ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
04 tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN CHO CÔNG NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2025-2030
Thực hiện Quyết định số
659/QĐ-TTg ngày 20/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chăm
sóc và nâng cao sức khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp giai đoạn
2020-2030; Quyết định số 2899/QĐ-BYT ngày 30/9/2024 của Bộ Y tế phê duyệt Đề án
“Tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân lao động tại
các khu công nghiệp, khu chế xuất giai đoạn 2024-2030”; UBND tỉnh xây dựng Kế
hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2025-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Nâng cao sức khỏe, giảm tình trạng
mắc các bệnh về sức khỏe sinh sản (SKSS), sức khỏe tình dục của công nhân lao động
(CNLĐ) tại các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh, thông qua việc đẩy mạnh
công tác truyền thông, tư vấn và tăng cường cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật
chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS), sức khỏe tình dục có chất lượng, phù hợp với
điều kiện sinh hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ, đảm bảo sức khỏe cho CNLĐ để
phát huy hết tiềm năng, đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc
Giang.
2. Mục tiêu và các chỉ tiêu
đến năm 2030
- Mục tiêu 1: Tăng cường
sự cam kết của các cấp chính quyền, tổ chức công đoàn và các đơn vị liên quan,
tạo môi trường thuận lợi để triển khai công tác chăm sóc sức khỏe và CSSKSS cho
CNLĐ tại các KCN.
Chỉ tiêu: Hàng năm, tổ
chức đoàn giám sát liên ngành việc thực hiện các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ
tại các KCN trên địa bàn.
- Mục tiêu 2: Tăng cường
trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp tại các KCN trong việc xây dựng và thực
hiện các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ.
+ Chỉ tiêu 1: Trên 50% số
doanh nghiệp trong các KCN có quy định chế độ, chính sách về CSSKSS có lợi hơn
cho người lao động trong Thỏa ước lao động tập thể, đồng thời tổ chức các hoạt
động thiết thực nhằm thực hiện trách nhiệm xã hội trong CSSKSS cho CNLĐ.
+ Chỉ tiêu 2: 90% doanh
nghiệp trong các KCN tổ chức tuyên truyền các chế độ, chính sách của Nhà nước về
CSSKSS cho CNLĐ.
+ Chỉ tiêu 3: 90% số
doanh nghiệp trong các KCN phối hợp với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức
truyền thông, tư vấn kết hợp cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều kiện sinh
hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ, đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Y
tế.
+ Chỉ tiêu 4: 90% cơ sở
y tế tại các doanh nghiệp thuộc các KCN được tập huấn nội dung kiến thức về
CSSKSS và các chính sách trong CSSKSS cho CNLĐ.
- Mục tiêu 3: Nâng cao
năng lực cho hệ thống y tế trong việc cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều
kiện sinh hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ tại các KCN.
+ Chỉ tiêu 1: 80% các cơ
sở cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh trong và ngoài công lập có đủ năng lực tổ
chức thực hiện tư vấn và cung cấp các gói dịch vụ cơ bản trong chăm sóc SKSS
cho CNLĐ tại các KCN.
+ Chỉ tiêu 2: 100% người
cung cấp dịch vụ chuyên khoa phụ sản biết và thực hiện đúng các bước khám
chuyên khoa phụ sản trong khám sức khỏe định kỳ cho lao động nữ tại các KCN
theo quy định của Bộ Y tế.
- Mục tiêu 4: Nâng cao
nhận thức và tăng cường khả năng tiếp cận của CNLĐ tại các KCN tới các dịch vụ
CSSKSS, sức khỏe tình dục phù hợp.
+ Chỉ tiêu 1: 95% CNLĐ tại
các KCN nắm được các chính sách cơ bản liên quan đến CSSKSS, sức khỏe tình dục.
+ Chỉ tiêu 2: 95% CNLĐ tại
các KCN được truyền thông thay đổi hành vi, tư vấn về CSSKSS, sức khỏe tình dục.
+ Chỉ tiêu 3: 90% CNLĐ tại
các KCN sử dụng dịch vụ CSSKSS, sức khỏe tình dục, bao gồm các dịch vụ dự
phòng, khám sàng lọc các bệnh nhiễm khuẩn, ung thư đường sinh sản.
