ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1054/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
19 tháng 6 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY
20/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27/4/2020 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn
thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước
ngoài đến năm 2030, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch hành động với những
nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có
hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để các cấp, các ngành, các huyện, thị
xã và thành phố nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài, đảm bảo
phù hợp với quan điểm, định hướng được nêu tại Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ
và Kế hoạch số 145-KH/TU ngày 17/4/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Yêu cầu
Nâng cao nhận thức của các cấp, các
ngành, các huyện, thị xã và thành phố về tầm quan trọng của hợp tác đầu tư nước
ngoài, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân, thực
hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về việc nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thu hút và quản lý các dự án đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn với phát triển bền vững, bảo
vệ môi trường.
Các sở, ngành, địa phương chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thu hút, quản lý đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh, đáp
ứng yêu cầu đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế, bảo vệ môi trường,
giải quyết tốt các vấn đề xã hội, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh nền kinh tế của tỉnh, tạo môi trường thu hút đầu tư mạnh mẽ vào tỉnh
gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài giai
đoạn 2021-2025 khoảng 0,6 - 0,8 tỷ USD; giai đoạn 2026-2030 khoảng 1,0 - 1,2 tỷ
USD.
- Phấn đấu đến năm 2030, thu hút được
dự án đầu tư nước ngoài có quy mô lớn vào các ngành đột phá, trụ cột của tỉnh,
trọng tâm là các lĩnh vực năng lượng tái tạo; du lịch, dịch vụ; công nghiệp chế
biến, chế tạo; nông nghiệp công nghệ cao..
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030
Các cấp, các ngành, các huyện, thị xã
và thành phố tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung việc
thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 của Bộ Chính trị về hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến cán bộ, đảng viên và nhân dân nhằm tạo sự
thống nhất về nhận thức, đồng thuận cao trong xã hội về quan điểm, mục tiêu,
yêu cầu, các giải pháp thực hiện.
2. Thực hiện tốt các cơ chế, chính
sách về nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài
- Rà soát, xây dựng danh mục dự án
thu hút đầu tư nước ngoài; lựa chọn, ưu tiêu thu hút đầu tư các dự án mà tỉnh
có tiềm năng, thế mạnh, phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành,
lĩnh vực, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành.
- Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, thu hút các dự án lớn,
các nhà đầu tư tiềm năng.
3. Nâng cao năng lực thực hiện quản
lý, giám sát đầu tư
- Nâng cao năng lực phân tích, dự báo
của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc triển khai thực hiện thể chế, chính
sách đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát
hoạt động quản lý, đầu tư nước ngoài theo quy định.
4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công
tác xúc tiến đầu tư
- Rà soát và kiện toàn đội ngũ cán bộ
làm công tác xúc tiến đầu tư theo hướng tinh gọn, đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ
và giỏi ngoại ngữ.
- Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và
nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư. Kết hợp xúc tiến đầu tư với xúc
tiến thương mại và du lịch một cách linh hoạt, phù hợp với yêu cầu và đặc thù của
tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa
tỉnh với Trung ương, với các tỉnh trong khu vực, giữa cơ quan quản lý nhà nước
với hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong công tác xúc tiến đầu tư. Chủ động xúc tiến
đầu tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư
mới.
- Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại gắn
với xúc tiến đầu tư; tiếp tục thúc đẩy hợp tác với các đối tác nước ngoài truyền
thống và kết nối, mở rộng hợp tác với các đối tác nước ngoài mới.
- Đa dạng hóa các hoạt động và phương
thức xúc tiến đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự án hợp tác
thành công cụ thể.
- Công khai, minh bạch hệ thống thông
tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, thị trường,...
Tăng cường cơ chế đối thoại, đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến nghị,
phản ánh của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên
quan đến các dự án đầu tư đang thực hiện.
- Tập trung các giải pháp để cải thiện
chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là cải cách thủ tục hành chính gắn với cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư
kinh doanh.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
- Thực hiện công tác quản lý, triển
khai dự án đầu tư, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy
hoạch, theo đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...; quy trình, thủ tục cấp,
điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài đảm bảo chặt
chẽ, theo đúng quy định pháp luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, thanh tra gắn với trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong
chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến
đầu tư nước ngoài.
- Rà soát, xử lý dứt điểm các dự án
gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều
năm, dự án không thực hiện đúng cam kết.
- Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu
quả các tranh chấp liên quan đến đầu tư nước ngoài.
