ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
101/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 27 tháng 06 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định 403/QĐ-TTg ngày 20
tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch hành động quốc gia
về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Công văn số 184/SCT-ĐN ngày 19 tháng 3 năm 2016 và Công văn số 535/SCT-ĐN ngày
19 tháng 4 năm 2016; Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch tổ
chức thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu tổng quát
1.1.1. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.1.2. Triển khai đồng bộ các hoạt động
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu:
Sản xuất công nghiệp; sản xuất nông nghiệp; công trình xây dựng sử dụng nhiều
năng lượng; giao thông vận tải; các hoạt động dịch vụ, kinh doanh; chiếu sáng
công cộng; sinh hoạt hộ gia đình.
1.1.3. Đẩy mạnh sử dụng các dạng năng
lượng mới, năng lượng tái tạo trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ,
sinh hoạt.
1.1.4. Nâng cao nhận thức của các tổ
chức, cá nhân về sử dụng năng lượng; tạo chuyển biến từ nhận thức sang các hành
động cụ thể để thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế
- xã hội bền vững.
1.2. Các mục
tiêu cụ thể
1.2.1. Xây dựng, ban hành các văn bản
quy định về cơ chế, chính sách của địa phương và lập Quy hoạch năng lượng tái tạo
tỉnh nhằm tạo cơ sở pháp lý đồng thời khuyến khích các hoạt động đầu tư, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt
động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
1.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của người dân, các cấp học và cộng đồng xã hội; xây dựng ý
thức, thói quen thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, góp phần bảo
vệ môi trường.
1.2.3. Phấn đấu tiết kiệm 5 - 8% tổng
mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2016 - 2020 so với dự báo nhu cầu năng
lượng theo Quy hoạch Phát triển Điện lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 -
2025, có xét đến năm 2035 được Bộ Công Thương phê duyệt.
1.2.4. Xây dựng và nhân rộng một số
mô hình điển hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong lĩnh vực: sản
xuất công nghiệp, tòa nhà, giao thông vận tải (Mỗi năm xây dựng từ 2 đến 3 mô
hình điển hình trong mỗi lĩnh vực); Từng bước đưa các công nghệ, thiết bị sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các dự án trong sản xuất kinh doanh khi đầu
tư mới.
1.2.5. Thực hiện việc quản lý bắt buộc
theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả đối với 100% các tòa nhà xây dựng mới hoặc cải tạo có quy mô thuộc phạm
vi điều chỉnh của Quy chuẩn.
1.2.6. Phát triển hệ thống giao thông
vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải với chất lượng ngày càng cao, tiết kiệm nhiên
liệu, hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ mới, sử dụng
năng lượng tái tạo thay thế nhiên liệu truyền thống trong giao thông vận tải.
1.2.7. Quản lý nhu cầu sử dụng điện,
đẩy mạnh việc thực hiện tiết kiệm điện trong các khâu phát điện, truyền tải,
phân phối và sử dụng điện.
II. NỘI DUNG
2.1. Tăng cường quản lý nhà nước về
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
2.1.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và các huyện, thị xã, thành phố Huế.
2.1.2. Triển khai, hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả. Từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng
dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
2.1.3. Xây dựng các cơ chế, chính
sách khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao và sản
xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng các loại năng lượng
mới, năng lượng tái tạo vào sản xuất, tiêu dùng.
2.1.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát,
xử lý các vi phạm trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy
định của pháp luật.
2.1.5. Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao
năng lực của Trung tâm Tư vấn Công nghiệp và Tiết kiệm năng lượng tỉnh Thừa
Thiên Huế; Khuyến khích thành lập các loại hình doanh nghiệp hỗ trợ đầu tư và
chuyển giao công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trên địa bàn.
2.2. Tăng cường
giáo dục, tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho cộng đồng,
thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường
2.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản
xuất, tiêu dùng và sinh hoạt. Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đăng tải định kỳ trên Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế; Website và các đơn vị thông tin, truyền thông
trên địa bàn tỉnh.
