Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TU về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 109/KH-UBND |
Ngày ban hành | 04/05/2023 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Đào Mỹ |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 04 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 62/NQ-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh về thông qua dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 giúp các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp có căn cứ triển khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và địa phương mình.
- Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh; ưu tiên tập trung đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số ở một số lĩnh vực: y tế, giáo dục, giao thông vận tải và logistics, tài chính - ngân hàng, du lịch, nông nghiệp, tài nguyên - môi trường, năng lượng, sản xuất công nghiệp, … góp phần nâng cao chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân (SIPAS), chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
- Đến năm 2030, Phú Yên trở thành địa phương thuộc nhóm trung bình khá trong cả nước về chuyển đổi số; xây dựng thành công chính quyền số; công nghệ số được ứng dụng toàn diện trong mọi lĩnh vực, thay đổi tích cực đến phương thức sống, cách làm việc của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Nghiên cứu cung cấp các dịch vụ mới có tính sáng tạo dựa trên dữ liệu.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng ít nhất 20% đơn vị hành chính cấp xã chuyển đổi số.
- Ứng dụng CNTT để từng bước xây dựng thành phố Tuy Hòa hướng đến đô thị thông minh.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 10% GRDP, tối thiểu 50% sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận thương hiệu có mặt trên các sàn thương mại điện tử; 50% các doanh nghiệp nhỏ và vừa (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) thực hiện chuyển đổi số. Hình thành 100 doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% cấp xã, trên 80% hộ gia đình.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt trên 70%.
- 100% đoàn viên, thanh niên sử dụng các dịch vụ xã hội số (y tế, giáo dục, an sinh xã hội, thanh toán điện tử, phản ánh hiện trường…); tích cực tham gia tuyên truyền, hỗ trợ, đảm bảo tối thiểu 50% người dân được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ chính quyền số, xã hội số, tham gia phát triển kinh tế số. Vận động đoàn viên, thanh niên tham gia các phong trào thi đua phát huy sáng kiến chuyển đổi số cấp cơ sở.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 04 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 62/NQ-UBND ngày 10/4/2023 của UBND tỉnh về thông qua dự thảo Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 giúp các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức, doanh nghiệp có căn cứ triển khai chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và địa phương mình.
- Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh; ưu tiên tập trung đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số ở một số lĩnh vực: y tế, giáo dục, giao thông vận tải và logistics, tài chính - ngân hàng, du lịch, nông nghiệp, tài nguyên - môi trường, năng lượng, sản xuất công nghiệp, … góp phần nâng cao chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân (SIPAS), chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
- Đến năm 2030, Phú Yên trở thành địa phương thuộc nhóm trung bình khá trong cả nước về chuyển đổi số; xây dựng thành công chính quyền số; công nghệ số được ứng dụng toàn diện trong mọi lĩnh vực, thay đổi tích cực đến phương thức sống, cách làm việc của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. Nghiên cứu cung cấp các dịch vụ mới có tính sáng tạo dựa trên dữ liệu.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Tối thiểu 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Mỗi đơn vị cấp huyện xây dựng ít nhất 20% đơn vị hành chính cấp xã chuyển đổi số.
- Ứng dụng CNTT để từng bước xây dựng thành phố Tuy Hòa hướng đến đô thị thông minh.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 10% GRDP, tối thiểu 50% sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận thương hiệu có mặt trên các sàn thương mại điện tử; 50% các doanh nghiệp nhỏ và vừa (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) thực hiện chuyển đổi số. Hình thành 100 doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 7%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% cấp xã, trên 80% hộ gia đình.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt trên 70%.
- 100% đoàn viên, thanh niên sử dụng các dịch vụ xã hội số (y tế, giáo dục, an sinh xã hội, thanh toán điện tử, phản ánh hiện trường…); tích cực tham gia tuyên truyền, hỗ trợ, đảm bảo tối thiểu 50% người dân được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ chính quyền số, xã hội số, tham gia phát triển kinh tế số. Vận động đoàn viên, thanh niên tham gia các phong trào thi đua phát huy sáng kiến chuyển đổi số cấp cơ sở.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Phát triển chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Hình thành nền tảng dữ liệu và hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT), kết nối, chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp khai thác, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Trên 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý.
- Mỗi đơn vị cấp huyện phấn đấu đạt 60% đơn vị hành chính cấp xã chuyển đổi số.
- Ứng dụng CNTT để từng bước xây dựng thị xã Đông Hòa, thị xã Sông Cầu hướng đến đô thị thông minh.
b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Kinh tế số chiếm 15% đến 20% GRDP. Tối thiểu 80% sản phẩm hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận thương hiệu có mặt trên các sàn thương mại điện tử; tối thiểu 80% các doanh nghiệp nhỏ và vừa (doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh) thực hiện chuyển đổi số. Hình thành 200 doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 20%.
- Năng suất lao động hàng năm tăng tối thiểu 8%.
c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 5G.
- Có 80% người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác.
1. Để thực hiện tốt các chỉ tiêu của Nghị quyết số 24-NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, tỉnh Phú Yên tập trung nguồn lực triển khai các nhiệm vụ ở 03 trụ cột chính: Chính quyền số, Kinh tế số và Xã hội số.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương bám sát nội dung Nghị quyết số 24- NQ/TU ngày 21/12/2022 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch này để xây dựng Đề án/kế hoạch, … triển khai thực hiện các nội dung công việc theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Triển khai, thực hiện, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu/tiêu chí theo Bộ tiêu chí chuyển đổi số hàng năm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển nền tảng chuyển đổi số
- Thay đổi tổ chức và văn hóa để phát triển chuyển đổi số, Chính quyền số, trong đó phát huy tối đa năng lực, sức sáng tạo của mỗi tổ chức, cá nhân.
- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách; tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết và tính cấp thiết của chuyển đổi số; phải vừa nỗ lực, quyết liệt trong chỉ đạo điều hành, giải quyết công việc của địa phương vừa tích cực kết nối với các Bộ, ngành Trung ương để báo cáo trao đổi, xin ý kiến tham vấn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và tranh thủ sự hỗ trợ về cơ chế, chính sách, nguồn lực, kinh nghiệm.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phải truyền cảm hứng và nêu gương đi đầu tại cơ quan, đơn vị. Công tác chỉ đạo phải tập trung, tránh phân tán, phải có sự cam kết của người đứng đầu, có một chiến lược xuyên suốt, dám nghĩ dám làm, luôn lấy người dân làm trung tâm, có cơ quan điều phối thống nhất, phân bổ nguồn ngân sách cho chuyển đổi số, phát triển các doanh nghiệp số.
- Để sẵn sàng cho việc triển khai thủ tục không giấy tờ, ngoài trang bị đầy đủ hạ tầng, thiết bị, lãnh đạo tỉnh cũng như lãnh đạo các cơ quan, ban, ngành và địa phương tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nhằm nâng cao kỹ năng trong tiếp nhận và xử lý hồ sơ trên môi trường điện tử. Đoàn Thanh niên thành lập các đội tình nguyện hướng dẫn người dân, doanh nghiệp khi đến thực hiện các thủ tục và sớm hình thành thói quen giải quyết hồ sơ trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.
- Để thực hiện ở mức tối đa, hướng đến giải quyết 100% thủ tục hành chính trên môi trường điện tử cần sự tiếp tục nỗ lực của các cơ quan chức năng trong thay đổi thói quen người dân; giúp người dân hiểu việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử có giá trị pháp lý như các hình thức khác theo quy định của pháp luật, việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử không làm tăng phí, lệ phí ngoài quy định. Đồng thời, đầu tư trang thiết bị hiện đại, đáp ứng yêu cầu công việc, nhu cầu người dân trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; cài đặt phần mềm phục vụ tốt, ít thao tác, có tính bảo mật cao và rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ so với thực hiện thủ công cũng là việc làm cần thiết. Đặc biệt, việc tương tác giữa cơ quan chức năng với người dân là điều không thể thiếu để người dân được quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến, từ đó từng bước cải tiến, hoàn thiện quy trình vận hành, hướng đến phục vụ tốt hơn.
- Xây dựng, lồng ghép các chuyên mục tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng và qua nhiều kênh chia sẻ về các chương trình chuyển đổi số. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số để nhân rộng các điển hình. Cụ thể như sau:
+ Cổng thông tin điện tử của tỉnh có chuyên mục về chuyển đổi số, định kỳ có các bài đăng về nội dung liên quan;
+ Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên xây dựng chuyên mục Chuyển đổi số trong chương trình thời sự phát thanh và truyền hình, đồng thời thực hiện một số phóng sự dài và tọa đàm phát thanh và truyền hình về chuyển đổi số;
+ Báo Phú Yên có chuyên mục về chuyển đổi số và thường xuyên cập nhật thông tin về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh;
+ Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh phải có chuyên mục riêng về chuyển đổi số và được phát sóng hàng tuần;
- Thành lập các Tổ công tác về tuyên truyền, vận động Nhân dân tham gia thực hiện các dịch vụ công trực tuyến góp phần tích cực hưởng ứng chương trình chuyển đổi số tại địa phương.
