Kế hoạch 10/KH-UBND về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật năm 2020 trên địa bàn quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 10/KH-UBND
Ngày ban hành 07/01/2020
Ngày có hiệu lực 07/01/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Quận Phú Nhuận
Người ký Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/KH-UBND

Phú Nhuận, ngày 07 tháng 01 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ PHÁP LUẬT NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN

Thực hiện Quyết định số 5257/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020. Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận xây dựng Kế hoạch về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn quận năm 2020 với nội dung như sau:

I. NỘI DUNG CÔNG TÁC:

1. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.

a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành trên địa bàn quận từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, kịp thời phát hiện và chủ động sửa đổi, bổ sung khắc phục những sai sót, hạn chế trong các văn bản quy phạm pháp luật.

- Đơn vị thực hiện: Trưởng phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch.

- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân 15 phường.

- Thời gian thực hiện: Cả năm

b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành gửi đến Phòng Tư pháp để kiểm tra; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.

- Đơn vị thực hiện: Trưởng Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân 15 phường.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

c) Tổ chức kiểm tra tại một số phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường về thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tình hình tham mưu, ban hành văn bản, việc khắc phục các sai sót trong công tác này (nếu có), việc gửi các văn bản quy phạm pháp luật lên Công báo Thành phố, Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật theo quy định.

- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn. Ủy ban nhân dân 15 phường.

- Thời gian thực hiện: Quý III/2020 hoặc khi có chỉ đạo đột xuất.

- Phương thức thực hiện: Trưởng phòng Tư pháp căn cứ vào tình hình công tác năm của ngành tư pháp, chủ động tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực riêng hoặc kết hợp với công tác khác để ban hành kế hoạch công tác kiểm tra đảm bảo tiết kiệm thời gian cho các đơn vị được kiểm tra.

d) Kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành gửi đến hoặc khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.

- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

đ) Đôn đốc thực hiện kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật do cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản thực hiện, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật (nếu có).

- Đơn vị thực hiện: Trưởng Phòng Tư pháp.

- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường.

- Thời gian thực hiện: Cả năm.

2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật.

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, phường công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.

[...]