- Nâng cao năng lực và đạo đức công vụ
của đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước
ngoài phù hợp với những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
- Khuyến khích bình chọn, vinh danh
các doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài tiêu biểu theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến tới tất cả các cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức về vị trí, tầm quan trọng của công tác thu hút đầu
tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, các
nhóm giải pháp chính để thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị và các nhiệm vụ chủ yếu trong Phụ lục
kèm theo, tổ chức phân công, chỉ đạo các đơn vị, phòng, ban trực thuộc chịu
trách nhiệm các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
thực hiện nghiêm túc, có chất lượng, đúng thời gian theo yêu cầu, gắn các nhiệm
vụ được giao trong kế hoạch hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm của sở, ngành, địa
phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương xây dựng diễn đàn tiếp nhận các ý kiến phản
biện chính sách của doanh nghiệp và người dân.
4. Định kỳ hàng năm, các sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm
vụ được giao về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày 10/12 để
tổng hợp báo cáo theo quy định.
5. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đôn đốc,
hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của
Chính phủ về ban hành Chưomg trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị, tham mưu UBND tỉnh tổng hợp báo
cáo sơ kết, tổng kết và báo cáo Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy theo quy định.
Yêu cầu các sở, ngành, đơn vị, địa
phương tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ,
- Bộ KH&ĐT;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27/4/2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20/8/2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Kế hoạch số: 1054/KH-UBND ngày 19/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về định
hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu
tư nước ngoài đến năm 2030
|
|
|
|
1
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, phổ biến sâu rộng
nội dung thực hiện Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27/4/2020 của Chính phủ về ban
hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW
ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao
chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến cán bộ, đảng viên và nhân
dân nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức, đồng thuận cao trong xã hội về quan
điểm, mục tiêu, yêu cầu, các giải pháp thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách về nâng
cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư
nước ngoài; lựa chọn, ưu tiên thu hút đầu tư các dự án mà tỉnh có tiềm năng,
thế mạnh, phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển ngành, lĩnh vực, địa
phương trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
BQL Khu Kinh tế;
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2020 và các
năm
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả các cơ chế,
chính sách ưu đãi đầu tư hiện hành.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; BQL Khu Kinh tế
|
Sở Tài chính; Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh,
thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, thu hút các dự án lớn, các nhà đầu
tư tiềm năng.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
BQL Khu Kinh tế; Sở
Tài nguyên Môi trường;
|
Hàng năm
|
III
|
Nâng cao năng lực thực hiện quản lý, giám sát
đầu tư
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực phân tích, dự báo của các cơ
quan quản lý nhà nước trong việc triển khai thực hiện thể chế, chính sách đối
với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; BQL Khu Kinh tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hoạt động quản
lý, đầu tư nước ngoài theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; BQL Khu Kinh tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
IV
|
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu
tư
|
|
|
|
1
|
Rà soát và kiện toàn đội ngũ cán bộ làm công tác
xúc tiến đầu tư theo hướng tinh gọn, đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ và giỏi ngoại
ngữ.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện và nâng cao chất lượng
công tác xúc tiến đầu tư. Kết hợp xúc tiến đầu tư với xúc tiến thương mại và
du lịch một cách linh hoạt, phù hợp với yêu cầu và đặc thù của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công thương, Sở
Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tăng cường sự phối hợp, liên kết giữa tỉnh với
Trung ương, với các tỉnh trong khu vực, giữa cơ quan quản lý nhà nước với hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh trong công tác xúc tiến đầu tư. Chủ động xúc tiến đầu
tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Công thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại gắn với xúc tiến
đầu tư; tiếp tục thúc đẩy hợp tác với các đối tác nước ngoài truyền thống và
kết nối, mở rộng hợp tác với các đối tác nước ngoài mới.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến
đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự án hợp tác thành công
cụ thể.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
BQL Khu kinh tế, Sở
Du lịch, Sở Công thương và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Hàng năm
|
6
|
Công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế -
xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, thị trường,... Tăng cường
cơ chế đối thoại, đổi mới, mở rộng phương thức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh
của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến
các dự án đầu tư đang thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở
Công thương, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Tập trung các giải pháp để cải thiện chỉ số nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải
cách thủ tục hành chính gắn với cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh
doanh.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh;
các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
V
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về
đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Thực hiện công tác quản lý, triển khai dự án đầu
tư, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo
đúng các tiêu chí lựa chọn, sàng lọc dự án...; quy trình, thủ tục cấp, điều
chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài đảm bảo chặt
chẽ, theo đúng quy định pháp luật.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; BQL Khu Kinh tế
|
Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên Môi trường; Sở Khoa học công nghệ; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra
gắn với trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong chấp hành chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước
ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; BQL Khu Kinh tế; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Rà soát, xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi
trường, sử dụng đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, dự án không
thực hiện đúng cam kết.
|
Sở Tài nguyên Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh
chấp liên quan đến đầu tư nước ngoài.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài phù hợp
với những yêu cầu, nhiệm vụ mới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công thương; Sở Du lịch
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Khuyến khích bình chọn, vinh danh các doanh nghiệp,
nhà đầu tư nước ngoài tiêu biểu theo quy định.
|
Sở Công Thương, hội
Doanh nghiệp tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|