ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 115/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT VÀ TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2017-2021” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 1163/QĐ-TTg ngày
08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động; đồng bào
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021”;
Căn cứ Văn bản số 808/UBDT-TT ngày 15/8/2017 của Ủy ban Dân tộc về việc xây dựng nhiệm vụ kế
hoạch và dự toán ngân sách nhà nước thực hiện Quyết định số 1163/QĐ-TTg;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền,
vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các
nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1163/QĐ-TTg. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác những nội dung cơ bản về
các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống các chính sách dân tộc; từng bước nâng
cao nhận thức giúp đồng bào chấp hành nghiêm pháp luật,
tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tạo sự đông thuận xã hội, củng cố khối đại
đoàn kết dân tộc.
2. Yêu cầu
Triển khai Đề án phải bám sát chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kết hợp, lồng
ghép có hiệu quả với các chương trình công tác dân tộc, chính sách dân tộc có
liên quan. Các hoạt động trong Kế hoạch cần cụ thể, đảm bảo
tính khả thi, kế thừa, phát triển, có trọng tâm, trọng điểm; ưu tiên vùng đặc
biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa; phù hợp với nhu cầu, đặc điểm, phong tục tập quán, văn hóa truyền thống của
từng dân tộc, vùng miền.
II. MỤC TIÊU
1. Mục
tiêu tổng quát
- Tạo chuyển biến về nhận thức và ý
thức tự giác chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; tăng cường khối đại
đoàn kết dân tộc, củng cố niềm tin của đồng bào với Đảng, Nhà nước; vận động đồng
bào các dân tộc xây dựng xã hội lành mạnh, sống và làm việc theo Hiến pháp,
pháp luật. Tạo sự đồng thuận xã hội, thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển bền
vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Triển khai sâu rộng, toàn diện và
tăng cường nguồn lực thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên
truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả của Đề án.
2. Mục
tiêu cụ thể
Đến năm 2021, phấn
đấu đạt:
- 100% cán bộ, công chức của cơ quan
làm công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh được phổ biến, giáo dục pháp luật và
cung cấp thông tin rộng rãi về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc với nội dung và
hình thức phù hợp theo quy định của pháp luật.
- 100% đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến pháp luật và tuyên truyền vận động đồng
bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi được cung cấp, cập nhật thông tin, tài liệu
pháp luật, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về phổ biến pháp luật và tuyên truyền,
vận động về lĩnh vực công tác dân tộc, theo yêu cầu nhiệm vụ.
- Trên 70% đồng bào vùng dân tộc thiểu
số và miền núi được phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động nâng
cao nhận thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
- Khuyến khích các cơ quan báo chí,
truyền thông xây dựng, duy trì chương trình, chuyên trang, chuyên mục về phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động về công tác dân tộc, chính sách
dân tộc để nâng cao nhận thức cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chú trọng công tác phổ biến giáo dục
pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc
thiểu số và những địa bàn tiềm ẩn các yếu tố phức tạp. Triển khai xây dựng thí
điểm và nhân rộng các mô hình hiệu quả, phù hợp với phong tục tập quán, địa bàn
và nhu cầu của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, THỜI GIAN
1. Đối tượng
- Đồng bào các dân tộc sinh sống, cư
trú ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng
xa.
- Đội ngũ cán bộ trong hệ thống cơ
quan công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
- Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động
đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Phạm
vi, thời gian thực hiện
- Các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số
và miền núi, đặc biệt chú trọng đến các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Kế hoạch triển khai thực hiện từ
năm 2017 đến hết năm 2021.
IV. NỘI DUNG
1. Nội
dung phổ biến, giáo dục pháp luật
- Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật,
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vùng dân tộc thiểu số và miền núi; chú
trọng các nội dung phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
- Tập trung phổ biến pháp luật cho đồng
bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nâng cao ý thức tôn trọng, chấp hành, bảo
vệ pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; quyền, nghĩa vụ cơ bản
của công dân; nội dung chính sách, pháp luật về: quốc phòng an ninh, ý thức
trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; phòng, chống tội
phạm và tệ nạn xã hội; phòng, chống mua bán người, bạo lực gia đình; bảo vệ môi
trường, bảo vệ tài nguyên và ứng phó với biến đổi khí hậu; an toàn thực phẩm;
an toàn giao thông; về cải cách hành chính; về hỗ trợ khởi nghiệp; hoạt động đối
ngoại và hội nhập quốc tế; gương người tốt, việc tốt trong thực hiện pháp luật.