+ Chỉ tiêu 4: 90% CNLĐ tại
các KCN chuẩn bị kết hôn được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
+ Chỉ tiêu 5: 95% CNLĐ nữ
mang thai tại các KCN biết các biện pháp dự phòng, sàng lọc, phát hiện sớm các
bệnh lây truyền từ mẹ sang con (HIV, viêm gan B và giang mai).
II. THỜI
GIAN, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện:
Từ năm 2025 đến hết năm 2030.
2. Phạm vi, đối tượng thực
hiện:
- Đối tượng thụ hưởng: CNLĐ tại
các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Đối tượng tác động: Cấp ủy,
chính quyền các cấp và người sử dụng lao động tại các KCN; cán bộ y tế, cán bộ
công đoàn cấp tỉnh, huyện có KCN; cán bộ công đoàn, đoàn thanh niên, cán bộ y tế
tại các doanh nghiệp thuộc KCN.
III. NHIỆM VỤ
VÀ CÁC GIẢI PHÁP
1. Tăng cường
hoạt động truyền thông, vận động chính sách
- Tổ chức các hoạt động
truyền thông về tầm quan trọng của công tác chăm sóc sức khỏe nói chung và
CSSKSS nói riêng đối với CNLĐ bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, tạo sự đồng
thuận và tăng cường trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể các cấp và
người sử dụng lao động trong việc xây dựng, ban hành và thực thi các chính sách
về CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động kết nối
giữa đơn vị cung cấp dịch vụ và đại diện doanh nghiệp, đại diện người lao động,
nhằm huy động nguồn kinh phí xã hội hóa để thực hiện các chính sách CSSKSS cho
CNLĐ tại các KCN.
- Phối hợp với các tổ chức
chính trị- xã hội, các cơ quan truyền thông đại chúng vận động chính sách thông
qua hoạt động giám sát, phản biện xã hội, góp ý cho chính sách về CSSKSS cho
CNLĐ tại các KCN.
- Truyền thông vận động người sử
dụng lao động hỗ trợ và tạo điều kiện để CNLĐ được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ
CSSKSS.
- Triển khai truyền thông, tư vấn
kết hợp với cung cấp dịch vụ CSSKSS cho CNLĐ. Nội dung truyền thông tập trung về
kiến thức, thực hành đúng về tình dục an toàn, phòng tránh mang thai ngoài ý muốn,
phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản/lây truyền qua đường tình dục,
nhiễm HIV; dự phòng, phát hiện sớm ung thư đường sinh sản (ung thư vú và ung
thư cổ tử cung); kết hợp sử dụng các tài liệu truyền thông để hỗ trợ có hiệu quả
các hoạt động truyền thông, tư vấn cho CNLĐ.
2. Nâng cao
năng lực cho cán bộ y tế về công tác truyền thông, tư vấn và cung cấp dịch vụ
CSSKSS cho CNLĐ
- Cử cán bộ đi đào tạo, cập nhật
tại trung ương về quy trình chuyên môn kỹ thuật trong cung cấp dịch vụ chăm sóc
SKSS, sức khỏe tình dục cho CNLĐ, đặc biệt là CNLĐ tại các KCN; công tác tổ chức
triển khai tư vấn, kết hợp với cung cấp dịch vụ CSSKSS, khám sức khỏe định kỳ;
xây dựng danh mục trang thiết bị, vật tư phục vụ tổ chức các buổi tư vấn, cung
cấp dịch vụ CSSKSS, khám sức khỏe định kỳ cho CNLĐ tại các KCN.
- Triển khai công tác đào tạo,
tập huấn cho cán bộ y tế, nhân lực làm công tác y tế tại các doanh nghiệp, cán
bộ công đoàn, đoàn thanh niên các cấp tại các KCN về tư vấn và cung cấp dịch vụ
CSSKSS cho CNLĐ.
3. Tổ chức
truyền thông, tư vấn và cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều kiện sinh hoạt,
thời gian làm việc của CNLĐ tại các KCN
- Tổ chức khám lưu động,
phù hợp với điều kiện sinh hoạt, thời gian làm việc của CNLĐ tại địa bàn có
KCN.