- Hàng năm tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số.
- Hàng năm tổ chức tối thiểu 01 chương trình hội thảo, hội nghị với quy mô cấp tỉnh về chuyển đổi số cho các đối tượng như người dân, doanh nghiệp, các tổ chức và các đối tượng liên quan.
- Hỗ trợ về pháp lý và hướng dẫn để các doanh nghiệp áp dụng thực hiện về chuyển đổi số tạo ra sự đột phá với trụ cột về kinh tế số.
- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp cùng tham gia góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.
- Lựa chọn một xã/phường/huyện để triển khai thử nghiệm chuyển đổi số với mục tiêu, chuyển đổi từ thấp đến cao, từ dễ đến khó với phương châm “không ai bị bỏ lại phía sau”.
- Ban hành các chính sách để thực hiện chuyển đổi số trong từng lĩnh vực, bao gồm các lĩnh vực ưu tiên gồm: y tế, giáo dục, giao thông vận tải và logistic, tài chính - ngân hàng, du lịch, nông nghiệp, tài nguyên và môi trường, năng lượng, sản xuất công nghiệp, … góp phần nâng cao chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số Hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân (SIPAS), chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
- Hoàn thiện, kiện toàn về tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh phù hợp với quá trình chuyển đổi số.
- Thúc đẩy thành lập mạng lưới doanh nghiệp về công nghệ số, duy trì hoạt động vào hàng quý.
- Các sở, ngành, địa phương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số của tỉnh và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin và truyền thông để bảo đảm đầu tư của Nhà nước và huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, xã hội để chuyển đổi số theo hướng: khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, có chính sách thúc đẩy, khuyến khích người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh có năng lực tính toán cao và được kết nối đồng bộ để phục vụ các hệ thống thông tin của tỉnh đảm bảo tin cậy, ổn định, dựa trên công nghệ điện toán đám mây. Trung tâm tích hợp dữ liệu triển khai và sử dụng các nền tảng ảo hóa, công nghệ điện toán đám mây; phấn đấu đến năm 2025, trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh triển khai hoàn chỉnh, đáp ứng các yêu cầu dịch vụ cho triển khai Chính quyền điện tử, chính quyền số và chuyển đổi số.
- Tăng cường sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh một cách thống nhất, đồng bộ, tin cậy phục vụ cho chuyển đổi số và triển khai Chính quyền số qua các hệ thống và ứng dụng. Thực hiện chuyển đổi toàn bộ các hệ thống sang sử dụng địa chỉ Ipv6 đối với toàn bộ hệ thống ứng dụng của tỉnh, bắt đầu chuyển đổi từ năm 2021 và kết thúc vào năm 2025.
- Khuyến khích các doanh nghiệp thí điểm và nhân rộng việc xây dựng, phát triển mạng 5G và các dịch vụ, ứng dụng cho người dân và doanh nghiệp cũng như phục vụ việc cung cấp các dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn vật (IoT), xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: giao thông, môi trường, năng lượng, điện, nước, … để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số. Đến năm 2025, xây dựng hạ tầng IoT bao gồm cảm biến IoT theo các lĩnh vực khác nhau phục vụ nhu cầu về quản lý và phát triển đô thị như: quản lý đô thị, môi trường, giao thông, an ninh trật tự, nguồn nước... Hạ tầng IoT được xây dựng thông qua các dự án trong Đề án phát triển Đô thị thông minh của tỉnh đã ban hành.
1.4. Ứng dụng và phát triển nền tảng số
- Nghiên cứu, ứng dụng nền tảng định danh điện tử triển khai cho các hệ thống thông tin của tỉnh, trong đó gồm những chức năng cơ bản như: bóc tách sinh trắc học nhận dạng người dân dưới dạng đặc tính số; lưu trữ và truy xuất thông tin người dân; kết nối nền tảng định danh xác thực được sử dụng trong hệ thống chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI), trợ lý ảo (Virtual Assistant) trong một số hoạt động nghiệp vụ chủ chốt và hoạt động chỉ đạo điều hành; ứng dụng công nghệ Blockchain trong một số lĩnh vực quan trọng như quản lý thông tin dân cư, tài chính, đào tạo và y tế...; định danh (ID); xác thực điện tử; thanh toán điện tử. Áp dụng và khuyến khích sử dụng các nền tảng phân tích kinh doanh cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Thực hiện tích hợp cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp, thuế, dân cư, quản lý đất đai, GIS, … trên cơ sở đó mở rộng tích hợp các dữ liệu liên quan khác để hình thành một cơ sở dữ liệu thống nhất với các lớp dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý trên toàn tỉnh.
1.5. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Triển khai trung tâm điều hành và giám sát an ninh mạng (SOC); cung cấp hạ tầng điều hành và giám sát các hoạt động của hệ thống, hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng hệ thống an ninh bảo mật đa lớp cho toàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; chuẩn hóa các thiết bị đảm bảo an toàn bảo mật, an ninh thông tin cho tất cả các cấp; đảm bảo ứng dụng chữ ký số trong các giao dịch điện tử trên môi trường mạng (trong cả nội bộ và bên ngoài) của các cán bộ, công chức, viên chức; nâng cấp các hệ thống quản trị tập trung gồm quản trị mạng lưới (Network Operations Center - NOC) và quản lý thông tin an ninh bảo mật cho toàn tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng quy trình vận hành các hệ thống của tỉnh nhằm đảm bảo tính cập nhật liên tục theo các khuyến cáo về an toàn, an ninh thông tin, đánh giá các rủi ro, thường xuyên giám sát các nguy cơ, phát hiện/cảnh báo sớm các thay đổi hay tấn công vào các hệ thống.
- Xây dựng các quy định về tính riêng tư và nhạy cảm đối với các thông tin liên quan đến cá nhân để mã hóa và bảo vệ khi lưu trữ và ẩn thông tin khi cần chia sẻ với các bên liên quan khác; xây dựng các chính sách và quy định về vai trò và quyền khi truy cập dữ liệu ở các mức độ khác nhau; xây dựng các yêu cầu liên quan đến nhân sự có tương tác với dữ liệu nhạy cảm.
- Nghiên cứu xây dựng các quy định và thực hiện đánh giá đầy đủ về tính an toàn, an ninh thông tin khi sử dụng các giải pháp của bên thứ ba hay xây dựng một sản phẩm mới, một kết nối mới.
- Triển khai các chương trình nâng cao nhận thức về an toàn, an ninh thông tin và tính riêng tư đến các cán bộ, CCVC, nhân viên trong cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp chuyển đổi số, ... Phối hợp tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực an toàn, an ninh thông tin của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung tại Nghị quyết số 17/NQ- CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng 2025.
- Tiếp tục duy trì và hoàn thiện khung kiến trúc Chính quyền điện tử 2.0, cập nhật và nâng cấp thành chính quyền số; phát triển nền tảng số phục vụ họp trực tuyến, các giao dịch điện tử giữa người dân với cơ quan nhà nước và các giao dịch điện tử dân sự.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Hành chính công của tỉnh. Tạo lập cơ sở dữ liệu mở dễ dàng truy cập, sử dụng, tăng cường công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, thúc đẩy phát triển các dịch vụ số. Mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau bao gồm các thiết bị di động thông minh để người dân, doanh nghiệp được lựa chọn về dịch vụ, thuận tiện, phù hợp nhất góp phần nâng cao chỉ số xếp hạng về chính quyền số của tỉnh.
- Tiếp tục kiện toàn khung pháp lý, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc truy cập, khai thác, sử dụng các thông tin của tỉnh.
- Triển khai, mở rộng, hoàn thiện Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) theo các định hướng và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối với Nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) và các hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các Bộ, ngành Trung ương.
- Xây dựng CSDL dùng chung tỉnh kết nối với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn), tích hợp với thành phần dữ liệu mở của Hệ tri thức Việt số hóa, cung cấp dữ liệu mở, cung cấp hiện trạng và lộ trình xây dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước, mức độ chia sẻ và sử dụng dữ liệu và các thông tin cần thiết để kết nối.
- Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành Trung ương bảo đảm tích hợp, chia sẻ dữ liệu số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo thời gian thực.
- Ứng dụng công nghệ mới nhất về truyền thông xã hội (Social), cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số toàn diện các mặt công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.
- Phát triển, hoàn thiện Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia để cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
- Hoàn thiện hệ thống văn thư, lưu trữ văn bản, hồ sơ công việc điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh trên cơ sở nâng cấp, phát triển trên hạ tầng hiện có của tỉnh. Tổ chức kết nối và chia sẻ dữ liệu số giữa Kho quản lý dữ liệu điện tử tỉnh với các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin khác nhằm đảm bảo thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/42020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; đảm bảo các quy định và yêu cầu về công tác văn thư, lưu trữ theo Luật Lưu trữ và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Triển khai số hóa các lĩnh vực tại các cơ quan hành chính nhà nước để xử lý, điều hành theo quy trình điện tử; ứng dụng hỗ trợ nội bộ, định hướng sử dụng chung tỉnh Phú Yên; từng bước xây dựng hình thành môi trường làm việc số, công sở số trên phạm vi toàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình nâng cao nhận thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Lựa chọn, đào tạo, tập huấn chuyên gia số cho các ngành, lĩnh vực, địa phương (bao gồm cả nghiệp vụ an toàn thông tin). Các chuyên gia này tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ liên quan ở cơ quan, tổ chức mình và trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số tỉnh Phú Yên.