2. Nội
dung tuyên truyền về công tác dân tộc, chính sách dân tộc
- Tuyên truyền,
vận động đồng bào thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và đại đoàn kết dân tộc;
chú trọng nâng cao nhận thức về chính sách dân tộc, tạo niềm tin của đồng bào
vào sự lãnh đạo Đảng, Nhà nước, yên tâm lao động, sản xuất, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo đảm quốc phòng an ninh, ổn định chính
trị vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tuyên truyền sâu rộng các chính
sách dân tộc; chú trọng tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững và Xây dựng nông thôn mới, Chương trình 135; các chính sách đặc thù hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các dân tộc
rất ít người; chính sách về giáo dục, y tế, đào tạo nghề nông thôn; các mô hình
phát triển kinh tế tiêu biểu; hướng dẫn đồng bào áp dụng khoa học, kỹ thuật,
công nghệ vào sản xuất và đời sống đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tuyên truyền việc bảo tồn, phát huy
giá trị truyền thống tốt đẹp, di sản văn hóa vật thể, phi vật thể của các dân tộc
thiểu số (tiếng nói, chữ viết, trang phục, lễ hội của các dân tộc thiểu số, ẩm thực...), gắn với phát triển du lịch; vận động xóa bỏ các hủ tục lạc
hậu; chăm sóc sức khỏe, nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực vùng dân
tộc thiểu số và miền núi.
- Tuyên truyền, thông tin đối ngoại
sâu rộng về lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc nhất quán và đúng đắn của Đảng, Nhà nước ta; quảng bá hình ảnh cộng đồng các dân tộc Việt
Nam, những thành tựu về công cuộc xóa đói giảm nghèo với bạn
bè quốc tế; vận động thu hút các nguồn lực phát triển của các tổ chức quốc tế
vào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tuyên truyền, vận động đồng bào các
dân tộc cảnh giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo, dân chủ, nhân quyền để chống phá Đảng, Nhà nước ta; phản bác những luận
điệu sai trái của các thế lực phản động; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
nâng cao nhận thức về chủ quyền, an ninh biên giới; đấu tranh chống buôn bán phụ
nữ, trẻ em, truyền đạo trái pháp luật. Tăng cường nắm bắt tình hình an ninh tư
tưởng, phản ánh nguyện vọng của đồng bào vùng; dân tộc thiểu số và miền núi.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức
khảo sát, đánh giá nhu cầu thông tin về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền,
vận động thực hiện chính sách dân tộc
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin
và đánh giá nhu cầu thông tin về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận
động thực hiện chính sách dân tộc, nắm bắt tình hình tư tưởng, nhận thức về
công tác dân tộc, chính sách dân tộc của đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền
núi để lựa chọn các xã có đủ điều kiện xây dựng và nhân rộng
mô hình điểm về tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Tổ chức
các hội nghị phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật, vận động đồng bào nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước; tuyên truyền các chính sách dân tộc
- Tổ chức các hội nghị phổ biến, giáo
dục pháp luật: Phổ biến nội dung Hiến pháp, các luật, văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến vùng dân tộc thiểu số và miền núi; chú trọng các nội dung phù hợp
với phong tục, tập quán, tình hình thực tế của địa phương và trình độ nhận thức
của người dân.