2.2.2. Duy trì, thường xuyên cập nhật
và nâng cao chất lượng thông tin về các chủ trương, chính sách, pháp luật của
nhà nước về lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giới thiệu các
giải pháp và công nghệ tiên tiến gắn với tiết kiệm năng lượng, hiệu suất năng
lượng trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương; Trung tâm Tư vấn Công
nghiệp và Tiết kiệm năng lượng tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2.3. Tổ chức các cuộc hội thảo
chuyên đề nhằm tạo môi trường trao đổi, giới thiệu trang thiết bị, công nghệ mới,
cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng tới tổ
chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực tiếp nhận công nghệ mới tiết
kiệm năng lượng cho cán bộ các doanh nghiệp.
2.2.4. Phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ
tay, sách hướng dẫn về các sản phẩm, thiết bị, công nghệ, giải pháp tiết kiệm
năng lượng đến các sở, cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề và
người dân trên địa bàn tỉnh.
2.2.5. Tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các cán bộ quản
lý nhà nước ở các sở, ngành, các địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.2.6. Tổ chức các hoạt động ngoại
khóa, các cuộc thi sáng tạo và giải pháp ý tưởng sử dụng năng lượng tiết kiệm
hiệu quả ở các cấp, các trường học trên địa bàn tỉnh.
2.3. Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
2.3.1. Hướng dẫn các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp, đặc biệt là các đơn vị sử dụng năng lượng trọng điểm áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức về sử dụng năng lượng đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định, lựa chọn áp dụng quy trình và mô hình quản
lý sản xuất tiên tiến, biện pháp công nghệ phù hợp và thiết bị công nghệ có hiệu
suất năng lượng cao, sử dụng các dạng năng lượng thay thế có hiệu quả trong dây
chuyền sản xuất.
2.3.2. Tổ chức trình diễn các mô hình
quản lý, công nghệ sản xuất và sản phẩm tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới,
năng lượng tái tạo, hướng dẫn các doanh nghiệp tiến hành loại bỏ dần phương tiện,
thiết bị có công nghệ lạc hậu, tiêu tốn nhiều năng lượng theo quy định.
2.3.3. Tư vấn hỗ trợ các doanh nghiệp
xây dựng mô hình quản lý năng lượng, kiểm toán năng lượng; nghiên cứu, đề xuất
và thực hiện các giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho
doanh nghiệp.
2.3.4. Khuyến khích, hỗ trợ kinh phí,
có các hình thức ưu đãi các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện
đầu tư các dự án nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm.
2.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát các doanh nghiệp thực hiện Thông tư 02/2014/TT-BCT ngày 01 tháng 6 năm
2014 của Bộ Công Thương quy định biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả cho ngành công nghiệp.
2.4. Sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình tòa nhà và cơ quan, công sở
2.4.1. Tăng cường kiểm soát, thúc đẩy
thiết kế các công trình xây dựng đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả (QCVN 09:2013/BXD) và các văn bản hướng dẫn Luật Sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
2.4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng
sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm
tòa nhà công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các mô hình chiếu
sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho học sinh. Hướng dẫn, giới thiệu,
cung cấp thông tin về các mô hình, tòa nhà tiết kiệm năng lượng tới các đơn vị
tư vấn thiết kế và các đơn vị quản lý tòa nhà để tham khảo, triển khai nhân rộng.
2.4.3. Tập huấn, nâng cao năng lực
cho các cán bộ đơn vị quản lý tòa nhà, cán bộ tư vấn thiết kế, thẩm định, giám
sát... trong lĩnh vực xây dựng để thực hiện tốt việc áp dụng công nghệ sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập quy hoạch, thiết kế công
trình, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thi công phù hợp với quy chuẩn xây dựng.
2.4.4. Hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa
nhà thực hiện kiểm toán năng lượng; tư vấn và thực hiện các dự án đầu tư nâng cấp,
cải tạo, sử dụng các trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao. Xây
dựng và từng bước áp dụng hệ thống quản lý năng lượng cho tòa nhà.
2.4.5. Giám sát việc thực hiện định mức
sử dụng năng lượng theo hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số 111/2009/TTLT/BTC-BCT
ngày 01/6/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện tiết
kiệm điện trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện
nghiêm túc Quyết định số 68/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng
được trang bị, mua sắm đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
2.5. Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải
2.5.1. Thực hiện việc lồng ghép nội
dung tiết kiệm năng lượng trong các dự án quy hoạch phát triển giao thông vận tải;
hướng dẫn thực hiện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác lập dự án
và thi công công trình giao thông vận tải.
