Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu | 112/KH-UBND |
Ngày ban hành | 28/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 28/09/2018 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký | Nhữ Văn Tâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/KH-UBND |
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; sau khi xem xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Văn bản số 373/TTr-SNV ngày 25/9/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên với những nội dung sau:
1. Bảo đảm quán triệt và triển khai kịp thời, đầy đủ, có hiệu quả các nội dung của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính phục vụ cá nhân, tổ chức.
2. Xác định đầy đủ nội dung các công việc cụ thể, thời gian hoàn thành và trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; đảm bảo kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP là một trong những tiêu chí quan trọng đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(có phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
1. Các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP theo chức năng, nhiệm vụ và theo phân công tại Kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả và xác định đây là một trong các nhiệm vụ trọng tâm của công tác cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020.
2. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các cơ quan tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh tổ chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính phục vụ cá nhân, tổ chức theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo các cơ quan báo chí tổ chức tuyên truyền sâu, rộng, hiệu quả việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
4. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Sở Nội vụ chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Sở Nội vụ để được hướng dẫn giải quyết; trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
Số TT |
Nội dung công việc |
Thời gian hoàn thành |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Quyết định kiện toàn bộ phận một cửa; Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận một cửa theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Tháng 12/2018 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Quy chế tổ chức và hoạt động; Quyết định phân công công chức làm việc tại bộ phận một cửa |
2 |
Hoàn thiện và trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh |
Quý IV/2018 |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Hoàn thiện trụ sở phòng làm việc, bổ sung trang, thiết bị cho bộ phận một cửa các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã: |
Giai đoạn 2018 - 2020 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh |
Phòng làm việc, trang thiết bị tại bộ phận một cửa |
* Nhóm các Sở, Ban, ngành: |
Quý IV/2018 (Đề án thành lập Trung tâm PVHC công) |
||||
* Nhóm UBND cấp huyện: Tiếp tục bố trí kinh phí để bổ sung trang thiết bị cho bộ phận một cửa |
Năm 2018 và các năm tiếp theo |
||||
* Nhóm UBND cấp xã: Tiếp tục bố trí kinh phí để bổ sung trang thiết bị, xây mới phòng làm việc bộ phận một cửa cấp xã chưa đáp ứng yêu cầu |
Hoàn thành trong giai đoạn 2018 - 2020 |
||||
4 |
Công bố danh mục thủ tục hành chính (TTHC) thực hiện tại Bộ phận một cửa; danh mục TTHC tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông; danh mục TTHC tiếp nhận, trả kết quả Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4; danh mục TTHC tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; danh mục TTHC tiếp nhận trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh. |
Quý IV/2018 và các năm tiếp theo |
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Quyết định công bố danh mục |
5 |
Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC |
Hoàn thành trong quý I/2019 và hàng năm |
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử |
6 |
Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận một cửa |
Hoàn thành trong quý II/2019 |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, các cơ quan liên quan |
Tối thiểu 20% số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm PVHCC cấp tỉnh, 50% số TTHC được thực hiện; toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện |
7 |
Rà soát công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận của các Sở, Ban, ngành giao cho UBND cấp huyện, UBND cấp xã tiếp nhận |
Quý II/2019 và hàng năm |
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn bản quy định việc chuyển tiếp nhận và Quyết định công bố |
8 |
Rà soát và công bố các TTHC thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công của tỉnh |
Quý I/2019 và hàng năm |
Các Sở, Ban, ngành, các cơ quan ngành dọc đóng trên địa bàn tỉnh |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
9 |
Hoàn thiện việc đánh giá phần mềm một cửa cấp huyện, cấp xã và thực hiện kết nối gửi nhận hồ sơ liên thông giữa Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh với phần mềm một cửa của UBND cấp huyện, phần mềm một cửa của UBND cấp xã đồng thời ban hành Quy chế hoạt động Cổng dịch vụ công trực tuyến của tính |
Quý IV/2018 và năm 2019 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện |
Quy chế của UBND tỉnh |
10 |
Xây dựng Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh Thái Nguyên và kết nối với hệ thống thông tin một cửa quốc gia, các bộ, ngành trung ương, hệ thống các cơ sở dữ liệu quốc gia; tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Hoàn thành trong quý II/2019 và các năm tiếp theo |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Hệ thống thông tin một cửa |
11 |
Áp dụng phần mềm một cửa điện tử thống nhất theo hướng dẫn của Bộ Thông tin & Truyền thông và Văn phòng Chính phủ (đảm bảo thực hiện được các giao dịch và thanh toán điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính) |
Theo kế hoạch của Trung ương sau khi hoàn thành thí điểm |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Phần mềm một cửa điện tử được áp dụng tại Trung tâm PVHCC của tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
12 |
Xây dựng phần mềm một cửa điện tử áp dụng tại bộ phận một cửa các Sở, Ban, ngành |
Trong năm 2019 |
Các Sở, Ban, ngành của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Phần mềm áp dụng tại các Sở, ngành |
13 |
Hướng dẫn việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại bộ phận một cửa |
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Văn bản hướng dẫn của UBND tỉnh |
14 |
Chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của cá nhân, tổ chức thành hồ sơ điện tử |
Thường xuyên |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận giải quyết |
15 |
Quy định cụ thể mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại tỉnh Thái Nguyên |
Sau khi có Quy định của Bộ Tài chính |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ngành, UBND cấp huyện |
Quyết định của UBND tỉnh |
16 |
Hướng dẫn, triển khai áp dụng hệ thống chứng thực điện tử |
Theo kế hoạch của trung ương |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Tư pháp |
Văn bản hướng dẫn |
17 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Theo kế hoạch năm |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Kết quả đánh giá được công khai |
18 |
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quy định thời hạn làm việc của công chức được cử đến làm việc tại Trung tâm hành chính công, bộ phận một cửa các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện |
Quý I/2019 |
Sở Nội vụ |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
Quyết định của UBND tỉnh |
19 |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông |
Thường xuyên |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các lớp tập huấn nghiệp vụ tổ chức theo kế hoạch |
20 |
Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP |
Thường xuyên |
Các cơ quan thông tin, tuyên truyền của tỉnh |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả |
21 |
Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này |
Hàng năm |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các báo cáo |