- Tổ chức các buổi tư vấn, kết
hợp với cung cấp dịch vụ CSSKSS cho CNLĐ, tư vấn sức khỏe trước khi kết hôn
trong các ngày hội sức khỏe, tháng công nhân; cung cấp dịch vụ CSSKSS đặc thù
cho CNLĐ tại các cơ sở y tế trên địa bàn có KCN. Tập trung vào các nội dung: Kiến
thức và thực hành đúng về tình dục an toàn, phòng tránh mang thai ngoài ý muốn;
tư vấn sức khỏe trước khi kết hôn; phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh
sản/lây truyền qua đường tình dục, HIV; khám và điều trị các bệnh phụ khoa
thông thường; kế hoạch hóa gia đình; sàng lọc, phát hiện sớm ung thư vú, ung
thư cổ tử cung và các bệnh ung thư đường sinh sản khác; dự phòng vô sinh, hiếm
muộn; làm mẹ an toàn...
- Triển khai kết nối giữa mạng
lưới truyền thông công đoàn cơ sở/tổ công nhân tự quản, cơ sở y tế của doanh
nghiệp với các cơ sở y tế, đặc biệt là cơ sở y tế trên địa bàn có KCN, hình
thành mạng lưới tư vấn, chuyển tuyến, cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với CNLĐ.
4. Tăng cường
các hoạt động giám sát: Giám sát việc thực hiện các chính sách về
CSSKSS cho CNLĐ, các nội dung khám chuyên khoa phụ sản trong khám sức khỏe định
kỳ cho lao động nữ tại các doanh nghiệp thuộc KCN.
5. Giải
pháp đảm bảo tài chính
- Vận động tăng đầu tư từ ngân
sách nhà nước bao gồm kinh phí Trung ương và địa phương cho công tác CSSKSS cho
CNLĐ tại các KCN.
- Vận động các tổ chức, các nhà
tài trợ, các đối tác để hỗ trợ nguồn lực và kỹ thuật về CSSKSS, sức khỏe tình dục
cho CNLĐ.
- Huy động sự tham gia, đóng
góp kinh phí của các doanh nghiệp trong công tác CSSKSS, sức khỏe tình dục cho
CNLĐ tại các KCN.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa
phương tỉnh Bắc Giang (giai đoạn 2025- 2030): 1.899.000.000 VNĐ (Bằng
chữ: Một tỷ tám trăm chín mươi chín triệu đồng).
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
2. Kinh phí từ nguồn
phúc lợi của các doanh nghiệp; hỗ trợ giảm giá của các nhà cung cấp dịch vụ y tế;
ngân sách của Liên đoàn Lao động các cấp; các nguồn kinh phí hợp pháp khác của
các tổ chức, cơ quan, đơn vị (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế
hoạch; hằng năm xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí trình Sở Tài chính để thẩm
định, phê duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị trong
ngành lồng ghép triển khai nội dung của Kế hoạch với các hoạt động chăm sóc sức
khỏe người lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp, dân số - kế hoạch hóa gia
đình, phòng chống HIV/AIDS cho CNLĐ tại các KCN.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ y tế về công tác truyền thông, tư vấn và cung cấp dịch vụ
CSSKSS cho CNLĐ (về chuyên môn kỹ thuật, công tác tổ chức tư vấn, cung cấp dịch
vụ ); tập huấn cho cán bộ y tế/người phụ trách y tế, cán bộ công đoàn, đoàn
thanh niên các cấp tại các doanh nghiệp trong các KCN về kiến thức CSSKSS, tư vấn
khám sức khỏe trước khi kết hôn.
- Nâng cao năng lực cho Trung
tâm Y tế các khu công nghiệp để đáp ứng được các hoạt động tư vấn, cung cấp gói
dịch vụ cơ bản về CSSKSS.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông, tư vấn kết hợp với cung cấp dịch vụ CSSKSS cho CNLĐ phù hợp với điều kiện
sinh hoạt, thời gian làm việc của CNLĐ tại các KCN.
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động
các cấp, Ban quản lý các KCN tổ chức các hoạt động phối hợp giữa các bên liên
quan, bao gồm đơn vị cung cấp dịch vụ y tế, đại diện doanh nghiệp, đại diện
CNLĐ để vận động nguồn lực, nhằm xây dựng và thực hiện chính sách về CSSKSS cho
CNLĐ.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ, các nội dung khám chuyên khoa
phụ sản trong khám sức khỏe định kỳ cho lao động nữ tại các doanh nghiệp; đánh
giá, tổng kết việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch; định kỳ báo cáo tiến độ,
kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Y tế.