- Tổ chức các hội nghị tuyên truyền:
Tuyên truyền, vận động đồng bào thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước về công tác dân tộc, chính sách dân tộc và đại đoàn
kết dân tộc. Chú trọng phổ biến, tuyên truyền cho đong bào dân tộc thiểu số về
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và Xây
dựng nông thôn mới, Chương trình 135; các chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các dân tộc rất ít người;
chính sách về giáo dục, y tế, đào tạo nghề nông thôn; các mô hình phát triển
kinh tế tiêu biểu; hướng dẫn đồng bào áp dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào
sản xuất và đời sống đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Tuyên truyền
việc bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, di sản
văn hóa vật thể, phi vật thể của các dân tộc thiểu số (tiếng nói, chữ viết,
trang phục, lễ hội của các dân tộc thiểu số,...); vận động đồng bào xóa bỏ các
hủ tục lạc hậu; chăm sóc sức khỏe, nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực
vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tuyên truyền, thông tin sâu rộng về
lĩnh vực công tác dân tộc, chính sách dân tộc, những thành tựu về công cuộc xóa đói giảm nghèo. Tuyên truyền, vận động đồng bào các dân tộc cảnh
giác trước âm mưu “diễn biến hòa bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo, dân
chủ, nhân quyền để chống phá Đảng, Nhà nước ta; phản bác những luận điệu sai
trái của các thế lực phản động; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc; nâng cao nhận thức
về chủ quyền, an ninh biên giới; đấu tranh chống buôn bán phụ nữ, trẻ em, truyền đạo trái pháp luật. Tăng cường năm bắt
tình hình an ninh tư tưởng, phản ánh nguyện vọng của đồng bào vùng dân tộc thiểu
số và miền núi.
- Tăng cường công tác phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động về chính sách dân tộc
cho đồng bào vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa thông qua hệ thống truyền
thanh của các xã. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền trực tiếp, câu lạc bộ,
nói chuyện chuyên đề về chính sách pháp luật. Nâng cao hoạt động của các tổ hòa
giải cơ sở và ban công tác mặt trận cấp xã trong việc giải quyết, tháo gỡ những
mâu thuẫn, tranh chấp về lợi ích kinh tế, sử dụng tài nguyên và môi trường vùng
dân tộc thiểu số và miền núi.
3. Tổ chức
hội nghị bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng tuyên truyền vận động
đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi cho đội ngũ cán bộ, công chức cơ
quan công tác dân tộc và đội ngũ cán bộ trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và
miền núi
- Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp
luật, kỹ năng tuyên truyền vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi
cho đội ngũ cán bộ trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; đội
ngũ trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền,
vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính
sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; kịp thời cung cấp
thông tin thời sự, các chính sách của Nhà nước mới được ban hành; triển khai tập
huấn, phổ biến kiến thức cơ bản kỹ năng tuyên truyền, vận động đồng bao vùng
dân tộc thiểu số và miền núi cho đội ngũ người có uy tín nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động và làm tốt công tác tuyên truyền, vận động của người có uy tín cho
người dân địa phương.
4. Lựa chọn,
xây dựng mô hình xã điểm về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động
đồng bào chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước, thực hiện chính sách dân tộc
Lựa chọn, xây dựng mô hình điểm ở các
xã, thôn, bản vùng đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, nơi có đồng bào dân tộc
thiểu số rất ít người cư trú về phổ biến, giáo dục pháp luật,
tuyên truyền, vận động đồng chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách pháp luật của Nhà nước, thực hiện chính sách dân tộc (thí điểm trong năm
2018), sau đó tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng trong những năm tiếp
theo.
- Năm 2018, lựa chọn xây dựng mô hình
tại 02 xã đặc biệt khó khăn.
- Giai đoạn 2019-2020, lựa chọn nhân
rộng thêm 10 xã.
- Năm 2021, triển khai trên địa bàn
các xã còn lại.
5. Biên
soạn, in ấn, cung cấp tài liệu tuyên truyền pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
Biên soạn, cung cấp tài liệu phổ biến
pháp luật; in và phát hành bộ tài liệu hỏi, đáp về một số nội dung liên quan đến
công tác dân tộc, chính sách dân tộc, các chính sách về lĩnh vực y tế, giáo dục,
đào tạo nghề, việc làm và một số lĩnh vực khác có liên quan đến đồng bào vùng
dân tộc thiểu số và miền núi.
6. Xây dựng
các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền, phổ biến pháp luật trên các phương
tiện thông tin đại chúng
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục đặc
thù bằng ngôn ngữ dân tộc thiểu số về phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên
truyền chính sách dân tộc đến đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi, phát
sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh huyện, hệ thống
truyền thanh xã. Truyền thông các sự kiện chính trị - xã hội về hoạt động công
tác dân tộc đặc thù ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Biên dịch
tài liệu phổ biến giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số để phát trên
sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Xây dựng chương trình, chuyên
trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động thực
hiện chính sách dân tộc trên Báo Tuyên Quang, Cổng thông
tin điện tử tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng khác đảm bảo phù hợp và
hiệu quả.