3.1. Phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số
Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức chung về việc xây dựng lộ trình và thực hiện chuyển đổi số sang kinh tế số; tổ chức các chương trình phổ biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số.
3.2. Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
- Xây dựng và phát triển thị trường thương mại điện tử lành mạnh có tính cạnh tranh và phát triển bền vững, tháo gỡ giới hạn về địa lý trong kết nối thương mại; trong đó, tập trung phát triển mạnh mẽ sàn giao dịch điện tử đảm bảo kết nối cung cầu, nhất là chuỗi giá trị nông sản, du lịch, tiểu thủ công nghiệp trực tuyến.
- Tổ chức các chương trình xúc tiến thương mại điện tử với nhiều hình thức đa dạng; tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất theo từng ngành, hàng để tạo thêm các chuỗi liên kết mới; bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử dành cho hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp nhỏ và vừa; tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm trong hoạt động thương mại điện tử và công bố công khai kết quả xử lý trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp việc thúc đẩy thương mại điện tử với các chương trình phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ công nghệ, chính sách, cùng đồng hành với các doanh nghiệp áp dụng các nền tảng công nghệ số trong quá trình sản xuất.
- Thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic.
3.3. Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số với trọng tâm là phát triển doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo, các lĩnh vực thương mại điện tử và sản xuất thông minh. Đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi số trong các doanh nghiệp tại địa phương để nâng cao năng lực cạnh tranh, kết nối toàn cầu. Xây dựng và hình thành cộng đồng doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số, từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với các tỉnh, thành phố lớn về các mô hình chuyển đổi số cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hộ kinh doanh cá thể. Mở rộng hợp tác với các tổ chức, hiệp hội, dần dần hình thành các hiệp hội doanh nghiệp chuyển đổi số để tăng khả năng chia sẻ, học hỏi lẫn nhau của các doanh nghiệp địa phương. Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa các hiệp hội thuộc các ngành khác nhau để tranh thủ sự hỗ trợ của các công ty tư vấn quản lý - công nghệ và chia sẻ kinh nghiệm chuyển đổi số.
- Hàng năm, tổ chức các chương trình tập huấn, bồi dưỡng “kỹ năng số” cho người lao động của các doanh nghiệp, các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ, thay đổi tư duy, nhận thức, các kỹ năng số cần thiết cho các doanh nghiệp để tạo bàn đạp cho sự phát triển. Triển khai các chương trình tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng lãnh đạo quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, Giám đốc điều hành các doanh nghiệp tại các Khu công nghiệp.
- Xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số.
- Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
- Tập trung triển khai hiệu quả các giải pháp theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó, quan trọng nhất là chính sách cho phép doanh nghiệp sử dụng quỹ khoa học công nghệ của mình một cách thuận lợi để thực hiện chuyển đổi số.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn và từng bước chuyển dịch sang phương thức sản xuất mới.
- Thúc đẩy tăng tỷ trọng kinh tế số trong GRDP đạt tỷ lệ 10% vào năm 2025; từ 25% đến 30% vào năm 2030 bằng cách thay đổi và xây dựng nhiều chính sách hỗ trợ, khuyến khích cho các doanh nghiệp chuyển đổi số.
- Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, di động phục vụ người dân (VNPT Pay, Viettel Pay,...).
- Thu hút đầu tư phát triển các khu, cụm dân cư, đô thị thông minh, khai thác sử dụng hiệu quả nền tảng số trong công tác quản lý xã hội tại địa phương.
- Thúc đẩy chuyển đổi số xã hội, tập trung vào chuyển đổi kỹ năng, cung cấp các khóa học đại trà trực tuyến, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp, trường đại học để đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chiến lược truyền thông trực tuyến và các kênh truyền thông trực tuyến để đẩy mạnh việc tham gia của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức vào chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
- Có chính sách hỗ trợ, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông triển khai xây dựng, cung cấp dịch vụ, phấn đấu hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% xã, trên 80% hộ gia đình vào năm 2025.
- Thúc đẩy các chiến lược, chính sách trong việc đẩy mạnh thanh toán điện tử, phấn đấu tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt trên 70% vào năm 2025 bằng cách sử dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong thanh toán hàng ngày.
- Cung cấp dịch vụ công thuận tiện cho người dân, tăng cường sự tham gia người dân trong các hoạt động cơ quan nhà nước; tăng cường hiệu quả hoạt động và đổi mới trong các cơ quan nhà nước; Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt khi thanh toán trên toàn tỉnh; xây dựng và phát triển dữ liệu mở của cơ quan nhà nước để tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
- Đánh giá tác động của các công nghệ số đến xã hội số để có các giải pháp chủ động giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công nghệ số; ban hành các quy tắc ứng xử trên môi trường số cho doanh nghiệp và người dân.
5. Chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên
5.1. Phát triển đô thị thông minh
- Triển khai có hiệu quả một số dịch vụ trên nền tảng đô thị thông minh; Trung tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh; gắn liền phát triển dịch vụ đô thị thông minh với hệ thống chính quyền điện tử, chính quyền số, phát triển bền vững theo Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Phú Yên phiên bản 1.0 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. Trong đó, tập trung ưu tiên thực hiện các nội dung như sau:
- Xây dựng Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh Phú Yên; Trung tâm giám sát an ninh không gian mạng SOC.
- Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh tại một số địa phương trọng điểm như: thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, thị xã Đông Hòa.
- Xây dựng Trung tâm điều hành thông minh tại một số ngành trọng điểm như: tài nguyên và môi trường, giáo dục và đào tạo, y tế, giao thông vận tải, nông nghiệp,…
5.2. Chuyển đổi số trong y tế
- Sử dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - xã hội của ngành y tế do Bộ Y tế xây dựng và hoàn thiện, đồng thời bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn cần thiết và phù hợp với đặc thù của ngành y tế tỉnh để triển khai chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế.
- Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở y tế để hoạt động trên môi trường số hiệu quả.
- Xây dựng và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân, phấn đấu đến năm 2025 bảo đảm 90% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử. Phát triển các ứng dụng cung cấp tri thức phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân.
- Hoàn thiện các phần mềm quản lý và số hóa bệnh viện; Xây dựng “Bệnh viện thông minh”; triển khai hồ sơ bệnh án điện tử tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hướng dẫn của Bộ Y tế, tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí điện tử. Phát triển ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong khám chữa bệnh.
- Triển khai các kênh hỗ trợ trực tiếp, trực tuyến để hỗ trợ doanh nghiệp, cộng đồng khi sử dụng các dịch vụ y tế trên môi trường điện tử.
5.3. Chuyển đổi số trong giáo dục
- Thống nhất nhận thức trong đội ngũ giáo viên, học sinh và nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục tới tất cả công dân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng hạ tầng CNTT cho giáo dục theo hướng hiện đại, thiết thực và hiệu quả. Phấn đấu đến năm 2025 là 100% trường học được kết nối đường truyền băng thông rộng; 100% học sinh, sinh viên các cấp được tiếp cận Internet và kho học liệu trực tuyến; xây dựng Cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) và hệ thống học trực tuyến.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học (bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện), kết hợp học trên lớp và học trực tuyến, kiểm tra và đánh giá kết quả dạy và học với các nền tảng giáo dục mới. Đến năm 2025, 100% các trường học, cơ sở giáo dục có trang thông tin điện tử, cung cấp những thông tin về cơ sở vật chất, chương trình học, đội ngũ giáo viên, giảng viên.
- Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục qua các khoá tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên và học tập từ các thí điểm thành công.
- Xây dựng các chính sách về đào tạo “kỹ năng số” cho học sinh các cấp (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông), phấn đấu đến năm 2025 có 100% tỷ lệ học sinh được tham gia các khóa học đào tạo kỹ năng số trong trường học. Hàng năm có các chương trình đào tạo về kỹ năng số cho giáo viên các cấp để áp dụng trong quá trình giảng dạy.
- Triển khai hệ thống thông tin quản lý giáo dục tỉnh, bao gồm: hệ thống học bạ điện tử, thẻ học sinh thông minh, ... kết nối, liên thông với hệ thống thông tin của các trường trong tỉnh và sử dụng công cụ phân tích dữ liệu để quản lý hoạt động giáo dục của tỉnh; triển khai hệ thống họp, hội thảo, tập huấn qua mạng. Đến năm 2025, 100% trường học, cơ sở giáo dục ứng dụng CNTT trong quản lý, quản trị nhà trường (từ quản lý học sinh, sinh viên, cán bộ, giáo viên đến quá trình học tập, thời khóa biểu).