2. Ban Quản
lý các Khu công nghiệp tỉnh
- Phối với với Sở Y tế tăng cường
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ
tại các doanh nghiệp trong các KCN.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan kiểm tra, giám sát, chỉ đạo các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện nghiêm
các quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người
lao động, các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ; bố trí bộ phận y tế, trang bị đầy
đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe cho
CNLĐ.
3. Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang
Tăng cường xây dựng các chương
trình truyền thông, tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết trong các
chuyên trang, chuyên mục về chính sách, tầm quan trọng của công tác CSSKSS nhằm
tạo sự đồng thuận và tăng cường trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền, đoàn thể
các cấp và người sử dụng lao động trong việc xây dựng, ban hành và thực thi các
chính sách về CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN trên địa bàn tỉnh. Truyền thông, vận
động người sử dụng lao động hỗ trợ và tạo điều kiện để CNLĐ được tiếp cận đầy đủ
các dịch vụ CSSKSS.
4. Sở Tài
chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp và khả
năng cân đối ngân sách hàng năm; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng
kinh phí, đảm bảo đúng mục đích và đúng pháp luật.
5. UBND
các huyện, thị xã, thành phố có Khu Công nghiệp
- Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ, nội
dung Kế hoạch của tỉnh và tình hình thực tế, chỉ đạo các đơn vị, ban, ngành,
đoàn thể địa phương tích cực phối hợp triển khai hoạt động truyền thông, tư vấn
và cung cấp dịch vụ CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác
an toàn, vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe/CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN trên địa
bàn; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế.
6. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể CT-XH tỉnh
6.1. Tỉnh đoàn: Đưa nội
dung bảo vệ, CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN vào kế hoạch, chương trình hoạt động
hàng năm, triển khai đến tổ chức Đoàn thanh niên KCN; chỉ đạo tăng cường công
tác tuyên truyền, giáo dục kỹ năng sống, kiến thức CSSKSS, sức khỏe tình dục
cho CNLĐ trẻ tại các KCN.
6.2. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh:
Tăng cường công tác phối hợp tuyên truyền, giáo dục kỹ năng sống, kiến thức
CSSKSS, sức khỏe tình dục cho nữ công nhân lao động trong các KCN, khu nhà trọ.
6.3. Liên đoàn Lao động tỉnh:
+ Phối hợp với Ban quản lý các
KCN tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người sử dụng lao động và tổ chức công
đoàn tại các doanh nghiệp xây dựng các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ trong Thỏa
ước lao động tập thể.
+ Chỉ đạo tổ chức công đoàn các
cấp trong các KCN tăng cường truyền thông, tư vấn về CSSKSS cho CNLĐ, lồng ghép
trong các hoạt động chăm sóc sức khỏe, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho CNLĐ;
phổ biến, giám sát việc triển khai các quy định của Bộ luật Lao động đối với
lao động nữ (khi mang thai, nuôi con dưới 12 tháng; phòng vắt, trữ sữa mẹ…).
+ Phối hợp với các cơ quan quản
lý thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động, xây dựng và thực hiện chính sách về CSSKSS cho
CNLĐ tại các KCN.
6.3.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và các tổ chức
thành viên khác: Phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ
được giao; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các chính sách
về CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN; phát huy vai trò giám sát, phản biện xã hội, đề
xuất các chính sách nhằm bảo đảm việc thực thi Kế hoạch trên địa bàn tỉnh đạt
hiệu quả cao.
7. Các sở, ban, ngành khác: Tích cực tham gia triển
khai thực hiện Kế hoạch bằng các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Chủ tịch
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, các tổ chức chính
trị - xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Y tế để tổng hợp báo cáo
Bộ Y tế)./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- vp UBND tỉnh: LĐVP, TH, KTTH;
- Lưu: VT, TPKGVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC 1:
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ
HOẠCH CHĂM SÓC SKSS CHO CNLĐ TẠI CÁC KCN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 1/KH-UBND ngày
04/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Chỉ số
|
Đơn vị tỉnh
|
Chỉ tiêu thực hiện
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
I
|
Mục tiêu 1: Tăng cường sự
cam kết của các cấp chính quyền, tổ chức công đoàn và các đơn vị liên quan, tạo
môi trường thuận lợi để triển khai công tác chăm sóc sức khỏe và SKSS cho
CNLĐ tại các KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức đoàn giám sát liên
ngành về việc thực hiện các chính sách về CSSKSS cho CNLĐ, tại các KCN và có
báo cáo phản hồi
|
Đợt
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
II
|
Mục tiêu 2: Tăng cường
trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trong các KCN về việc xây dựng và thực
thi các chính sách về chăm sóc SKSS cho CNLĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN
có quy định chế độ, chính sách về CSSKSS có lợi hơn cho người lao động trong
Thỏa ước lao động tập thể, đồng thời tổ chức các hoạt dộng thiết thực nhằm thực
hiện trách nhiệm xã hội trong CSSKSS cho CNLĐ.
