Kế hoạch 1/KH-UBND năm 2025 chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2025-2030

Số hiệu 1/KH-UBND
Ngày ban hành 04/01/2025
Ngày có hiệu lực 04/01/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 04 tháng 01 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2025-2030

Thực hiện Quyết định số 659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn 2020-2030; Quyết định số 2899/QĐ-BYT ngày 30/9/2024 của Bộ Y tế phê duyệt Đề án “Tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn 2024-2030”; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2025-2030, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nâng cao sức khỏe, giảm tình trạng mắc các bệnh về sức khỏe sinh sản (SKSS), sức khỏe tình dục của công nhân lao động (CNLĐ) tại các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh, thông qua việc đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn và tăng cường cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS), sức khỏe tình dục có chất lượng, phù hợp với điều kiện sinh hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ, đảm bảo sức khỏe cho CNLĐ để phát huy hết tiềm năng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang.

2. Mục tiêu và các chỉ tiêu đến năm 2030

- Mục tiêu 1: Tăng cường sự cam kết của các cấp chính quyền, tổ chức công đoàn và các đơn vị liên quan, tạo môi trường thuận lợi để triển khai công tác chăm sóc sức khỏe và CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN.

Chỉ tiêu: Hàng năm, tổ chức đoàn giám sát liên ngành việc thực hiện các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN trên địa bàn.

- Mục tiêu 2: Tăng cường trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp tại các KCN trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ.

+ Chỉ tiêu 1: Trên 50% số doanh nghiệp trong các KCN có quy định chế độ, chính sách về CSSKSS có lợi hơn cho người lao động trong Thỏa ước lao động tập thể, đồng thời tổ chức các hoạt động thiết thực nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội trong CSSKSS cho CNLĐ.

+ Chỉ tiêu 2: 90% doanh nghiệp trong các KCN tổ chức tuyên truyền các chế độ, chính sách của Nhà nước về CSSKSS cho CNLĐ.

+ Chỉ tiêu 3: 90% số doanh nghiệp trong các KCN phối hợp với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức truyền thông, tư vấn kết hợp cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều kiện sinh hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ, đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Y tế.

+ Chỉ tiêu 4: 90% cơ sở y tế tại các doanh nghiệp thuộc các KCN được tập huấn nội dung kiến thức về CSSKSS và các chính sách trong CSSKSS cho CNLĐ.

- Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực cho hệ thống y tế trong việc cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều kiện sinh hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ tại các KCN.

+ Chỉ tiêu 1: 80% các cơ sở cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh trong và ngoài công lập có đủ năng lực tổ chức thực hiện tư vấn và cung cấp các gói dịch vụ cơ bản trong chăm sóc SKSS cho CNLĐ tại các KCN.

+ Chỉ tiêu 2: 100% người cung cấp dịch vụ chuyên khoa phụ sản biết và thực hiện đúng các bước khám chuyên khoa phụ sản trong khám sức khỏe định kỳ cho lao động nữ tại các KCN theo quy định của Bộ Y tế.

- Mục tiêu 4: Nâng cao nhận thức và tăng cường khả năng tiếp cận của CNLĐ tại các KCN tới các dịch vụ CSSKSS, sức khỏe tình dục phù hợp.

+ Chỉ tiêu 1: 95% CNLĐ tại các KCN nắm được các chính sách cơ bản liên quan đến CSSKSS, sức khỏe tình dục.

+ Chỉ tiêu 2: 95% CNLĐ tại các KCN được truyền thông thay đổi hành vi, tư vấn về CSSKSS, sức khỏe tình dục.

+ Chỉ tiêu 3: 90% CNLĐ tại các KCN sử dụng dịch vụ CSSKSS, sức khỏe tình dục, bao gồm các dịch vụ dự phòng, khám sàng lọc các bệnh nhiễm khuẩn, ung thư đường sinh sản.

+ Chỉ tiêu 4: 90% CNLĐ tại các KCN chuẩn bị kết hôn được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.

+ Chỉ tiêu 5: 95% CNLĐ nữ mang thai tại các KCN biết các biện pháp dự phòng, sàng lọc, phát hiện sớm các bệnh lây truyền từ mẹ sang con (HIV, viêm gan B và giang mai).

II. THỜI GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2025 đến hết năm 2030.

2. Phạm vi, đối tượng thực hiện:

- Đối tượng thụ hưởng: CNLĐ tại các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

- Đối tượng tác động: Cấp ủy, chính quyền các cấp và người sử dụng lao động tại các KCN; cán bộ y tế, cán bộ công đoàn cấp tỉnh, huyện có KCN; cán bộ công đoàn, đoàn thanh niên, cán bộ y tế tại các doanh nghiệp thuộc KCN.

[...]
6
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