- Tạo nhiều kênh giao tiếp giữa gia đình, nhà trường giúp phụ huynh theo dõi nắm bắt kịp thời các thông tin, giáo viên kịp thời biết được các phản hồi, ý kiến, đưa hệ thống, nền tảng công nghệ giúp cho gia đình theo dõi được khả năng học tập, kết quả học tập, và các thông tin khác để phối hợp.
5.4. Chuyển đổi số trong giao thông vận tải và logistics
- Công tác hành chính, tổ chức cán bộ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải được điện tử hóa, số hóa theo đúng tiến độ, quy trình chung Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và của tỉnh.
- 100% ứng dụng công nghệ thông tin đối với nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe.
- 100% ứng dụng CNTT đối với nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hình thức giao thông công cộng (xe buýt, xe taxi).
- 100% ứng dụng kết nối thông tin giám sát và điều khiển thời gian thực với các hệ thống camera và đến tín hiệu chỉ dẫn giao thông.
- Xây dựng bản đồ GIS về logistics; thực hiện chuyển đổi số đối với hoạt động logistics (xã hội hóa). Từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước.
- Triển khai Trung tâm điều hành giao thông thông minh; hệ thống kiểm soát nhận dạng phương tiện; triển khai hệ thống giám sát hành trình thông minh; kết nối, chia sẻ, cung cấp dữ liệu giao thông cho trung tâm điều hành thành phố thông minh.
- Triển khai thí điểm và ứng dụng các công nghệ giao thông mới như: Đèn giao thông thông minh, quản lý giao thông thông minh, điểm đỗ xe thông minh, …
5.5. Chuyển đổi số trong tài chính - ngân hàng
- Triển khai ứng dụng công nghệ số trong các ngành thuế, hải quan, kho bạc; triển khai thanh toán điện tử.
- Các ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng các kênh phân phối, đổi mới sáng tạo, tự động hóa quy trình. Thúc đẩy hợp tác với các công ty công nghệ tài chính ngân hàng để góp phần vào tiến trình chuyển đổi số, thúc đẩy phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp cận và đưa dịch vụ gần hơn với những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ; đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán qua Internet, dịch vụ thanh toán qua điện thoại di động.
5.6. Chuyển đổi số trong du lịch
- Thực hiện số hóa dữ liệu các thông tin số và xây dựng hệ thống thông tin về doanh nghiệp du lịch (lữ hành, khu, điểm du lịch, lưu trú, các dịch vụ vui chơi giải trí...), hỗ trợ du khách tra cứu các thông tin liên quan đến du lịch Phú Yên.
- Xây dựng chương trình tham quan thực tế ảo các điểm đến trên Trang du lịch tỉnh giúp khách hàng được tiếp cận và trải nghiệm sản phẩm du lịch trên không gian mạng.
- Đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán trực tuyến (qua ví điện tử, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các điểm đến, dịch vụ du lịch.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá và chào bán sản phẩm dịch vụ du lịch trên nền tảng công nghệ số.
- Xây dựng hệ thống giám sát an ninh, an toàn thông minh từ xa, trung tâm thông tin và điều hành du lịch tại tất cả các điểm đến du lịch, đảm bảo hỗ trợ khách du lịch 24/7 trong mọi trường hợp cần sự trợ giúp, khẩn cấp.
5.7. Chuyển đổi số trong nông nghiệp
- Xây dựng mô hình chuyển đổi số nhằm phát triển nông nghiệp công nghệ cao hướng chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu của ngành như: đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản…
- Thử nghiệm sáng kiến “Mỗi nông dân là một thương nhân, mỗi hợp tác xã là một doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số” với mục tiêu mỗi người nông dân được định hướng, đào tạo ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, cung cấp, phân phối, dự báo (giá, thời vụ…) nông sản, đẩy mạnh phát triển thương mại điện tử.
- Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong công tác quản lý để có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch.
5.8. Chuyển đổi số lĩnh vực tài nguyên - môi trường
- Ứng dụng công nghệ thông tin, số hóa dữ liệu trong hoạt động quản lý môi trường.
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc môi trường tự động trên địa bàn tỉnh. Mở rộng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường, tạo ra các bản đồ số diễn biến ô nhiễm môi trường không khí, nước, ... theo thời gian thực trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng ứng dụng phân tích và dự báo về môi trường thời gian thực, các hệ thống giám sát liên tục phục vụ cho các bãi rác, lò xử lý rác thải. Mục tiêu lâu dài là chuyển đổi số để bảo vệ môi trường bền vững.
5.9. Chuyển đổi số trong năng lượng
- Ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực năng lượng nhằm quản lý tốt hai vấn đề gồm cung cấp năng lượng và quản lý tiêu thụ năng lượng, ứng dụng các công nghệ của đô thị thông minh trong quản lý năng lượng trên địa bàn tỉnh, phục vụ dự báo, giám sát, kiểm tra, điều hành.
- Quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng của tỉnh ưu tiên cho 02 mục tiêu là tiết kiệm năng lượng và phát triển các phương án khai thác năng lượng tái tạo trong một đô thị thông minh.
5.10. Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
- Công nghiệp của tỉnh đã và đang phát triển với nhiều dự án lớn đã đóng góp một phần đáng kể vào sự phát triển chung của tỉnh. Chính vì vậy việc chuyển đổi trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp trong thời gian tới của tỉnh Phú Yên là rất cần thiết.
- Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ chức thông minh, xây dựng nhà máy thông minh, vận hành thông minh, tạo ra các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu và phát triển kỹ năng số cho người lao động.
(Chi tiết tại Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm kèm theo Kế hoạch này)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng năm cho các sở, ban, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia; kinh phí tài trợ các nước và tổ chức quốc tế.
2. Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác; huy động nguồn lực từ khu vực tư nhân thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số; sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
3. Ưu tiên triển khai nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo nhiệm vụ cụ thể.
4. Ưu tiên bố trí đủ ngân sách cho nhiệm vụ chuyển đổi sổ, phấn đấu hàng năm bố trí khoảng 1% tổng chi ngân sách phục vụ nhiệm vụ chuyển đổi số.
1. Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số tỉnh
Nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, phối hợp thực hiện các chủ trương, chiến lược, chính sách tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh, gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính; xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh; tạo thuận lợi cho việc triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại tỉnh Phú Yên. Đồng thời, đôn đốc, điều phối chung và theo dõi việc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối hướng dẫn, đôn đốc, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng ngành, từng địa phương. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ của Kế hoạch. Qua đó, phối hợp các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã đề xuất phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Theo dõi, giám sát các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc đầu tư ứng dụng CNTT, chuyển đổi số tuân thủ theo kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh đã ban hành; đảm bảo việc kết nối liên thông qua Trục kết nối, chia sẻ dữ liệu tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số đối với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất của các ngành, đơn vị và địa phương, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chỉ đạo.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành và địa phương chuẩn hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ trong giải quyết TTHC theo hướng ứng dụng hiệu quả công nghệ số, cắt giảm chi phí, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- Phối hợp tuyên truyền, thúc đẩy người dân, doanh nghiệp khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình hiệu quả.
4. Sở Tài chính: Căn cứ Kế hoạch được duyệt, trên cơ sở đề nghị của đơn vị chủ trì, căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu UBND tỉnh về nguồn kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách để đơn vị thực hiện nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối bố trí kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương và nguồn ngân sách tỉnh để đầu tư các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt để thực hiện Kế hoạch và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị đẩy mạnh các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các mục tiêu, nội dung thuộc lĩnh vực quản lý theo Kế hoạch này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị khác trong việc thực hiện các dự án liên ngành, các dự án về nền tảng công nghệ dùng chung của tỉnh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối, và chia sẻ dữ liệu.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong công tác quản lý nhà nước, trong ứng dụng chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả công tác và thiết lập, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi quản lý.
- Định kỳ hàng quý báo cáo kết quả, tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
7. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Phú Yên
- Bám sát chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tham mưu chính sách để các doanh nghiệp công nghệ số, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh được tiếp cận tín dụng một cách thuận lợi.
- Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi (chương trình cho vay kích cầu đầu tư, cho vay với lãi suất ưu đãi) cho các doanh nghiệp công nghệ số nhằm hỗ trợ các sản phẩm chuyển đổi số chủ lực và doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số.
- Hàng năm, tổ chức Hội nghị kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp chuyển đổi số và báo cáo kết quả thực hiện.
- Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, địa phương trong việc triển khai các chương trình, chính sách tín dụng để thúc đẩy chuyển đổi số.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh.
8. Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh
- Tham gia là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tỉnh Phú Yên.
- Chủ động, đi đầu thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai thí điểm truyền thông số, giải pháp, công nghệ mới, mô hình mới cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
9. Các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh thông qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.
- Khuyến khích đầu tư cho nghiên cứu phát triển, làm chủ công nghệ lõi, xây dựng nền tảng công nghệ số dùng chung, phát triển hệ sinh thái số cho cộng đồng doanh nghiệp công nghệ trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, phát triển và sản xuất các sản phẩm công nghệ số.
- Chủ động ứng dụng công nghệ số vào hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của doanh nghiệp.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời thông tin cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Ban hành Kèm theo Kế hoạch số: 109/KH-UBND ngày 04/5/2023 của UBND tỉnh)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Nội dung nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
||||
|
|||||||||
A. |
Chuyển đổi nhận thức, phát triển nguồn nhân lực phục vụ chính quyền số |
|
|||||||
1. |
Chuyển đổi nhận thức Chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Tuyên truyền về chuyển đổi số; an toàn thông tin; đô thị thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã |
Các cơ quan báo chí địa phương và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; hệ thống Đài truyền thanh cơ sở |
2022-2025 |
||||
Triển khai chuyên mục chuyển đổi số, an toàn thông tin trên báo Phú Yên; Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên; Cổng TTĐT[1] UBND tỉnh |
Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Cổng TTĐT UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, |
|||||||
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển đổi số, an toàn thông tin, xây dựng chính quyền số, đô thị thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
||||||||
2. |
Phát triển nguồn nhân lực phục vụ chính quyền số |
Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, kỹ năng lãnh đạo số cho người đứng đầu các cấp trong các CQNN[2] tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, |
2022-2025 |
||||
Tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT[3] trong các CQNN tỉnh |
|||||||||
Tổ chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số, an toàn thông tin cho đội ngũ CBCCVC[4] |
|||||||||
Đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về công nghệ thông tin cho cán bộ lãnh đạo vùng DTTS[5], CBCCVC công tác tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi; |
Ban dân tộc |
Các sở, ban ngành liên quan |
2023-2025 |
||||||
Tổ chức tập huấn về các nguy cơ, hậu quả và trách nhiệm trong vấn đề mất an toàn thông tin; xu hướng và tình hình mất an toàn thông tin tại Việt Nam và trên thế giới cho đội ngũ phóng viên hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, lãnh đạo các cơ quan báo chí của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, |
2023-2025 |
||||||
B |
Phát triển hạ tầng số, yếu tố tiên quyết trong chuyển đổi số |
|
|||||||
1. |
Xây dựng, phát triển các hạ tầng số dùng chung trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
Trung tâm điều hành đô thị thông minh (IOC) |
Sở Thông tin và Truyền thông, BQL các dự án đầu tư xây dựng |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, |
2023-2025 |
||||
Nền tảng tích hợp chia sẻ dữ liệu LGSP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2022-2025 |
|||||||
Thực hiện Dự án Hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên |
BQL các dự án đầu tư xây dựng |
2022-2024 |
|||||||
Duy trì, nâng cấp hạ tầng và an toàn bảo mật cho hệ thống mạng CAMPUS tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2023-2025 |
||||||
2. |
Hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng toàn tỉnh |
Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên dùng chất lượng cao đảm bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã, mở rộng các đối tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện |
Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
||||
3. |
Hệ thống hội nghị trực tuyến trong toàn tỉnh |
Triển khai hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến, các nền tảng của các CQNN từ Tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng công tác họp, trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua hình thức trực tuyến |
VP UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2022-2023 |
||||
4. |
Chuyển đổi hạ tầng IPv4 sang IPv6 |
Thực hiện chuyển đổi hạ tầng IPv4 sang IPv6 cho các hệ thống CNTT trong các cơ quan nhà nước |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2022-2023 |
||||
5. |
Đầu tư, xây dựng Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Phú Yên |
Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh sẽ giúp hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh, đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả; hình thành cơ sở dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND cấp huyện, xã |
2023-2024 |
||||
C |
Phát triển dữ liệu số |
|
|||||||
1. |
Hoàn thiện hệ thống CSDL về đất đai, CSDL nền địa lý của tỉnh |
Tập trung hoàn thiện và đưa vào sử dụng CSDL đất đai, Cổng Thông tin đất đai tỉnh Phú Yên, công khai minh bạch dữ liệu đất đai, quỹ đất trống, quỹ đất kêu gọi đầu tư phục vụ các tổ chức, công dân tra cứu, khai thác. Xây dựng CSDL nền địa lý, bản đồ địa hình thuộc phạm vi tỉnh quản lý |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện, xã |
2022-2025 |
||||
2. |
Hoàn thiện CDSL công dân trên địa bàn tỉnh |
Chuẩn hóa, hoàn thiện CSDL công dân, doanh nghiệp của tỉnh, kết nối, đồng bộ dữ liệu từ CSDL quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Công an tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, Thành phố |
2023-2025 |
||||
3. |
Hoàn thiện CDSL doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Chuẩn hóa, hoàn thiện CSDL doanh nghiệp của tỉnh, kết nối, đồng bộ dữ liệu từ CSDL đăng ký doanh nghiệp thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, Thành phố |
2023-2025 |
||||
4. |
Xây dựng kho lưu trữ tập trung toàn tỉnh |
Hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung và xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở dữ liệu dùng chung. Cho phép thu thập, lưu trữ, tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau (có cấu trúc, bán cấu trúc, phi cấu trúc), phân tích, xử lý, khai phá, hỗ trợ ra quyết định; đồng thời chia sẻ cho các cơ quan trong tỉnh sử dụng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2023-2025 |
||||
5. |
Xây dựng Cổng dữ liệu mở tỉnh Phú Yên |
Bổ sung, cập nhật, hoàn thiện Cổng dữ liệu mở của tỉnh theo các tiêu chuẩn mở trong nước và quốc tế, tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia (data.gov.vn) và Hệ tri thức Việt số hóa; thường xuyên cập nhật, cung cấp dữ liệu mở cho người dân, doanh nghiệp tra cứu, khai thác. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2023 |
||||
D |
Phát triển nền tảng số, cơ sở phục vụ cho chuyển đổi số |
|
|||||||
1. |
Duy trì, nâng cấp, mở rộng Cổng dịch vụ công tỉnh Phú Yên |
Phát triển với các hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyên ngành để cung cấp dịch vụ số, kết nối với hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số và các hệ thống quy mô quốc gia cần thiết khác. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2023-2025 |
||||
Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn toàn tỉnh |
2023-2025 |
||||||||
Xây dựng hệ thống tự động báo cáo, phân tích kết quả giải quyết hồ sơ, dịch vụ công |
2023-2024 |
||||||||
Phát triển các dịch vụ công trực tuyến dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cần thiết. |
2025 |
||||||||
2. |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh |
Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, từng bước tự động hóa công tác báo cáo, thống kê phục vụ sự chỉ đạo, điều hành nhanh chóng, kịp thời, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu của CQNN các cấp và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh |
2023-2025 |
|||||
3. |
Tích hợp các nền tảng số quan trọng. |
Xây dựng nền tảng tích hợp, quản lý thiết bị IoT (IoT Platform), nền tảng quản lý video (VMS), nền tảng phân tích dữ liệu thông minh (AI Platform), sử dụng các công nghệ nhận dạng, học máy, khai thác dữ liệu,... phục vụ phân tích dữ liệu, cảnh báo sớm, dự báo, hỗ trợ ra quyết định. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2025 |
||||
4. |
Xây dựng phần mềm Hệ thống thông tin chuyên ngành |
Xây dựng phần mềm Hệ thống thông tin chuyên ngành, phục vụ quản lý nhà nước trong các ngành, lĩnh vực |
Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
2023-2025 |
||||
E |
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
|
|||||||
1. |
Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) |
Xây dựng Trung tâm điều hành an toàn, an ninh mạng (Security Operation Center - SOC) kết nối với Hệ thống hỗ trợ giám sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia, Hệ thống an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc gia. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành; UBND các thành phố, huyện, phường, xã |
2023 |
||||
2. |
Triển khai các hoạt động đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh |
Thiết lập mạng lưới kết nối các chuyên gia, tổ chức, doanh nghiệp an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh và quốc gia nhằm chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ xử lý sự cố an toàn thông tin. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2023-2025 |