|
%
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
>50
|
2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN
tổ chức tuyên truyền các chế độ, chính sách của Nhà nước về CSSKSS cho CNLĐ
|
%
|
35
|
47
|
60
|
70
|
80
|
90
|
3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN phối
hợp với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức truyền thông, tư vấn kết hợp
cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều kiện sinh hoạt và thời gian làm việc
của CNLĐ.
|
%
|
35
|
47
|
60
|
70
|
80
|
90
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở y tế tại các
doanh nghiệp thuộc KCN được tập huấn về nội dung, các chính sách trong CSSKSS
cho CNLĐ
|
%
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
90
|
III
|
Mục tiêu 3: Nâng cao năng
lực cho hệ thống y tế trong việc cung cấp dịch vụ CSSKSS phù hợp với điều kiện
sinh hoạt và thời gian làm việc của CNLĐ tại các KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ các cơ sở cung cấp dịch
vụ khám, chữa bệnh công lập và ngoài công lập (tại các địa phương có KCN) có
đủ năng lực tổ chức thực hiện tư vấn và cung cấp các gói dịch vụ cơ bản trong
CSSKSS cho CNLĐ
|
%
|
15
|
25
|
40
|
55
|
70
|
80
|
2
|
Tỷ lệ người cung cấp dịch vụ
chuyên khoa phụ sản biết và thực hiện đúng các nội dung khám chuyên khoa phụ
sản trong khám sức khỏe định kỳ cho lao động nữ theo quy định của Bộ Y tế.
|
%
|
30
|
45
|
60
|
75
|
90
|
100
|
IV
|
Mục tiêu 4: Nâng cao nhận thức
và tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ CSSKSS, sức khỏe tình dục của
CNLĐ tại các KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ CNLĐ tại các KCN nắm được
các chính sách cơ bản liên quan đến CSSKSS, sức khỏe tình dục.
|
%
|
25
|
40
|
55
|
70
|
85
|
95
|
2
|
Tỷ lệ CNLĐ tại các KCN được
truyền thông thay đổi hành vi, tư vấn về chăm sóc SKSS, sức khỏe tình dục.
|
%
|
25
|
40
|
55
|
70
|
85
|
95
|
3
|
Tỷ lệ CNLĐ tại các KCN sử dụng
dịch vụ chăm sóc SKSS, sức khỏe tình dục, bao gồm các dịch vụ dự phòng, khám
sàng lọc các bệnh nhiễm khuẩn, ung thư đường sinh sản.
|
%
|
20
|
35
|
50
|
65
|
80
|
90
|
4
|
Tỷ lệ CNLĐ tại các KCN chuẩn
bị kết hôn được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
|
%
|
20
|
35
|
50
|
65
|
80
|
90
|
5
|
Tỷ lệ CNLĐ nữ mang thai tại các
KCN biết các biện pháp dự phòng, sàng lọc, phát hiện sớm các bệnh lây truyền
từ mẹ sang con (HIV, viêm gan B và giang mai)
|
%
|
25
|
40
|
55
|
70
|
85
|
95
|
PHỤ LỤC 2:
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CSSKSS CHO CNLĐ TẠI CÁC KCN
TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2025-2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 1/KH-UBND ngày
04/01/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)
(Đơn
vị tính: Nghìn đồng)
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh phí theo năm
|
Tổng kinh phí giai đoạn 2025-2030
|
Đơn vị thực hiện
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
I
|
HỘI NGHỊ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH-
SƠ KẾT- TỔNG KẾT (03 Hội nghị, thành phần là Lãnh đạo, Chuyên viên SYT;
LĐLĐ tỉnh; LĐ, CB Trung tâm KSBTT; LĐ, TTYT các KCN, TTYT TX Việt Yên, TTYT
TP Bắc Giang và đại biểu các doanh nghiệp thuộc KCN)
|
8,200
|
|
8,200
|
|
|
8,200
|
24,600
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang
|