2.5.2. Đẩy mạnh thực hiện công tác quản
lý, tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, thiết
bị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. Áp
dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật và công nghệ mới trong giao thông vận tải
nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
2.5.3. Ưu tiên phát triển hệ thống vận
tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều
kiện đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng
đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.
2.5.4. Phổ biến, tuyên truyền kỹ năng
lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường; nâng cao ý thức tiết kiệm
nhiên liệu trong giao thông vận tải.
2.5.5. Thực hiện kiểm toán năng lượng,
xây dựng suất tiêu hao nhiên liệu đối với một số loại phương tiện vận tải công
cộng; xây dựng mô hình quản lý năng lượng trong các doanh nghiệp vận tải.
2.5.6. Triển khai ứng dụng năng lượng
tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống (nhiên liệu sinh học, năng
lượng điện, ...vv) đối với phương tiện, thiết bị giao
thông vận tải.
2.5.7. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Thông tư 64/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của
Bộ Giao thông Vận tải Quy định biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong hoạt động giao thông vận tải.
2.6. Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
2.6.1. Xây dựng kế hoạch, biện pháp
và áp dụng các giải pháp quản lý, tiêu chuẩn kỹ thuật trong hệ thống chiếu sáng
công cộng nhằm tiết kiệm điện. Thực hiện thay thế lắp đặt hệ thống đèn chiếu
sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại,
tiết kiệm điện.
2.6.2. Nhân rộng các mô hình về chiếu
sáng công cộng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, mô hình chiếu sáng sử dụng
năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh.
2.7. Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
2.7.1. Vận hành, khai thác hợp lý các
trạm bơm cấp, thoát nước của hệ thống thủy lợi trên địa
bàn tỉnh.
2.7.2. Tổ chức các lớp tập huấn sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả để nâng cao nhận thức, năng lực cho các cán bộ,
công nhân viên tại các trạm bơm thủy nông, các làng nghề
trên địa bàn.
2.7.3. Hỗ trợ kiểm toán năng lượng
cho một số trạm bơm, làng nghề trên địa bàn tỉnh. Xây dựng thí điểm mô hình trạm
bơm, làng nghề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tận
dụng tối đa năng lượng tự nhiên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
2.7.4. Khuyến khích sản xuất, sử dụng
nguồn năng lượng tại chỗ bằng sức nước, sức gió, ánh sáng mặt trời, khí sinh học,
phụ phẩm nông nghiệp và các nguồn năng lượng tái tạo khác.
2.7.5. Lập kế hoạch loại bỏ dần
phương tiện đánh bắt thủy sản có công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp
không thỏa mãn tiêu chuẩn tối thiểu về khí thải và tiêu tốn nhiều năng lượng để
thay thế bằng các phương tiện, ngư cụ, thiết bị đánh bắt, chế biến và bảo quản
tiên tiến, hiệu suất cao.
2.7.6. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Thông tư 19/2013/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 03 năm 2013 của
Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn hướng dẫn biện pháp sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
2.8. Sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình
2.8.1. Tăng cường thực hiện các
chương trình tuyên truyền, quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm
đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng (đèn huỳnh quang T8, T5, đèn huỳnh quang
compact, đèn LED...), các đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo,
thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng năng lượng Biomass,
Biogas phục vụ sinh hoạt.
2.8.2. Xây dựng mô hình trình diễn và
tổ chức, phát động các cuộc thi, chương trình thi đua “Gia
đình tiết kiệm điện” tại các huyện, thị xã, thành phố Huế, tạo phong trào đẩy mạnh sử dụng các thiết bị gia dụng hiệu suất năng lượng cao, các
sản phẩm dán nhãn năng lượng trong gia đình, hạn chế sử dụng các thiết bị điện
công suất lớn vào giờ cao điểm.
