ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/KH-UBND
|
Hưng Yên, ngày 13
tháng 01 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG
PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Thực hiện Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy Doanh nghiệp Việt Nam tham
gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm 2030” (gọi tắt là Đề án), Ủy
ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Căn cứ nhiệm vụ, giải pháp của Đề án và điều kiện
thực tiễn của tỉnh để lựa chọn và cụ thể hóa các nội dung phù hợp, khuyến khích
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào chuỗi sản xuất, cung ứng phân phối
hàng hóa toàn cầu, xuất khẩu trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài, góp phần
nâng cao giá trị hàng hóa xuất khẩu của tỉnh, thực hiện có hiệu quả mục tiêu Đề
án.
2. Các doanh nghiệp trên địa bàn đẩy mạnh sản xuất,
tăng cường chế biến sâu, nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm hàng hóa đáp ứng
yêu cầu của thị trường để nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm và doanh
nghiệp; tham gia mạnh mẽ vào chuỗi sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa toàn
cầu, xuất khẩu trực tiếp vào các mạng phân phối nước ngoài.
3. Các sở, ngành, đơn vị và doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh phối hợp chặt chẽ triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Đẩy mạnh
việc đưa các sản phẩm tiêu biểu của tỉnh vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển thị trường xuất khẩu nhập khẩu, bảo đảm
tăng trưởng bền vững; khuyến khích doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia vào
chuỗi sản xuất, cung ứng, phân phối hàng hóa toàn cầu, xuất khẩu trực tiếp vào
các mạng phân phối nước ngoài trên cơ sở phát huy thế mạnh và khai thác tối đa
lợi thế cạnh tranh hàng hóa xuất khẩu của tỉnh; tăng cường xây dựng mối quan hệ
hợp tác giữa doanh nghiệp của tỉnh với các mạng phân phối nước ngoài; góp phần
thay đổi tư duy sản xuất, tổ chức sản xuất theo hướng bền vững, tăng cường khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và ngoài nước vào
sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu có chất lượng cao, làm tăng giá trị gia tăng
cho hàng hóa xuất khẩu của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hỗ trợ về thông tin thị trường cho trên 500 lượt
doanh nghiệp;
b) Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung
ứng cho trên 300 lượt doanh nghiệp;
c) Hỗ trợ trên 100 lượt doanh nghiệp xây dựng năng
lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới;
d) Tổ chức trên 100 lượt kết nối, giao thương với
các mạng phân phối nước ngoài;
đ) Phấn đấu đến năm 2030, hàng hóa của tỉnh Hưng
Yên có mặt tại chuỗi phân phối truyền thống và trực tuyến một số quốc gia có Hiệp
định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Hỗ trợ doanh nghiệp về thông
tin thị trường
a) Tăng cường phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ
Công Thương và các bộ, ngành liên quan, nắm bắt, cập nhật thường xuyên thông
tin thị trường, các chính sách pháp luật, các thông lệ quốc tế về thương mại,
xuất nhập khẩu, xu hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng
quốc tế; chính sách của các nhà phân phối; quy trình lựa chọn sản phẩm, tiêu
chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu của các tập đoàn phân phối nước ngoài
và doanh nghiệp cung ứng để cung cấp, hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ người sản xuất, doanh nghiệp tìm
kiếm đối tác, duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
b) Phối hợp với chặt chẽ với các Cơ quan Thương vụ
Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài xây dựng và triển
khai cơ sở dữ liệu các ngành hàng và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu của tỉnh
nhằm tiếp cận với các doanh nghiệp phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất,
tạo nguồn hàng cung ứng cho thị trường nước ngoài
a) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn nâng cao năng
lực quản lý cho doanh nghiệp; tập huấn về nghiệp vụ ngoại thương, phổ biến các
Hiệp định thương mại tự do, hướng dẫn quy tắc xuất xứ hàng hóa và các biện pháp
phòng vệ thương mại cho doanh nghiệp;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực nghiên cứu
và phát triển sản phẩm; năng lực tổ chức sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm,
đáp ứng những yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của thị trường nước
ngoài;
c) Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất tăng cường
liên kết, hợp tác, đổi mới công nghệ, tìm kiếm nhập khẩu dây chuyền công nghệ
hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn mà quốc
tế quy định. Nâng cao năng lực cạnh tranh của từng ngành hàng xuất khẩu; Nghiên
cứu đổi mới phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh các mặt hàng nông sản, hỗ
trợ tổ chức xây dựng các mô hình thí điểm sản xuất, chế biến gắn với vùng sản
xuất hàng hóa tập trung phục vụ xuất khẩu.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin
và thương mại điện tử vào các khâu của quá trình sản xuất từ thiết kế mẫu mã đến
việc sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm; áp dụng các hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9000, ISO 14000, HACCP trong sản xuất, tìm kiếm thông tin thị trường,
trong bảo quản, vận chuyển, đóng gói; quảng bá thương hiệu của hàng hóa và uy
tín của doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước đến thực hiện các
phương thức giao dịch kinh doanh xuất khẩu;
3. Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh
tranh cho sản phẩm và doanh nghiệp, từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất
đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
a) Khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên
liệu xanh - sạch, tự chủ nguồn nguyên liệu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu
xanh, sạch; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, thân thiện môi trường; thúc
đẩy doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo trong sản xuất để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản
phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực trong
nghiên cứu và phát triển sản phẩm; khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ sản
xuất; tổ chức sản xuất hướng tới mục tiêu phát triển bền vững; ứng dụng khoa học
công nghệ trong sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng những
yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn chất lượng của mạng phân phối nước ngoài.
c) Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao năng lực cho
doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu về: nâng cao năng lực thiết kế mẫu mã sản
phẩm, kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế, các rào cản trong thương mại quốc
tế, chính sách mới, thông tin thị trường (chú trọng tới thông tin phục vụ hoạt
động xuất, nhập khẩu trước các diễn biến mới liên quan đến các Hiệp định thương
mại tự do mà Việt Nam đã ký kết với từng ngành hàng).
d) Tổ chức các lớp tập huấn, trang bị kiến thức về
sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; bồi
dưỡng kiến thức, nghiệp vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ
quyền sở hữu trí tuệ.
4. Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
a) Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất
kinh doanh nâng cao nhận thức về thương mại điện tử xuyên biên giới; tổ chức tập
huấn kỹ năng bán hàng như: Marketing, dịch vụ khách hàng, dịch vụ sau bán
hàng,... trên môi trường số, giúp doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh nâng
cao năng lực cạnh tranh, tham gia hiệu quả vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu
hướng tới phát triển thị trường bền vững.
b) Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng thương mại điện tử, tham gia các sàn
thương mại điện tử, nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới nhằm nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số và thương mại điện tử xuyên biên giới, nhất là ngành
nông sản, thực phẩm.
c) Kết nối sàn giao dịch thương mại điện tử của Cục
Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc
thu thập và cung cấp thông tin chuyên sâu về thị trường các nước khu vực, dự
báo các chiều hướng cung - cầu hàng hóa và dịch vụ…. Mở rộng mạng lưới hợp tác,
liên kết trao đổi thông tin đa chiều giữa các cơ quan quản lý, các đơn vị hoạt
động xúc tiến thương mại ngoài nước với các doanh nghiệp.
5. Hỗ trợ xây dựng và phát triển
thương hiệu
a) Hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, phát
triển thương hiệu; hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tiếp cận và tham gia vào các
kênh phân phối hàng hóa tại các thị trường nước ngoài.
b) Phối hợp với Bộ Công Thương, các Cơ quan Thương
vụ Việt Nam tại nước ngoài, các mạng lưới phân phối nước ngoài hỗ trợ phát triển
thương hiệu sản phẩm của tỉnh trong hệ thống phân phối trên nền tảng thương mại
điện tử xuyên biên giới;
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh xây dựng nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm tại
thị trường quốc tế; phối hợp với các tập đoàn phân phối quảng bá, nâng cao hình
ảnh sản phẩm của tỉnh.