|||||
3. |
Triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg |
Triển khai các giải pháp phòng, chống mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ. |
2023-2025 |
||||||
|
|||||||||
1. |
Hoàn thiện hệ thống hồ sơ bệnh án điện tử cho 06 bệnh viện tuyến tỉnh |
Hệ thống quản lý khám chữa bệnh (HIS) |
Sở Y tế |
Bệnh viện Đa khoa Phú Yên; Bệnh viện Sản nhi; Bệnh viện Mắt; Bệnh viện Da liễu, Bệnh viện Phục hồi chức năng; Bệnh viện Y học Cổ truyền |
2022-2025 |
||||
Hệ thống quản lý xét nghiệm (LIST) |
|||||||||
Hệ thống quản lý chấn đoán hình ảnh (RIS, PACS) |
|||||||||
Hồ sơ bệnh án điện tử |
|||||||||
Cổng đăng ký khám chữa bệnh trực tuyến |
|||||||||
Hệ thống thanh toán điện tử |
|||||||||
Hệ thống quản lý tài sản |
|||||||||
Hệ thống quản lý nhân lực y tế |
|||||||||
Hạ tầng mạng, trang thiết bị chuyên dụng |
|||||||||
2. |
Triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa |
Triển khai tư vấn khám, chữa bệnh từ xa; Hệ thống kết nối thu thập dữ liệu của người bệnh; Hạ tầng trang thiết bị chuyên dụng |
Sở Y tế |
Các đơn vị trong ngành Y tế |
2022-2025 |
||||
Hạ tầng trang thiết bị chuyên dụng |
|||||||||
3. |
Triển khai nền tảng quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn |
Triển khai nền tảng quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn |
Sở Y tế |
Các đơn vị trong ngành Y tế |
2023 |
||||
4. |
Xây dựng CSDL chuyên ngành và Hệ thống quản lý điều hành y tế tập trung phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành |
Phần mềm thu thập dữ liệu Trục chuyển mạch thông tin y tế (HIE – Healthcare Information Exchange) Kho cơ sở dữ liệu y tế (Datalake) Tiện ích khai thác, kết nối Hạ tầng trang thiết bị chuyên dụng Phòng điều hành thông minh |
Sở Y tế |
Các đơn vị trong ngành Y tế |
2022-2025 |
||||
Hệ thống thu thập và quản trị dữ liệu hệ dự phòng cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh |
|||||||||
Xây dựng hệ thống báo cáo điều hành thông minh (dashboard) phục vụ công tác chỉ đạo chuyên môn ngành y tế |
|||||||||
5. |
Xây dựng ứng dụng y tế thông minh phục vụ người dân, doanh nghiệp |
Hệ thống tra cứu thông tin về Dịch vụ y tế |
Sở Y tế |
Các đơn vị trong ngành Y tế |
2022-2025 |
||||
Hệ thống tra cứu thông tin An toàn vệ sinh thực phẩm |
|||||||||
Hệ thống quản lý |
|||||||||
Ứng dụng di động |
|||||||||
6. |
Triển khai thanh toán điện tử không dùng tiền mặt |
Hạ tầng, trang thiết bị chuyên dụng |
Sở Y tế |
Các đơn vị trong ngành Y tế |
2023-2025 |
||||
|
|||||||||
1. |
Triển khai các hệ thống phần mềm |
Xây dựng và hoàn thiện CSDL đầy đủ về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông phục vụ việc phát triển hệ sinh thái giáo dục hướng đến chuyển đổi số ngành Giáo dục. (262 cơ sở giáo dục) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2022-2025 |
||||
Duy trì, nâng cấp Cổng thông tin điện tử liên thông từ trường mầm non đến Sở/phòng GD&ĐT (gồm khoảng 262 trường học (CSGD), 9 phòng + Sở GDĐT) =272. |
2022-2025 |
||||||||
Triển khai phần mềm Quản lý ngân hàng đề thi cho các trường THCS, THPT |
2022 |
||||||||
Triển khai hệ thống quản lý thư viện |
2024 |
||||||||
Số hóa thông tin tốt nghiệp THPT, Thông tin tuyển sinh. Cập nhật phần mềm tuyển sinh hàng năm đồng bộ với CSDL ngành |
2024 |
||||||||
Triển khai hệ thống học liệu thực tế ảo và thực tế ảo tăng cường cho giáo viên và học sinh một số môn chủ chốt: Toán, Khoa học. |
2023 |
||||||||
Triển khai hệ thống ERP toàn diện cho các trường điểm, chất lượng cao, trường chuyên trên địa bàn tỉnh |
2022-2025 |
||||||||
2. |
Triển khai hệ thống quản lý giáo dục chung |
Xây dựng hệ sinh thái giáo dục để tạo nên một trung tâm điều hành giáo dục thông minh với đầy đủ cơ sở dữ liệu được tích hơp, có báo cáo đánh giá tổng thể toàn bộ ngành Giáo dục |
Các sở, ban, ngành |
2022-2025 |
|||||
3. |
Phòng học về robotic |
Phòng học về robotic |
2022-2025 |
||||||
|
|
|
|||||||
1. |
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành |
Xây dựng cơ sở dữ liệu nhãn hiệu sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên, Xây dựng các ứng dụng quảng bá, giới thiệu, quản lý, buôn bán sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Phú Yên |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
||||
Xây dựng cơ sở dữ liệu về thông tin nông nghiệp từ các nguồn dữ liệu: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản, quản lý xây dựng công trình, quản lý chất lượng nông lâm sản...), kết hợp dữ liệu khí tượng - thủy văn, tình hình dịch bệnh và dữ liệu bản đồ nền |
|||||||||
2. |
Ứng dụng CNTT vào quản lý, phát triển ngành |
Triển khai ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS hỗ trợ quản lý, giám sát và cảnh báo sâu bệnh, dịch bệnh, thổ nhưỡng, môi trường đất, môi trường nước |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Sở ban ngành, UBND Các huyện, thành phố |
2023-2025 |
||||
Triển khai các ứng dụng, cảm biến cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai, nguồn nước để người dân chủ động các giải pháp nâng cao chất lượng sản xuất, nuôi trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng số. |
|||||||||
Phát triển, xây dựng các nền tảng số, nền tảng thương mại điện tử, nền tảng truy xuất nguồn gốc, nền tảng quản lý nguồn lực nông nghiệp, nền tảng quản lý sản xuất… cho nông nghiệp, nông thôn và nông dân; |
|||||||||
Xây dựng hệ thống số giám sát và dự báo, cảnh báo cháy rừng, thiên tai bão lũ và quản lý điều hành an toàn công trình thủy lợi |
|||||||||
Xây dựng hệ thống thông tin tự động chấm điểm, quản lý sản phẩm OCOP, VietGap, Global Gap… |
|||||||||
Hỗ trợ công nghệ, quy trình, kỹ thuật, đưa sản phẩm lên sàn thương mại điện tử cho nông dân, doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi mô hình sản xuất từ thủ công sang ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp thông minh |
UBND các huyện thành phố, Các doanh nghiệp, hiệp hội |
2023-2025 |
|||||||
Nhân rộng mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao quy trình theo hướng hữu cơ, GAP…thông qua các phần mềm hỗ trợ trồng trọt, nông lịch, hệ thống tưới tự động |
UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
Triển khai các chỉ tiêu nông thôn mới tại các huyện thành phố theo tiêu chí nông thôn mới nhằm cải thiện tính cạnh tranh trong nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân |
|
Các Sở ban ngành, UBND Các huyện, thành phố |
2023-2025 |
||||
Hoàn chỉnh các chỉ tiêu nông thôn mới theo tiêu chí nông thôn mới nhằm cải thiện tính cạnh tranh trong nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân |
2023-2025 |
||||||||
Thí điểm mô hình xã nông thôn mới thông minh |
|
||||||||
Triển khai quy hoạch, thu hút đầu tư xây dựng các vùng chuyên canh, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh trên đàn gia súc, gia cầm. Phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản theo phương thức ứng dụng công nghệ cao. |
UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
|||||||
|
|||||||||
1. |
Phát triển thông tin quảng bá du lịch tỉnh |
Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành du lịch tỉnh Phú Yên, đảm bảo thông tin liên quan đến du lịch (các cơ sở cung cấp dịch vụ cho du lịch, hướng dẫn viên, công ty khai thác du lịch...) được điện tử hóa, số hóa, có thể khai thác được |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
UBND Các huyện, thành phố |
2023-2025 |
||||
|
|
Phát triển ứng dụng di động dành cho khách du lịch Phú Yên (All in one) để hỗ trợ du khách. Triển khai ứng dụng theo hướng tất cả dịch vụ du lịch trong một ứng dụng, hỗ trợ khách du lịch trong toàn bộ quá trình trước, trong và sau chuyến đi (đặt phòng, tour du lịch, vé tham quan, thuê xe), Xây dựng cổng Thông tin du lịch của tỉnh, kết nối Cổng Góp ý và các hệ thống khác nhằm tiếp nhận phản hồi và xử lý phản hồi của khách du lịch; đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch; kết nối với Cổng thanh toán trực tuyến và các nền tảng thanh toán trực tuyến, mua vé trực tuyến khác |
|
Sở Thông tin và truyền thông, UBND Các huyện, thành phố |
2022-2025 |
||||
|
|
Triển khai Thẻ du lịch thông minh gắn với cung cấp nhiều thông tin, dịch vụ, tiện ích cho du khách. Triển khai ứng dụng quản lý truy vết khách du lịch, thẻ vé qua QR Code. |
|
Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn |
2022-2025 |
||||
|
|
Xây dựng cổng Thông tin du lịch của tỉnh, Chuẩn hóa nội dung số giới thiệu về điểm đến, sản phẩm, dịch vụ du lịch tiêu biểu của tỉnh Phú Yên, Cung cấp thông tin về các địa điểm du lịch trên trang web du lịch chính thức của tỉnh và phát triển ứng dụng thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị di động thông minh, kết nối Cổng Góp ý và các hệ thống khác nhằm tiếp nhận phản hồi và xử lý phản hồi của khách du lịch; đánh giá mức độ hài lòng của khách du lịch; kết nối với Cổng thanh toán trực tuyến và các nền tảng thanh toán trực tuyến, mua vé trực tuyến khác. Sử dụng Cổng du lịch chính thức để giúp du khách lên kế hoạch cho chuyến đi đến Phú Yên, và nhận thông tin về các doanh nghiệp du lịch đáng tin cậy |