2.9. Quản lý nhu
cầu điện
2.9.1. Thường xuyên nắm bắt tình hình
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và các địa phương, xu hướng phát triển phụ tải từng khu vực, đề xuất, xây dựng, sửa chữa nâng cấp kịp thời
lưới điện đảm bảo cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh,
sinh hoạt, an ninh quốc phòng.
2.9.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng điện
của các hộ phụ tải (cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình tòa nhà, trụ sở cơ
quan, bệnh viện, trường học... và các hộ gia đình).
2.9.3. Điều khiển nhu cầu dùng điện
phù hợp với khả năng cung cấp điện (cắt đỉnh, dịch chuyển phụ tải...).
2.9.4. Tính toán, lựa chọn phương thức
vận hành kinh tế các đường dây đảm bảo vận hành linh hoạt, giảm tổn thất.
III. CÁC GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU
3.1. Về tăng cường
vai trò quản lý Nhà nước
3.1.1. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa
các Sở, Ban, ngành và các địa phương trong triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình; tăng cường phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhất là đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập.
3.1.2. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực triển khai
thực hiện các đề tài, đề án, nội dung của Chương trình cho các cán bộ ở các Sở,
Ban, ngành và các địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.1.3. Thực hiện đầu tư có chọn lọc
trong việc tăng cường năng lực cho các đơn vị triển khai Chương trình, nhằm đảm
bảo đủ điều kiện về cơ sở vật chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, đẩy mạnh
hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, tư vấn, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng và các hoạt động
tư vấn khác trên địa bàn tỉnh.
3.2. Về cơ chế chính sách
3.2.1. Xây dựng cơ chế chính sách để
hỗ trợ cho các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; cho các đơn vị ESCO (đơn vị chuyên thực
hiện gói Dịch vụ năng lượng bao gồm tư vấn, lập kế hoạch, xây dựng, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, vận hành, bảo trì, tối
ưu hóa, đóng góp tài chính... thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả).
3.2.2. Tranh thủ sự hỗ trợ từ nguồn
kinh phí từ Trung ương, nguồn kinh phí từ các chương trình hỗ trợ khác của
Trung ương; lồng ghép với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan tham gia vào
thực hiện Chương trình.
3.2.3. Cân đối bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách địa phương hàng năm để hỗ trợ triển khai thực hiện các nội dung
Chương trình đảm bảo chất lượng và có hiệu quả cao nhất, phù hợp với khả năng
cân đối ngân sách của địa phương.
3.2.4. Tăng cường khai thác, tìm kiếm,
vận động các nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí
đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo
quy định để thực hiện Chương trình.
3.3. Về khoa học và công nghệ
3.3.1. Xây dựng các mô hình ứng dụng
công nghệ mới sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và sinh hoạt;
tổ chức nhân rộng trên địa bàn tỉnh, chú trọng là các doanh nghiệp sử dụng năng
lượng lớn.
3.3.2. Thúc đẩy việc triển khai các đề
tài, dự án nghiên cứu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; các sản phẩm,
thiết bị tiết kiệm năng lượng; ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường; năng lượng tái tạo trên địa bàn
tỉnh.
3.3.3. Hỗ trợ áp
dụng Hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 5001.
3.4. Về hợp tác quốc tế
3.4.1. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực đào tạo nhằm tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ hoạt động
trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của
tỉnh.
3.4.2. Tranh thủ kinh nghiệm chuyên
môn, các hỗ trợ kỹ thuật và triển khai chính sách của các chương trình quốc tế
về tiết kiệm năng lượng đang triển khai tại
Việt Nam.
3.4.3. Tiếp nhận những thành tựu khoa
học công nghệ trên thế giới trong lĩnh vực liên quan đến sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; nghiên cứu, tổ chức ứng dụng trên địa bàn tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Các sở,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
Trên cơ sở nội dung
của Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao cụ thể hóa thành kế hoạch
hàng năm của đơn vị để tổ chức thực hiện; kế hoạch năm sau ban hành trước ngày
01/9 năm trước, gửi UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để tổng hợp.
4.2. Sở Công
Thương
4.2.1. Là cơ quan thường trực tham
mưu UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thực
hiện quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn
tỉnh.
