Kế hoạch 11118/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2016

Số hiệu 11118/KH-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Đinh Quốc Thái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

Y BAN NHÂN DÂN
TINH Đ
NG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11118/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2016

Tiếp tục thực hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Kế hoạch số 51-KH/TU ngày 21/02/2008 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh thc hiện Nghị quyết số 17/NQ-TW ngày 01/8/2007 của Ban Chp hành Trung ương Đng (khoá X) về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lc, hiệu qu qun lý của bộ máy nhà nước; thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ X Đảng bộ tnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2016, như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại, trọng tâm là ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm thực hiện công vụ của cán bộ, công chức.

II. MỤC TIÊU CỤ TH

1. Nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.

a) Hoàn thiện các quy trình thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

b) Thưc hiện cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: đầu tư; đăng ký kinh doanh; đất đai; xây dựng, nhà ; tư pháp, hộ tịch; chính sách xã hội, bảo trợ xã hội; bảo him xã hội;

c) Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn và trước hạn trên các lĩnh vực tại các đơn vị, địa phương đạt từ 90% trở lên;

d) Bảo đảm sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và đơn vị cung cấp dịch vụ công đạt từ 75% trở lên.

2. Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đại.

a) Hoàn thiện phần mềm một cửa và các phần mềm chuyên ngành: đất đai; xây dựng, nhà ở; tư pháp, hộ tịch; chính sách xã hội, bảo trợ xã hội; bảo hiểm xã hội;

b) Kết nối phần mềm một cửa với các phần mềm chuyên ngành: đất đai; xây dựng, nhà ở; tư pháp, hộ tịch; chính sách xã hội, bảo trợ xã hội; bảo hiểm xã hội đbảo đảm thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hin đi;

c) 100% thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được tiếp nhận, giải quyết trên phần mềm một cửa;

d) Từ tháng 01/2016, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được ghi nhận trên phần mềm một cửa;

e) Thực hiện công khai toàn bộ thông tin liên quan đến quy định thủ tục hành chính, đến quá trình tiếp nhận và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và trên các cổng, trang thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ngành, địa phương.

3. 100% thủ tục hành chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 2; thực hiện 15% mức độ 3 và 5% mức độ 4.

4. Xây dựng, trin khai hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh.

5. Tiếp tục thực hiện cải cách chế độ công vụ, công chức. 80% cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập triển khai cơ cấu công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Cải cách thể chế hành chính

a) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, thẩm định ban hành văn bản pháp luật và thực thi văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, bảo đảm sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính khả thi của văn bản, nhất là văn bản có liên quan đến quy định về thủ tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp.

b) Tăng cường công tác rà soát, hệ thống hóa, tự kiểm tra và kiểm tra theo thẩm quyền văn bản pháp luật trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện, xử lý các văn bản pháp luật chưa phù hợp để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước ở địa phương.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Tổ chức tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính

- Cập nhật, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ kịp thời Bộ thủ tục hành chính không khả thi, không còn phù hợp với quy định do các cơ quan Trung ương ban hành để tổ chức thực hiện đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện có hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính. Công khai trên cổng, trang thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ngành, địa phương việc tiếp nhận, xử lý, trả lời các phản ảnh, kiến nghị các quy định về thủ tục hành chính;

[...]