|
UBND Các huyện, thành phố |
2022-2023 |
||||
Tuyên truyền, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành du lịch. |
UBND Các huyện, thành phố, Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch |
2023-2024 |
|||||||
2. |
Nâng cấp hệ thống dịch vụ phục vụ du lịch |
Xây dựng “Chợ du lịch trực tuyến” (Online Travel Mart) để hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch kết nối, giao dịch kinh doanh và tổ chức mua bán trực tuyến dịch vụ phục vụ du lịch với khách hàng, du khách. |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
Sở Công thương |
2023-2024 |
||||
Xây dựng và triển khai giải pháp du lịch qua hình ảnh đối với những di tích lịch sử quan trọng của tỉnh Phú Yên, qua đó cung cấp những thông tin chính thống đối với vấn đề văn hóa, lịch sử đối với du khách và người quan tâm |
Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn |
2023-2024 |
|||||||
Cung cấp các điểm kết nối internet không dây miễn phí (Wifi marketting) tại các địa điểm du lịch, thông qua việc kết nối này quảng bá, giới thiệu các đặc sản, hình ảnh điểm đến của Phú Yên đến với du khách. |
Sở Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp Wifi Marketting |
2022-2025 |
|||||||
Xây dựng thông tin tên đường, biển báo, di tích văn hóa lịch sử (ví dụ mã QR code,v.v) |
UBND Các huyện, thành phố |
2023-2025 |
|||||||
Đẩy mạnh các dịch vụ thanh toán trực tuyến (qua ví điện tử, thẻ ngân hàng trực tuyến, QR Code...) ở tất cả các điểm đến du lịch. |
Các Ngân hàng, doanh nghiệp kinh doanh ví điện tử, Mobile Money |
2022-2025 |
|||||||
Triển khai hệ thống quản lý thông minh, ứng dụng công nghệ nhận dạng, định vị, truy vết nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý, giám sát du khách tham quan, hỗ trợ công tác tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn. |
Công an Tỉnh |
2024-2025 |
|||||||
|
|
Ứng dụng thực tế ảo và thực tế tăng cường (AR/VR, 3D, 4D) trong lĩnh vực du lịch văn hóa. |
|
Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn |
2024-2025 |
||||
Số hóa các di sản văn hóa để phổ cập qua công nghệ số. |
|
2022-2025 |
|||||||
Xây dựng hệ thống thuyết minh tự động, đa ngôn ngữ tại các điểm, khu tham quan du lịch |
Các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn |
2023-2025 |
|||||||
|
|||||||||
1. |
Xây dựng phổ cập thanh toán điện tử |
Tổ chức hội thảo, tham mưu về xây dựng triển khai thanh toán điện tử với các đơn vị lên quan cả khu vực công và tư |
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Phú Yên theo dõi, chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn |
Các Sở, ngành, địa phương và Doanh nghiệp trên địa bàn |
2023-2025 |
||||
2. |
Hoạt động triển khai đẩy mạnh thanh toán điện tử |
Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh thông qua tuyên truyền, xây dựng tài liệu thông tin cho cộng đồng |
|||||||
Xây dựng các chương trình khuyến khích ứng dụng trong xã hội, ưu đãi ngắn - trung hạn cho các doanh nghiệp đẩy mạnh thanh toán điện tử trên địa bàn tỉnh |
|||||||||
Đưa dịch vụ tài chính - ngân hàng đến gần hơn những đối tượng vùng sâu, vùng xa chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động |
|||||||||
Các ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng các kênh phân phối, đổi mới, sáng tạo, tự động hóa quy trình |
|||||||||
Thúc đẩy hợp tác với các Công ty công nghệ tài chính và trung gian thanh toán trong việc xây dựng hệ sinh thái hệ thống dịch vụ tài chính ngân hàng thúc đẩy phổ cập tài chính Quốc gia |
|||||||||
Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và cộng đồng tiêu dùng tiếp cận, khai thác ứng dụng các nền tảng thương mại điện tử, ngân hàng điện tử, thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt |
Sở Công Thương |
|
2025-2030 |
||||||
3. |
Đẩy mạnh phát triển sử dụng công cụ tài chính số |
Tuyên truyền và gia tăng hiểu biết của người dân về kiến thức và tiện tích của ngân hàng online bao gồm các dịch vụ như tiết kiệm, bảo hiểm, tín dụng để tăng tài chính toàn diện cho người dân |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Phú Yên theo dõi, chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn |
Doanh nghiệp trên địa bàn |
2025-2030 |
||||
Phổ cập ứng dụng ngân hàng online qua hợp tác, khuyến khích doanh nghiệp cũng như tiểu thương sử dụng các dịch vụ trực tuyến như trả lương qua ngân hàng, chi tiêu online, mua sắm online |
|||||||||
Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng thông qua trợ lý ảo |
|||||||||
Triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân tạo và các công nghệ số trong cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng |
|||||||||
4. |
Thí điểm, triển khai sử dụng mobile money |
Đề xuất báo cáo Hội sở chính của các Ngân hàng Thương mại phối hợp với cơ quan cấp bộ và cấp nhà nước, đồng hành với các doanh nghiệp tiên phong trong thí điểm mobile money trên địa bàn tỉnh |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Phú Yên theo dõi, chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn |
Doanh nghiệp trên địa bàn |
2025-2030 |
||||
Hoàn thiện nền tảng thanh toán trực tuyến, kết nối với các nền tảng điện thoại di động (Mobile Money), mở rộng đa dạng các đối tác, hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các dịch vụ sự nghiệp công (học phí, viện phí, phí rác thải,...) và các giao dịch dân sự (thương mại điện tử, đấu giá tài sản,...) |
2022-2025 |
||||||||
5. |
Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong ngành Ngân hàng và giữa ngành Ngân hàng với các ngành, lĩnh vực khác |
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, đảm bảo kết nối, chia sẻ thông tin với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, trung gian thanh toán để phục vụ thanh toán không dùng tiền mặt |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Phú Yên theo dõi, chỉ đạo các Ngân hàng Thương mại trên địa bàn |
Các Sở, ngành, địa phương và Doanh nghiệp trên địa bàn |
2022-2025 |
||||
|
|||||||||
1. |
Định hướng và khuyến khích phát triển giải pháp giao thông thông minh, logistics |
Hợp tác và khuyến khích các doanh nghiệp GTVT thông minh như Grab, Be, ... tham gia mở rộng tại thị trường Phú Yên qua các ưu đãi, tài trợ phù hợp. |
Sở Giao thông vận tải |
Các doanh nghiệp |
2022-2025 |
||||
Hợp tác và khuyến khích các doanh nghiệp cung cấp giải pháp quản lý logistics (như cảng biển, cảng thủy nội địa, hàng không, đường sắt, kho vận, bến bãi…) như DHL, Viettel, Bưu điện... tham gia mở rộng tại thị trường Phú Yên qua các ưu đãi, tài trợ phù hợp. |
|||||||||
2. |
Triển khai giao thông thông minh |
Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành giao thông vận tải tỉnh Phú Yên, đảm bảo thông tin liên quan đến giao thông vận tải được điện tử hóa, số hóa, có thể khai thác được. |
Sở Giao thông vận tải |
|
2023-2025 |
||||
Triển khai Trung tâm điều hành giao thông thông minh, giám sát giao thông và triển khai thí điểm và ứng dụng các công nghệ giao thông mới như: Đèn giao thông thông minh, quản lý giao thông thông minh, điểm đỗ xe thông minh…; kết nối, chia sẻ, cung cấp dữ liệu giao thông cho trung tâm điều hành thành phố thông minh |
UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
|||||||
Xây dựng Cổng thông tin giao thông trực tuyến và ứng dụng di động (bao gồm cung cấp thông tin hình ảnh camera giao thông, ứng dụng di động, thông tin giao thông công cộng, bản đồ nền, thông tin kẹt xe, cấm đường,...) trên địa bàn qua nền tảng số; mỗi người dân biết thông tin, lựa chọn vị trí đỗ xe và thanh toán phí đậu đỗ xe qua mạng, cho phép người dân tra cứu thông tin các tuyến xe buýt, xe chạy tuyến cố định, và đặt vé qua mạng hoặc nạp tiền vào tài khoản thẻ để thanh toán không dùng tiền mặt..... |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
2023-2025 |
|||||||
Số hóa toàn bộ hạ tầng giao thông trên bản đồ số GIS phục vụ công tác xây dựng và duy tu bảo dưỡng công trình giao thông, quản lý quy hoạch giao thông, chia sẻ cho các cơ quan có liên quan khai thác sử dụng. |
UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
|||||||
Xây dựng hệ thống kiểm soát nhận dạng phương tiện |
Công an tỉnh |
2023-2025 |
|||||||
Triển khai hệ thống giám sát hành trình thông minh |
|||||||||
|
Thí điểm và ứng dụng các công nghệ giao thông mới như đèn giao thông thông minh, quản lý giao thông thông minh, điểm đỗ xe thông minh |
UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
||||||
Xây dựng phần mềm giả lập lưu lượng giao thông phục vụ quy hoạch điều tiết giao thông. |
2025 |
||||||||
3. |
Triển khai Logistics |
Phát triển các nền tảng kết nối giữa các chủ hàng, các nhà giao vận và khách hàng |
Sở Giao thông vận tải |
Các doanh nghiệp |