4.2.2. Là cơ quan đầu mối hướng dẫn
các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Chương trình; phối hợp với các trường Đại học, Viện, Trung tâm nghiên cứu,
chuyên gia có sáng kiến, giải pháp tiết kiệm năng lượng để tuyên truyền, triển
khai ứng dụng, nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh.
4.2.3. Chỉ đạo Trung tâm Tư vấn Công
nghiệp và Tiết kiệm năng lượng Tỉnh Thừa Thiên Huế nghiên
cứu, xây dựng các đề tài, dự án, mô hình về tiết kiệm năng lượng và triển khai ứng
dụng rộng rãi trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch, thực hiện kiểm toán năng lượng,
áp dụng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở công nghiệp, công sở, công
trình tòa nhà và các cơ sở tiêu thụ năng lượng khác; tư vấn,
hỗ trợ thông tin, kỹ thuật trong việc thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4.2.4. Hàng năm căn cứ nhu cầu chung
của các sở, ban, ngành, địa phương tổng hợp tham mưu xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
của tỉnh, đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương,
gửi Sở Tài chính thẩm tra, trình UBND tỉnh và HĐND tỉnh phê duyệt theo quy định.
4.2.5. Nghiên cứu đề xuất giải pháp
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình.
4.2.6. Tổng hợp tình hình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của các ngành và các địa phương, báo cáo định
kỳ và theo yêu cầu với Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
4.2.7. Chủ trì phối với các Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế chính sách hỗ
trợ cho Chương trình này.
4.3. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động xây dựng,
cụ thể:
4.3.1. Kiểm soát chặt chẽ việc thực
hiện các quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động
xây dựng. Kiểm tra, hướng dẫn và xử lý kịp thời vi phạm
quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền.
4.3.2. Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn,
tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả cho các tổ chức cá nhân hoạt động xây dựng và các đơn vị quản
lý tòa nhà.
4.4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, các tổ chức liên quan thực hiện tiết kiệm năng lượng trong hoạt động
giao thông vận tải, cụ thể:
4.4.1. Áp dụng các biện pháp tiết kiệm
năng lượng trong quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông vận tải. Nghiên cứu,
hợp lý hóa mạng lưới giao thông tỉnh nhằm tối ưu hóa năng lực giao thông vận tải,
hạn chế phương tiện cá nhân, tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng.
4.4.2. Tăng cường tuyên truyền, thúc
đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học là nhiên liệu thay thế cho một số phương tiện
giao thông vận tải.
4.5. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả đối với sản xuất nông nghiệp, cụ thể:
4.5.1. Tổ chức quy hoạch hệ thống thủy
lợi hợp lý, tối ưu hóa hệ thống hồ chứa, tận dụng dòng chảy tự nhiên; chỉ đạo các đơn vị khai thác công trình thủy lợi vận hành,
khai thác hợp lý công suất máy bơm nhằm mục đích cấp, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
4.5.2. Vận động các hộ gia đình ở
nông thôn thực hiện mô hình gia đình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng
ghép với việc triển khai Chương trình xây dựng Nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh.
4.5.3. Tư vấn, hỗ trợ triển khai sử dụng
khí sinh học Biogas để phục vụ sinh hoạt và phát điện tại
các trang trại chăn nuôi, cơ sở chế biến nông sản trên địa bàn nông thôn.
4.5.4. Tổ chức đào tạo, tập huấn các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, nông thôn và thủy lợi.
4.6. Sở Tài chính
4.6.1. Phối hợp với Sở Công Thương và
các cơ quan liên quan cân đối dự toán kinh phí thực hiện các nội dung của
Chương trình hàng năm; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn của
chương trình theo quy định của pháp luật.
4.6.2. Phối hợp với Sở Công Thương hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tiết kiệm điện hàng năm của các cơ quan
Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo Thông tư liên tịch số
111/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 01/6/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Công Thương.
4.6.3. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế
chính sách hỗ trợ cho Chương trình
này.
4.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4.7.1. Thẩm định, đề xuất, tham mưu với
Chủ tịch UBND tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công
nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh.
4.7.2. Phối hợp với Sở Tài chính cân đối kế hoạch đảm bảo các nguồn lực vốn ngân sách tỉnh cho hoạt động của Chương trình. Kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, từ các dự án nước ngoài về sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tỉnh.
