|
Bố trí ít nhất 01 nhân sự làm
công tác chuyển đổi số và an toàn thông tin, hạn chế kiêm nhiệm các nhiệm vụ
khác
|
Các sở, ngành
Tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Quyết định của người đứng đầu
|
Năm 2024
|
4
|
Bố trí ít nhất 01 nhân sự làm
công tác quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số tại
Phòng Văn hoá và Thông tin, không kiêm nhiệm các lĩnh vực khác
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND huyện
|
Năm 2024
|
5
|
Bố trí nhân sự làm nhiệm vụ
chuyển đổi số ở các phòng, UBND cấp xã
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND huyện
|
Năm 2024
|
III
|
PHỔ BIẾN CÁC NỀN TẢNG SỐ VÀ
BỘ CÔNG CỤ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT
VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
1
|
Phổ biến nền tảng dữ liệu
mở
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan báo, đài,…
|
|
Năm 2024
|
2
|
Phổ biến nền tảng dữ liệu
số về nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện; các cơ quan báo, đài,…
|
|
Năm 2024
|
IV
|
NÂNG CAO VAI TRÒ THAM MƯU,
TƯ VẤN, ĐIỀU PHỐI CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VÀ BAN CHỈ ĐẠO CHUYỂN ĐỔI
SỐ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
1
|
Xây dựng chương trình công
tác hàng năm của Ban Chỉ đạo
|
Thường trực Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện
|
Thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện
|
Quyết định của Trưởng ban
|
Quý I hàng năm
|
2
|
Tổ chức họp Ban Chỉ đạo hàng
Quý
|
Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện
|
Thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện
|
Thông báo kết luận
|
Hằng Quý
|
V
|
PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG, NÂNG
CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ THỰC THI PHÁP LUẬT CHO ĐỘI NGŨ NHÂN LỰC CHUYỂN
ĐỔI SỐ
|
1
|
Tổ chức giới thiệu Luật Công
nghệ thông tin, Luật An toàn thông tin mạng, Luật An ninh mạng, Luật Giao
dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Năm 2024
|
2
|
Tập huấn đào tạo chuyên sâu
về an toàn thông tin cho đội ngũ chuyên trách chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành Tỉnh; UBND cấp huyện
|
|
Hằng năm
|
VI
|
THIẾT LẬP VÀ ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG CỦA MẠNG LƯỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ TỪ TRUNG ƯƠNG ĐẾN CƠ SỞ
|
1
|
Thành lập mạng lưới chuyển đổi
số cấp tỉnh (bao gồm các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quyết định của UBND Tỉnh
|
Năm 2024
|
2
|
Thành lập mạng lưới chuyển
đổi số cấp huyện (bao gồm Ban chỉ đạo Chuyển đổi số cấp huyện,
cấp xã; các phòng, ban, ngành Huyện có liên quan, Các doanh nghiệp
chuyển đối số trên địa bàn huyện và các Tổ Công nghệ số Cộng
đồng khóm, ấp)
|
UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
Năm 2024
|
VII
|
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN,
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ VAI TRÒ, Ý NGHĨA CỦA ĐỀ ÁN, CỦA MẠNG LƯỚI CHUYỂN
ĐỔI SỐ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện; các cơ quan báo, đài
|
|
Thường xuyên
|
(1). Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 31/12/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh Khoá XI về chuyển đổi số tỉnh
Đồng Tháp; Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC ngày 05/8/2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh
ban hành Đề án chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp.