Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện giải pháp chủ yếu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành

Số hiệu 11/KH-UBND
Ngày ban hành 03/02/2016
Ngày có hiệu lực 03/02/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Phạm Đình Nghị
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/KH-UBND

Nam Định, ngày 03 tháng 02 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRONG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chđạo điu hành thực hiện kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016. UBND tnh xây dựng Kế hoạch để chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 của tnh như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Cụ thể hóa Nghị quyết của Chính phủ cho phù hợp với đặc đim, tình hình của tnh; là căn cứ để UBND tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện các nhiệm vụ phát trin kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quc phòng năm 2016. Phấn đấu hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch năm 2016 đã đề ra.

2. Yêu cầu: Các cấp, các ngành tchức quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của UBND tỉnh một cách quyết liệt, cụ thể và phù hợp với thực tế ngành, địa phương mình. Tăng cường sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, đm bo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất ca UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, sát với yêu cu của Chính ph, Thủ tướng Chính ph.

B. NỘI DUNG

I. QUẢN LÝ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TỐT CÁC QUY HOẠCH, CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐÃ BAN HÀNH

1. Tiếp tục thực hiện các nội dung của Quy hoạch tng th phát trin kinh tế-xã hội tỉnh Nam Định đến 2020, định hướng đến năm 2030; Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020; Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các huyện, thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2030... và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt nhằm khai thác các tiềm năng, lợi thế đthúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các huyện, thành ph.

2. Căn cứ nội dung Quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội tnh Nam Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt; Chỉ thị số 08/CT-UBND ngày 16/5/2011 của UBND tỉnh về tăng cường thực hiện công tác quy hoch đến năm 2020, các S, ngành, các huyện, thành ph tiếp tục rà soát, báo cáo UBND tỉnh cho phép điều chỉnh, bsung hoặc lập mới các quy hoạch phát trin ngành, lĩnh vực, quy hoạch các sản phẩm chyếu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, đảm bảo không có ngành, lĩnh vực nào thiếu quy hoạch.

S Xây dựng, S Công Thương, SVăn hóa Thể thao và Du lịch, SNông nghiệp và Phát trin nông thôn và các Sở, ngành liên quan tập trung xây dựng và hoàn thành Quy hoạch phát trin vật liệu xây dựng tỉnh Nam Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, dịch vụ và thương mại tng hợp Rạng Đông; Quy hoạch vùng ven sông Đáy; Quy hoạch phát trin điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2025, định hướng đến năm 2035; Quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tnh Nam Định đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao huyện Ý Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;...

SKế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hp với các S, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung hoàn thành Kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh vào giữa năm 2016. UBND các huyện, hoàn thành xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 đảm bo phù hp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phthời kỳ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt đm bảo thời gian quy định.

3. Th trưng các Sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tham mưu cho UBND tnh bsung, hoàn thiện hệ thng các cơ chế, chính sách htrợ, khuyến khích đầu tư đã ban hành; rà soát, hoàn thiện các cơ chế khuyến khích đầu tư vào khu vực nông nghiệp, nông thôn và các ngành có hàm lượng khoa học - công nghệ, giá trị gia tăng và ttrọng giá trị nội địa cao; các cơ chế htrợ cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn, nhất là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

II. THỰC HIỆN ĐỒNG BỘ CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NHANH CÁC NGÀNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ; TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CHO SẢN XUẤT, KINH DOANH, THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ

1. Tập trung huy động các nguồn lực cho đầu tư phát trin; nâng cao chất lượng, hiệu quđầu tư công; đẩy nhanh việc thực hiện các dự án đầu tư trọng điểm, có tính chiến lược đối vi phát trin KT-XH của tỉnh trong giai đoạn ti

a) S Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:

Tập trung huy động cao nht mọi nguồn lực để đu tư phát triển kết cấu hạ tầng của tỉnh, đặc biệt là hạ tng giao thông trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hội, đm bảo quốc phòng an ninh.

