Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 110/KH-UBND
Ngày ban hành 21/07/2021
Ngày có hiệu lực 21/07/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Duy Hưng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/KH-UBND

Hưng Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTG NGÀY 07/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (Nghị quyết số 68/NQ-CP); Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg);

UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mc đích

Triển khai thực hiện đúng, đủ, kịp thời hoạt động hỗ trngười lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, góp phần phục hồi sản xuất, kinh doanh, giảm thiểu những tác động tiêu cực của đại dịch, ổn định sản xuất, kinh doanh, đảm bảo đời sống và an toàn cho người lao động theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

2. Yêu cầu

Cụ thể hóa các nhiệm vụ mà UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì thực hiện theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg; phân công rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp thực hiện, thời gian, tiến độ thực hiện.

Xác định rõ trách nhiệm, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, các địa phương; bảo đảm tính công khai, minh bạch, đúng nguyên tắc, đúng quy trình, đúng đối tượng, nội dung hỗ trợ, không để xảy ra tiêu cực, trục lợi chính sách, vi phạm pháp luật; thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, chấn chỉnh sai phạm; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ

Việc hỗ trợ bảo đảm đúng đối tượng, kịp thời, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8 mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP) chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.

Đảm bảo sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, sự chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc của chính quyền các cấp; sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cơ quan báo chí và nhân dân, đặc biệt trong công tác giám sát việc tổ chức thực hiện.

II. NỘI DUNG

1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến

Huy động các cơ quan báo chí, truyền hình, phát thanh từ tỉnh tới cơ sở dành thời lượng ưu tiên, bằng nhiều hình thức tập trung phổ biến sâu rộng Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết đnh số 23/2021/QĐ-TTg, Kế hoạch của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn thi hành lồng ghép với công tác thông tin, tuyên truyền phòng, chống dịch Covid-19.

Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (UBND cấp huyện), UBND các xã, phường thị trấn (UBND cấp xã) có trách nhiệm tổ chức thông tin, phổ biến rộng rãi, thường xuyên, liên tục Nghị quyết số 68/NQ-CP, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và các văn bản hưng dẫn thi hành đến cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân.

2. Lập, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng

2.1. Nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt

Việc lập, thẩm định, phê duyệt đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phải căn cứ vào nguyên tắc chung, vào điều kiện, trình tự, thủ tục đối với từng nhóm đối tượng được quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành; có sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp và đại diện nhân dân nơi cú trú.

Cấp nào, cơ quan nào, người nào lập, thẩm định, phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đúng quy định trước pháp luật và cấp trên.

2.2. Hỗ trợ giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Mức đóng: Bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Đối tượng hỗ trợ và thời gian áp dụng mức đóng, phương thức đóng thực hiện theo Điều 1, Điều 2, Điều 3, Chương I, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.3. Hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tut

Đối tượng hỗ trợ: Người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.

Điều kiện hỗ trợ, thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, đóng bù vào quỹ hưu trí và tử tuất và trình tự thủ tục thực hiện Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Chương II, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.

2.4. Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề đduy trì việc làm cho người lao động

[...]