4.7.3. Phối hợp
với Sở Công Thương, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế chính
sách hỗ trợ cho Chương trình này.
4.8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, các tổ chức liên quan đề xuất các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và
công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động ứng dụng năng lượng tái tạo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
4.9. Sở Thông tin và Truyền Thông
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên
quan tổ chức và đa dạng hóa các hoạt động truyền thông nhằm thu hút sự quan
tâm, hưởng ứng của người dân và cộng đồng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả.
4.10. Sở Giáo dục và Đào tạo
4.10.1. Phối hợp với Sở Công Thương,
các tổ chức chính trị - xã hội và Công ty Điện lực Tỉnh Thừa
Thiên Huế trong việc tuyên truyền, phổ biến tiết kiệm năng lượng tới đoàn viên,
hội viên, học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh.
4.10.2. Chủ động phối hợp với các đơn vị, chuyên gia liên quan xây dựng các chương trình phù hợp nhằm phổ biến, tuyên truyền, giáo dục cho các cấp học, lớp học.
4.11. Công ty Điện lực Tỉnh
Thừa Thiên Huế
Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các
tổ chức có liên quan thực hiện phát điện, truyền tải, phân phối sử dụng điện tiết
kiệm và hiệu quả, cụ thể:
4.11.1. Xây dựng kế hoạch, giải pháp
thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả
năng cung cấp (giờ cao điểm, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt.
4.11.2. Tổ chức thực hiện các biện
pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật, cải
tạo, nâng cấp đồng bộ lưới điện và hệ thống lưới điện tự
dùng...) nhằm giảm tổn thất điện trong
khâu truyền tải, phân phối và kinh doanh điện.
4.11.3. Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; hướng
dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận
hành đạt hiệu quả.
4.11.4. Tăng cường công tác đào tạo,
tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho cán bộ công nhân viên tham
gia quản lý vận hành lưới điện.
4.11.5. Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc triển khai các chương trình hỗ trợ kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ
thống quản lý năng lượng, thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các
khách hàng sử dụng điện trên địa bàn.
4.12. Các tổ chức chính trị
- xã hội trong tỉnh
Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động các thành viên, hội viên
và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng việc sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4.13. Trách nhiệm các cơ quan truyền
thông
Các Báo, Đài
Phát thanh - Truyền hình của tỉnh và đóng trên địa bàn tỉnh chủ động phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên
quan được giao nhiệm vụ xây dựng các chuyên đề giới thiệu các biện pháp, mô
hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; chuyên mục thông
tin trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TTTU; TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: CT, KH&ĐT, TC, XD, GTVT, VHTT&DL, TT&TT, GD&ĐT,
TN&MT, KH&CN, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Tổng Cty Điện lực Miền Trung (p/h);
- Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế;
- Báo: TT Huế, Công Thương;
- Đài TRT, VTV8;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT, GT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ DỰ ƯỚC KINH PHÍ CÁC ĐỀ
ÁN, DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
TT
|
Nội
dung
|
Năm
thực hiện, nguồn kinh phí
|
Cộng
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và phát sóng định kỳ các
chuyên đề, chuyên mục về tiết kiệm năng lượng (TKNL)
trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
700
|
1.2
|
Duy trì, cập nhật các thông tin
tuyên truyền về TKNL trên Website Sở Công Thương và TT TVCN&TKNL
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
100
|
1.3
|
Thiết kế, in ấn,
phát hành tờ rơi, tờ dán, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền, hướng dẫn về tiết kiệm
điện, TKNL
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
450
|
1.4
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
nhận thức về TKNL Cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
150
|
1.5
|
Tổ chức các Hội
thảo chuyên đề về Sử dụng NL TK&HQ
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
150
|
1.6
|