Đẩy nhanh tiến độ giải quyết các thtục đu tư và công tác GPMB để triển khai các dự án lớn, trọng điểm: Tuyến đường trục phát trin kết nối vùng kinh tế biển với đường cao tc cầu Giẽ - Ninh Bình; cu Thịnh Long,...Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công các d án tnh lộ 487, 488, Khu đô th ti th trn trung tâm các huyện,... Tiếp tục đầu tư thực hiện Chương trình nâng cấp đê sông, đê biển của tỉnh; nâng cấp đường giao thông nông thôn. Thực hiện có hiệu quả công tác giải phóng mặt bng theo hướng vận động nhân dân góp đt, hiến đt cùng Nhà nước xây dựng kết cấu hạ tầng.

Nâng cao hiệu qucông tác quản lý đầu tư công trên địa bàn: Tiếp tục trin khai thực hiện tốt Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư,... Tăng cường quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phtheo các chỉ thị của Thtướng Chính ph, đặc biệt là Chỉ thị 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 ca Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công. Nâng cao chất lượng hoạt động giám sát, đánh giá đu tư góp phn nâng cao hiệu qu đu tư.

Hoàn thành xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

b) S Kế hoạch và Đầu tư, Ban Qun lý các Khu công nghiệp và các đơn vị liên quan căn cứ Luật Đầu tư, Nghị định số 118/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phxây dựng Bộ thủ tục hành chính về việc quyết định, điu chỉnh chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hướng doanh nghiệp chphải giao dịch với một đầu mối khi trin khai thực hiện thủ tục đầu tư.

c) Ban Quản lý các Khu công nghiệp, S Công thương, S Tài nguyên và Môi trường, SKế hoạch và Đầu tư, S Tài chính, UBND huyện Nghĩa Hưng, Hi Hậu và các đơn vị liên quan:

Tập trung đy nhanh tiến độ thực hiện dự án xây dựng Khu công nghiệp Dệt may Rạng Đông và Nhà máy Nhiệt điện Nam Định 1 tại huyện Hải Hậu. Xây dựng phương án giải quyết dứt điểm những tồn tại vướng mắc tại Khu công nghiệp Mỹ Trung đ thu hi đt từ Công ty C phn Hoàng Anh Vinashin theo quy định. Nghiên cứu từng bước trin khai xây dng Khu công nghiệp Mỹ Thuận.

Phối hợp với nhà đầu tư hạ tầng, tranh thủ sự giúp đcủa các Bộ, ngành Trung ương đy mạnh công tác vận động, xúc tiến, thu hút đầu tư, tập trung vào các tp đoàn kinh tế có tiềm lực lớn, các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài có vốn lớn, công nghệ cao; ưu tiên thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), khuyến khích đầu tư dân doanh vào phát trin sản xuất; tăng nhanh tỷ lệ lấp đầy các khu, cụm công nghiệp, các đim công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

d) Sở Xây dng tiếp tục hướng dẫn các S, ban, ngành, các huyện và thành phố thực hiện có hiệu quả Luật Xây dựng số 50/2014/QH13. Tăng cường kim tra cht lượng công trình xây dựng theo quy định ca pháp luật. Các S, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị được giao làm chđầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật vquản lý chất lượng công trình xây dựng do đơn vị làm chủ đầu tư. Các phòng ban chuyên môn cấp huyện chịu trách nhiệm giúp UBND huyện, thành phố hướng dn cấp xã quản lý chất lượng công trình xây dựng được phân cấp và công trình xây dựng trên địa bàn.

đ) Kho bạc Nhà nước các cấp kim soát chặt chẽ việc thanh toán vốn cho khi lượng thực hiện của các dự án.

e) Chtịch UBND các huyện, thành phố kiểm soát chặt chẽ tình hình đầu tư xây dựng bản của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn, không đphát sinh nợ đọng xây dựng bản. Khi bố trí các nguồn vốn thuộc cấp huyện, thành phố, cp xã, thị trn qun lý phải ưu tiên trước hết btrí vốn đxử lý nợ đọng xây dựng bản. Đng thời UBND các huyện, thành phố phải nâng cao chất lượng phê duyệt dự án, trong đó đặc biệt chú ý về quy mô dự án, sut đu tư, nguồn vn đảm bảo, với nguyên tc chung là: cp nào, ai ký phê duyệt dự án đầu tư thì trực tiếp chịu trách nhiệm.

2. Triển khai mạnh mẽ Đán tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.

[...]