7. Tổ chức
các cuộc thi tìm hiểu về chính sách dân tộc và pháp luật có liên quan đến đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
Định kỳ hằng năm tổ chức cuộc thi tìm
hiểu về pháp luật cho người dân đang sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi thông qua hình thức sân khấu hóa, qua hoạt động của các câu lạc bộ
và trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.... Lồng ghép phổ biến
giáo dục pháp luật, tuyên truyền vận động thực hiện chính sách dân tộc trong
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân
tộc thiểu số, sinh hoạt cộng đồng, câu lạc bộ.
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực
hiện giai đoạn 2018-2021: 11.538 triệu đồng.
Trong đó: - Ngân sách Trung ương:
8.848 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 2.690 triệu đồng.
(Theo
biểu chi tiết đính kèm)
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban
Dân tộc tỉnh
- Chịu trách nhiệm chủ trì tổ chức thực
hiện Kế hoạch này trong cả giai đoạn 2017-2021. Hằng năm xây dựng kế hoạch cụ
thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sô Tư pháp và
các ngành liên quan triển khai lồng ghép các nội dung công việc phù hợp với Kế
hoạch số 82/KH-UBND ngày 28/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định
số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chương trình
phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 để tổ chức thực hiện Kế hoạch
đảm bảo đúng tiến độ và đạt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch
và Đầu tư xây dựng dự toán kinh phí giai đoạn và hằng năm đề nghị Chính phủ, Bộ,
ngành Trung ương hỗ trợ để thực hiện.
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả
triển khai thực hiện; tham mưu, đề xuất tổ chức sơ kết, tổng
kết thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tư
pháp
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Ban Dán tộc tỉnh và
các ngành liên quan, xây dựng kế hoạch lồng ghép tăng cường tuyên truyền chính
sách, pháp luật đến nhân dân và cán bộ cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3. Sở Tài
chính
- Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh dự toán kinh phí giai đoạn và hằng năm đề nghị
Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các
cơ quan, tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí của tỉnh;
Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của
cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; Đài Truyền thanh huyện, thành phố tăng cường
tuyên truyền và thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các
cơ quan, tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
5. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tuyên
truyền việc bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp, di sản văn hóa vật
thể, phi vật thể của các dân tộc thiểu số (tiếng nói, chữ viết, trang phục, lễ hội của các dân tộc thiểu số, ẩm thực...), gắn với phát triển du lịch; vận động xóa bỏ các hủ tục lạc hậu.
- Chỉ đạo hệ thống các thiết chế văn
hóa cơ sở (trung tâm văn hóa, đội thông tin lưu động, đội chiếu bóng lưu động,...)
phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch.
6. Các Sở,
ngành liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp, lồng ghép các hoạt động liên quan góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu
của Kế hoạch.
7. Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
Đẩy mạnh các hoạt
động thông tin, tuyên truyền Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi” trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
8. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Chủ động đảm bảo kinh phí từ nguồn
ngân sách của địa phương, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, tổ chức có liên
quan triển khai các hoạt động của Kế hoạch trong phạm vi địa phương.
- Thực hiện lồng ghép nội dung của Kế
hoạch với các chương trình, đề án có liên quan đang thực hiện tại địa phương.
- Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
hằng năm hoặc đột xuất (nếu có) về Ban Dân tộc tỉnh (cơ quan chủ trì) để tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
“Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng
bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021” trên địa bàn tỉnh.
Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Các Phó CT UBND tỉnh ;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Phó CV PUBND tỉnh;
- Chuyên viên: KGVX, NC;
- Lưu: VT, VKGVX (Tùng).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ TUYÊN
TRUYỀN, VẬN ĐỘNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Kế hoạch số 115 /KH-UBND ngày 20 /12/2017 của
ủy han nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Dự
kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2018-2021 (tr.đồng)
|
Trong đó
|
NSTW
(tr.đồng)
|
Ngân
sách tỉnh (tr.đồng)
|
1
|
Khảo sát, đánh giá nhu cầu thông
tin về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động thực hiện chính
sách dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
430
|
|
430
|
2
|
Tổ chức các hội nghị phổ biến,
tuyên truyền giáo dục pháp luật, vận động đồng bào nâng cao nhận thức, ý thức
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
1.730
|
1.730
|
|
3
|
Tổ chức hội nghị bồi dưỡng, tập huấn
kiến thức pháp luật, kỹ năng tuyên truyền vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu
số và miền núi cho đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan công tác dân tộc và đội
ngũ cán bộ trực tiếp được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên
truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
340
|
340
|
|
4
|
Lựa chọn, xây dựng mô hình xã điểm
về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động đồng chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thực hiện chính sách
dân tộc
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
980
|
|
980
|
5
|
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực
hiện mô hình xã điểm về phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động
đồng chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, thực hiện chính sách dân tộc
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
160
|
160
|
|
6
|
Biên soạn, in ấn, cung cấp tài liệu
tuyên truyền pháp luật cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
225
|
225
|
|
7
|
Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục
tuyên truyền, phổ biến pháp luật trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Báo
Tuyên Quang và các phương tiện thông tin đại chúng khác
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
850
|
850
|
|
Sản xuất các chương trình phát
thanh tuyên truyền trên Đài truyền thanh cơ sở xã.
|
Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
|
Tuyên truyền trên Đài truyền thanh
huyện, thành phố
|
8
|
Lồng ghép phổ biến giáo dục pháp luật,
tuyên truyền vận động thực hiện chính sách dân tộc trong các hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số,
sinh hoạt cộng đồng, câu lạc bộ
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
240
|
240
|
|
9
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về
chính sách dân tộc và pháp luật có liên quan đến đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
250
|
250
|
|
10
|
Biên soạn tài liệu dạy tiếng dân tộc
Mông, in ấn, tờ rơi, cẩm nang, tờ gấp song ngữ tuyên truyền
pháp luật cho học sinh phổ thông vùng có đông đồng bào dân tộc sinh sống.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2.148
|
2.148
|
|
|
Mở lớp bồi dưỡng tiếng dân tộc:
Mông, Dao cho cán bộ quản lý, giáo viên, công chức, viên chức công tác tại
vùng có đông đồng bào dân tộc sinh sống
|
Mở các lớp tuyên truyền, in ấn tài liệu
tờ rơi về phổ biến pháp luật, giới và bình đẳng giới cho đồng bào dân tộc thiểu số tại 61 trung tâm học tập cộng cồng các xã vùng III
|
11
|
Tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn
mại dâm; chính sách hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
1.280
|
|
1.280
|
|
Tuyên truyền về cai nghiện ma túy
|
12
|
Tập huấn nghiệp vụ và kỹ năng tuyên
truyền về Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
1.880
|
1.880
|
|
|
Thiết kế và in
ấn tài liệu tuyên truyền pháp luật về Tài nguyên và Môi trường
|
Lắp đặt pano 2
mặt tuyên truyền về Tài nguyên và Môi trường
|
Chi phí quản lý Đề án
|
13
|
Tuyên truyền vận động cá biệt đối với
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Công
an tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
400
|
400
|
|
|
14
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục trên
cổng thông tin điện tử tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
600
|
600
|
|
Xây dựng tin bài tuyên truyền trên
Trang thông tin đối ngoại tỉnh.
|
15
|
Tập trung phổ
biến nội dung chính sách, pháp luật về công tác đối ngoại
và hội nhập quốc tế; tuyên truyền, quảng bá về cộng đồng dân tộc tỉnh Tuyên Quang, những nét văn hóa đặc sắc, thành
tựu trong công cuộc xóa đói giảm nghèo đến bạn bè
quốc tế, những hỗ trợ của bạn bè quốc tế đối với vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang, thông qua
các hình thức; Bản tin đối ngoại hàng quý của Sở; Trang
thông tin điện tử tổng hợp của Sở
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố
|
25
|
25
|
|
Cung cấp tài liệu (sách, tờ rơi,
đĩa CD...) tuyên truyền về biên đảo Việt Nam và các nội dung có liên quan đến
lĩnh vực đối ngoại do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Ngoại giao cung cấp gửi
đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để tuyên truyền, phổ biến
|
|
Tổng cộng
|
|
|
11.538
|
8.848
|
2.690
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|