II
|
CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG
|
67,600
|
67,600
|
67,600
|
67,600
|
67,600
|
67,600
|
405,600
|
1
|
Truyền thông trên phương
tiện thông tin đại chúng
|
42,600
|
42,600
|
42,600
|
42,600
|
42,600
|
42,600
|
255,600
|
1.1
|
Truyền thông trên cổng thông
tin điện tử của ngành và của đơn vị
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
12,000
|
72,000
|
1.2
|
Tuyên truyền trên Đài PTTH tỉnh
|
16,200
|
16,200
|
16,200
|
16,200
|
16,200
|
16,200
|
97,200
|
1.3
|
Tuyên truyền trên Báo Bắc
Giang
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
14,400
|
86,400
|
2
|
In tài liệu tuyên truyền về
chăm sóc SKSS, SKTD
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
150,000
|
|
III
|
TẬP HUẤN
|
66,300
|
66,300
|
66,300
|
66,300
|
66,300
|
66,300
|
397,800
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang
|
2.1
|
Tập huấn triển khai các chế độ,
chính sách về chăm sóc SKSS cho CNLĐ, đối tượng là người sử dụng lao động/Phụ
trách nhân sự; cán bộ công đoàn; y tế cơ quan của 300 DN trong KCN (tổng
18 lớp cho 900 học viên, mỗi lớp 1/2 ngày)
|
20,250
|
20,250
|
20,250
|
20,250
|
20,250
|
20,250
|
121,500
|
2.2
|
Tập huấn kiến thức chăm sóc
SKSS, SKTD cho nhân viên y tế, cán bộ CĐ, đoàn thanh niên tại 300 doanh nghiệp
trong KCN. Tổng số 18 lớp, cho 900 học viên (mỗi lớp 01 ngày.)
|
32,400
|
32,400
|
32,400
|
32,400
|
32,400
|
32,400
|
194,400
|
2.3
|
Tập huấn hướng dẫn của BYT về
tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn cho CBYT, CB đoàn thanh niên tại >
300 DN trong KCN; CBYT của TTKSBT, TTYT các KCN, TTYT TX Việt Yên, TTYT TP Bắc
Giang. Tổng 12 lớp, 600 đại biểu của 300 DN và 20 CBYT ngành YT, mỗi lớp 1/2
ngày
|
13,650
|
13,650
|
13,650
|
13,650
|
13,650
|
13,650
|
81,900
|
IV
|
TƯ VẤN, CUNG CẤP DỊCH VỤ
CSSKSS CHO CNLĐ TẠI CÁC KCN
|
172,500
|
172,500
|
172,500
|
172,500
|
172,500
|
172,500
|
1,035,000
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang
|
1
|
Tổ chức các buổi tư vấn trực
tiếp về chăm sóc SKSS cho CNLĐ (Đối tượng là nam, nữ CNLĐ trước khi cung
cấp dịch vụ, mỗi buổi 100 người, thời gian 1,5h, dự kiến 30 buổi)
|
7,500
|
7,500
|
7,500
|
7,500
|
7,500
|
7,500
|
45,000
|
2
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ
CSSKSS cho CNLĐ tại các KCN
|
165,000
|
165,000
|
165,000
|
165,000
|
165,000
|
165,000
|
990,000
|
2.1
|
Khám phụ khoa, sàng lọc ung
thư CTC bằng phương pháp tế bào học (nhuộm phiến đồ tế bào theo
papanicolaou), dự kiến 500 người/năm
|
115,000
|
115,000
|
115,000
|
115,000
|
115,000
|
115,000
|
690,000
|
2.2
|
Mua thuốc thuốc điều trị các
bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
10,000
|
60,000
|
2.3
|
Cung cấp sản phẩm tránh thai
ngắn hạn: bao cao su, viên tránh thai
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
40,000
|
240,000
|
V
|
CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
LIÊN NGÀNH VỀ CÔNG TÁC CSSKSS CHO CNLĐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP (lồng ghép
giám sát thực hiện văn bản pháp luật về công tác vệ sinh lao động,
chăm sóc sức khỏe NLĐ)
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
6,000
|
36,000
|
TỔNG KINH PHÍ
|
320,600
|
312,400
|
320,600
|
312,400
|
312,400
|
320,600
|
1,899,000
|
|
Bằng chữ: Một tỷ tám trăm chín mươi chín triệu đồng.
|