Tổ chức các cuộc thi, các hoạt động
ngoại khóa về TKNL cho các trường học trên địa bàn tỉnh
|
20
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
20
|
100
|
600
|
2
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng các mô hình trình diễn về
quản lý, công nghệ sản xuất và sản
phẩm TKNL, năng lượng mới, năng lượng tái tạo
|
100
|
200
|
100
|
200
|
100
|
200
|
100
|
200
|
100
|
200
|
1,500
|
2.2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp kiểm toán năng lượng nhằm thúc đẩy sử dụng các trang thiết bị hiệu suất cao, loại bỏ trang thiết bị hiệu suất
hấp
|
300
|
400
|
300
|
400
|
300
|
400
|
300
|
400
|
300
|
400
|
3,500
|
2.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý năng lượng; nâng cấp, cải tiến hợp lý hóa dây chuyền sản xuất nhằm sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (khoảng 05 doanh nghiệp/năm)
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
2000
|
3
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các công
trình tòa nhà và cơ quan, công sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng các mô hình trình diễn tòa
nhà công sở tiết kiệm năng lượng
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
1,000
|
3.2
|
Xây dựng các mô hình chiếu sáng học đường tiết kiệm điện, bảo vệ thị lực cho
học sinh
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
900
|
3.3
|
Hỗ trợ tòa nhà kiểm toán năng lượng,
xây dựng phương án quản lý, nâng cấp, cải tạo, sử dụng trang thiết bị, sản phẩm có hiệu suất năng lượng cao
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
400
|
4
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về TKNL trong lĩnh vực giao
thông vận tải, thúc đẩy sử dụng các dạng năng lượng điện, nhiên liệu sinh học…
thay thế nhiên liệu truyền thống
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
150
|
4.2
|
Xây dựng hệ thống thu phí đường bộ tự động
|
|
2000
|
|
2000
|
|
2000
|
|
2000
|
|
2000
|
10000
|
4.3
|
Xây dựng hệ thống đèn tín hiệu cảnh báo tốc độ giao thông bằng năng lượng mặt trời
|
5000
|
|
5000
|
|
5000
|
|
5000
|
|
5000
|
|
25000
|
5
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng các mô hình thí điểm về sử dụng các sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tủ điều khiển
hiện đại trong chiếu sáng công cộng tại các huyện
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
200
|
|
1,000
|
5.2
|
Đầu tư mới và thay thế hệ thống đèn chiếu sáng công cộng cũ sang hệ thống chiếu sáng LED
|
Có dự
án riêng
|
6
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Kiểm toán năng lượng, xây dựng mô
hình quản lý năng lượng trong các trạm bơm cấp, thoát nước; phổ biến, nhân rộng
mô hình
|
50
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
6.2
|
Tổ chức các lớp tập huấn về TKNL
cho các làng nghề trên địa bàn tỉnh
|
40
|
|
40
|
|
40
|
|
40
|
|
40
|
|
200
|
6.3
|
Hỗ trợ mô hình ứng dụng đèn Led cho
tàu đánh bắt xa bờ
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
200
|
7
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả trong gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Tổ chức, phát động các cuộc thi,
các chương trình thi “Gia đình tiết kiệm điện” tại các huyện, thị xã thành phố
Huế
|
30
|
150
|
30
|
150
|
30
|
150
|
30
|
150
|
30
|
150
|
900
|
7.2
|
Hỗ trợ mô hình ứng dụng, lắp đặt các hầm khí sinh học biogas, bình nước nóng năng lượng mặt trời
|
50
|
3,000
|
50
|
3,000
|
50
|
3,000
|
50
|
3,000
|
50
|
3,000
|
15,250
|
8
|
Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Xây dựng Quy định về cơ chế, chính
sách của địa phương về quản lý hoạt động đầu tư, sử dụng
năng lượng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
50
|
8.2
|
Tổ chức điều tra, thu thập số liệu
thống kê về tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thống kê lượng phát thải Carbon trong lĩnh vực Công nghiệp
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
50
|
|
250
|
8.3
|
Tổ chức các đoàn đi học tập, trao đổi
kinh nghiệm về công tác tiết kiệm năng lượng ở các tỉnh bạn
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
500
|
8.4
|
Mua sắm dụng cụ, thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn về tiết kiệm
năng lượng (đánh giá, kiểm tra, kiểm toán,
thanh tra...)
|
200
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
100
|
|
600
|
|
Tổng
cộng
|
7,220
|
6,250
|
7,070
|
6,200
|
7,070
|
6,200
|
7,070
|
6,200
|
7,070
|
6,200
|
66,550
|