2023-2025 |
||||
Xây dựng bản đồ GIS về logistics; ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động logistics (xã hội hóa); từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước |
2023-2025 |
||||||||
Phát triển các nền tảng đảm bảo trạng thái của chuỗi dịch vụ logistics được chuyển đổi số trong tất cả các công đoạn; Từng bước thiết lập đồng bộ nền tảng giao dịch số về logistics để đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước. |
2023-2025 |
||||||||
|
|
||||||||
1. |
Phát triển hạ tầng dữ liệu |
Xây dựng, hoàn thiện các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành về tài nguyên và môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan |
2022-2030 |
||||
Tích hợp, kết nối hệ thống dữ liệu tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị thông minh. |
2022-2025 |
||||||||
Xây dựng hệ thống lưu trữ điện tử chuyên ngành tài nguyên và môi trường. |
2022-2025 |
||||||||
Xây dựng kho dữ liệu tài nguyên và môi trường dùng chung. |
2022-2030 |
||||||||
2. |
Xây dựng nền tảng số |
Triển khai các giải pháp thông minh trong quan trắc, giám sát, quản lý, xử lý sự cố môi trường, cảnh báo sớm thiên tai. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Tổng cục Môi trường; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan |
2022-2023 |
||||
Hoàn thiện chuyển đổi số về thư viện tài nguyên và môi trường, tích hợp, kết nối, liên thông hệ thống thư viện quốc gia. |
Cục CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
|||||||
Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông ngành tài nguyên và môi trường trên nền tảng tích hợp, chia sẻ, liên thông dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Phú Yên, phát triển nền tảng IoT phục vụ dịch vụ tài nguyên và môi trường thông minh |
2021-2023 |
||||||||
Xây dựng, cung cấp các nền tảng dữ liệu số tài nguyên và môi trường phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, đô thị thông minh. |
2022-2025 |
||||||||
Phát triển các nền tảng ứng dụng, di động cung cấp các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về tài nguyên và môi trường. |
2023-2030 |
||||||||
3. |
Bảo đảm an toàn, an ninh mạng |
Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh thông tin ngành TNMT. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở TTTT; Cục CNTT&DL TNMT |
Hàng năm |
||||
Xây dựng quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng ngành TNMT; quy định về số hóa dữ liệu TNMT. |
Sở TTTT; Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
|||||||
4. |
Phát triển chính phủ số |
Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin chuyên ngành thông minh phục vụ Chính phủ điện tử, tiến tới Chính phủ số. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Các đơn vị liên quan |
2021-2030 |
||||
|
|
|
|
|
|
||||
5. |
Phát triển kinh tế số |
Thu thập, cập nhật, quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường (Theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017) trên địa bàn tỉnh Phú Yên. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục CNTT&DL TNMT; Các đơn vị liên quan |
2023-2025 |
||||
6. |
Phát triển xã hội số |
Thu thập, công khai dữ liệu mở ngành tài nguyên và môi trường lên hệ thống dữ liệu mở của tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục CNTT&DL TNMT; Sở TTTT; Trung tâm CNTT tỉnh; Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
||||
Phát triển xã hội số thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường. |
Các đơn vị liên quan |
2022-2025 |
|||||||
1. |
Tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả |
Tối đa hóa và tự động hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả |
Công ty Điện lực Phú Yên |
Sở Công Thương; UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
||||
2. |
Kết nối các đồng hồ đo điện số |
Kết nối các đồng hồ đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định sự cố về mạng lưới nhanh hơn, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra các tổn thất, mất mát điện năng |
2023-2025 |
||||||
3. |
Hiện đại hoá hệ thống cơ sở hạ tầng ngành điện |
Hiện đại hoá hệ thống cơ sở hạ tầng ngành điện, đi đôi với nâng cao năng suất lao động, chất lượng điện năng, chất lượng dịch vụ cung cấp điện |
2025-2030 |
||||||
4. |
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng dữ liệu lưới điện trên nền GIS |
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng dữ liệu lưới điện trên nền GIS |
Sở Công Thương; UBND các huyện thành phố |
2022 -2030 |
|||||
5. |
Ứng dụng công nghệ số trong quản lý, giám sát quá trình cung cấp, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện |
Ứng dụng công nghệ số trong quản lý, giám sát quá trình cung cấp, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện. Hoàn thành triển khai tự động hóa lưới điện 22kV trong năm 2023. Triển khai các mô hình, sản phẩm, khuyến nghị áp dụng công nghệ để hỗ trợ tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra các tổn thất, mất mát điện năng |
|
Sở Công Thương; UBND các huyện thành phố |
2023-2025 |
||||
6. |
Số hóa, xây dựng hạ tầng điện chiếu sáng công cộng trên nền GIS |
Số hóa, xây dựng hạ tầng điện chiếu sáng công cộng trên nền GIS; hình thành Trung tâm giám sát và điều khiển điện chiếu sáng công cộng thông minh, triển khai lắp đặt hệ thống cảm biến, thiết bị IoT trên toàn bộ hạ tầng điện chiếu sáng công cộng thành phố, kết nối về Trung tâm để quản lý và giám sát tập trung, điều khiển tự động |
UBND thành phố Tuy Hòa |
Các sở, ban, ngành và Các đơn vị liên quan |
2023-2025 |
||||
Xây dựng và đầu tư hệ thống chiếu sáng công cộng thông minh trên địa bàn thành phố Tuy Hòa |
UBND thành phố Tuy Hòa |
2023-2024 |
|||||||
|
|
|
|||||||
1. |
Thay đổi nhận thức về an toàn thông tin |
Đào tạo nâng cao kiến thức an toàn thông tin cho người dân và doanh nghiệp, học sinh, sinh viên.... các nguy cơ mất an toàn thông tin và các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các Sở ban ngành, UBND Các huyện thành phố |
2023-2025 |
||||
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức an toàn thông tin cho người dân, doanh nghiệp, học sinh, sinh viên trong công cuộc chuyển đổi số, các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước về an toàn thông tin; về các nguy cơ, hậu quả và trách nhiệm trong vấn đề mất an toàn thông tin; xu hướng và tình hình mất an toàn thông tin tại Việt Nam và trên thế giới; |
2023-2025 |
||||||||
Tuyên truyền, hướng dẫn các kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin trên không gian mạng để sử dụng thiết bị thông minh, loT an toàn, hiệu quả; |
2023-2025 |
||||||||
Triển khai tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng cho người dân các công cụ an toàn thông tin do Việt Nam phát triển (Visafe) |
2023-2025 |
||||||||
Đào tạo kỹ đăng giao dịch thương mại điện tử, bảo vệ thông tin giao dịch an toàn |
2023-2025 |
||||||||
2. |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong đảm bảo an toàn thông tin trong chuyển đổi số |
Triển khai các giải pháp an toàn thông tin trong chính quyền số |
Đã phân công ở lĩnh vực chuyển đổi số |
|
2023-2025 |
||||
Triển khai hệ thống rà quét an toàn thông tin thiết bị kết nối wifi công công, miễn phí; hệ thống rà quét an toàn thông tin các hệ thống camera công cộng, camera người dân; hệ thống rà quét các thông tin xấu độc, lừa đảo, các website có chứa mã độc trên môi trường internet có xuất phát tại tỉnh Phú Yên. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
UBND Các huyện thành phố, Các doanh nghiệp Viễn thông |
2023-2025 |
||||||
Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông qua địa chỉ IP tỉnh của các doanh nghiệp, tích hợp vào trung tâm SOC. |
Các Sở ban ngành, UBND Các huyện thành phố |
2023-2025 |
|||||||
Xây dựng và thiết lập hệ thống lắng nghe, phát hiện sớm xu hướng trên không gian mạng sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), qua đó nắm bắt xu hướng thông tin và xây dựng các định hướng, điều hướng thông tin, tuyên truyền cho người dùng tránh ảnh hưởng của thông tin xấu độc, sai sự thật, thông tin vi phạm pháp luật; |
2023-2025 |
||||||||
Xây dựng hệ thống công nghệ truyền thông, tuyên truyền chủ động, tự động trên không gian mạng sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI), hệ thống tương tác tự động (chatbot). |
2023-2025 |
||||||||
Xây dựng hoặc thuê dịch vụ thiết lập, duy trì, vận hành đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, hỗ trợ, tư vấn về an toàn thông tin cho người sử dụng thiết bị công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin |
2023-2025 |
||||||||
Xây dựng hệ thống Cảnh báo tự động các sự cố, các lỗ hổng bảo mật, các nguy cơ mất an toàn thông tin mạng; các xu hướng an toàn thông tin |
2023-2025 |
||||||||
Thiết lập 03 trang/kênh trên mạng xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng bảo đảm ATTT để thu hút, tiếp cận tối đa người sử dụng tham gia |
2023-2026 |
||||||||