6. Tổ chức các hoạt động kết nối,
giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
a) Phối hợp với Bộ Công Thương, các Cơ quan Thương
vụ Việt Nam tại nước ngoài, hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản tham gia các hội nghị, hội thảo kết nối
giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến
thương mại; Tổ chức gian hàng, hỗ trợ tham gia các hội chợ, trong đó chú trọng
các thị trường xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế của tỉnh như: Hội chợ thương mại
quốc tế Việt - Trung; Hội chợ hàng hóa các quốc gia Nam A, Đông Nam Á; Hội chợ
Nông nghiệp quốc tế tổ chức tại Côn Minh, Trung Quốc; Hội chợ triển lãm thực phẩm
và đồ uống quốc tế FOODEX;... nhằm giới thiệu, quảng bá, kết nối mở rộng thị
trường tiêu thụ và xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa của tỉnh.
c) Tổ chức, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các Đoàn
giao dịch thương mại do Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các Bộ, ngành tổ chức; Tổ chức đoàn công tác khảo sát thị trường, quảng bá,
hỗ trợ kết nối xúc tiến tiêu thụ, xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh như:
Nhãn, Chuối, Nghệ,... sang thị trường nước ngoài; giới thiệu tiềm năng, lợi thế
và thu hút đầu tư của tỉnh. Tăng cường hỗ trợ cho các doanh nghiệp khảo sát thị
trường, đàm phán ký kết các hợp đồng cung cấp sản phẩm cho các doanh nghiệp
phân phối nước ngoài.
7. Tổ chức các hoạt động truyền
thông
a) Hỗ trợ tổ chức các lớp tập huấn phổ biến kiến thức
về hội nhập quốc tế liên quan đến các Hiệp định kinh tế - thương mại - đầu tư
song phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết; hướng dẫn doanh nghiệp xuất khẩu
nghiên cứu các rào cản kỹ thuật thương mại, các thông lệ quốc tế đối với từng
ngành hàng xuất khẩu; các biện pháp “tự bảo vệ” khi có những tranh chấp thương
mại hoặc các vụ kiện chống phá giá xảy ra...
b) Xây dựng clip, biên tập và in ấn tài liệu, tờ gấp
song ngữ Việt - Anh và dịch ra một số ngoại ngữ giới thiệu thương hiệu sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp tiêu biểu Hưng Yên, doanh nghiệp xuất khẩu tiêu biểu
Hưng Yên giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến về năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm hàng hóa của tỉnh đến các nhà phân phối nước ngoài trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong và ngoài nước.
c) Tuyên truyền, phổ biến về nội dung của Đề án nhằm
nâng cao nhận thức, hiểu biết của doanh nghiệp về hình thức tham gia trực tiếp
vào mạng phân phối nước ngoài; hướng dẫn các doanh nghiệp về các tiêu chuẩn
tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các mạng phân phối nước ngoài; kinh
nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài;
8. Xây dựng cơ chế chính sách
thúc đẩy doanh nghiệp nước ngoài xây dựng chiến lược thu mua bền vững với các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Khuyến khích, hỗ trợ các tập đoàn phân phối nước
ngoài đặt hiện diện thương mại (mở văn phòng đại diện, thành lập doanh nghiệp
thu mua...) tại tỉnh, hợp tác đưa hàng hóa của tỉnh xuất khẩu vào mạng phân phối
của các tập đoàn tại các nước.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các tập đoàn phân phối đa
quốc gia đã có hiện diện tại Việt Nam liên kết, hợp tác với các cơ sở, doanh
nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh để phát triển nguồn hàng cho mạng phân phối
toàn cầu của tập đoàn, doanh nghiệp đó.
c) Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh
chủ động phát triển hệ thống đại lý phân phối tại thị trường nước ngoài để đưa
hàng vào các mạng phân phối nước ngoài.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước; nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước; nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này, hằng
năm, các cơ quan, đơn vị dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, báo cáo cơ quan
có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch;
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả Chương trình xúc
tiến thương mại quốc gia và địa phương, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
thương hiệu sản phẩm, ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường, tiết kiệm năng
lượng, áp dụng sản xuất sạch hơn; tổ chức các chương trình tập huấn cho các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh;
c) Cung cấp thông tin về thị trường nước ngoài, các
hiệp định thương mại tự do, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động
kinh doanh xuất nhập khẩu; hướng dẫn doanh nghiệp xuất khẩu nghiên cứu các rào
cản kỹ thuật thương mại, các thông lệ quốc tế đối với từng ngành hàng xuất khẩu;
các biện pháp “tự bảo vệ” khi có những tranh chấp thương mại hoặc các vụ kiện
chống phá giá xảy ra...
d) Tổ chức các lớp tập huấn phổ biến kiến thức về hội
nhập quốc tế liên quan đến các Hiệp định kinh tế - thương mại - đầu tư song
phương và đa phương mà Việt Nam đã ký kết; hỗ trợ phát triển mối liên kết giữa
các doanh nghiệp với hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp, tập đoàn phân phối
nước ngoài.
đ) Phối hợp với các cơ quan liên quan thiết lập mối
quan hệ với các cơ quan Thương vụ - Tham tán Thương mại Việt Nam tại các nước để
tiếp nhận thông tin về tình hình thị trường, các rào cản kỹ thuật trong thương
mại,... hỗ trợ các doanh nghiệp kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các mạng
phân phối nước ngoài;
g) Triển khai hiệu quả Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử tỉnh Hưng Yên; các Đề án thương mại điện tử quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng phát triển bền
vững dựa trên tiềm năng và lợi thế của tỉnh, ứng dụng công nghệ cao, tập trung
phát triển sản phẩm có thương hiệu và lợi thế xuất khẩu như sản phẩm gạo, rau
quả, Nhãn, Nghệ..., phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, khắc phục
tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, manh mún; tăng cường liên kết nhà nông - nhà doanh
nghiệp - nhà khoa học mà lòng cốt là liên kết nhà nông và nhà doanh nghiệp; xây
dựng mối liên kết trong sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản, hỗ trợ phát triển
các sản phẩm tham gia vào mạng phân phối nước ngoài.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
xây dựng, rà soát các quy hoạch trồng các cây ăn quả chủ lực tập trung của tỉnh:
Nhãn, gạo, rau quả, chuối, nghệ..., xây dựng vùng liên kết sản xuất và tiêu thụ
các sản phẩm nông nghiệp để tạo nguồn nguyên liệu ổn định phục vụ sản xuất, xuất
khẩu; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh trong
nông nghiệp từ khâu nguyên liệu - bảo quản - tiêu thụ; kiên quyết ngăn chặn
tình trạng lạm dụng các hóa chất trong chăm sóc, thu hoạch, bảo quản sản phẩm...;
xây dựng vùng chuyên canh nhằm tạo thuận lợi trong việc đầu tư kết cấu hạ tầng
(điện, đường, hệ thống tưới tiêu...); tuyên truyền cho nông dân, doanh nghiệp sản
xuất nông nghiệp hiểu rõ giá trị việc thực hiện sản xuất đúng quy trình nông
nghiệp sạch, phù hợp quy chuẩn quốc tế, hội nhập, phát triển bền vững ...
c) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng quy trình
sản xuất bền vững trong nuôi trồng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến trong chế biến nhằm tăng cường quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm cho
hàng nông sản xuất khẩu.
d) Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các quy hoạch,
kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Tổng hợp, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền bố
trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hằng năm do các Sở, ngành, địa phương
xây dựng để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện đề án theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên
quan hướng dẫn, quản lý, thanh quyết toán nguồn kinh phí theo quy định hiện
hành.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa
học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, Viện nghiên cứu, trường Đại học,
Cao đẳng, các tổ chức, cá nhân đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và triển khai, ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ đặc
biệt là công nghệ cao; áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất,
chất lượng, đổi mới quy trình sản xuất để sản xuất ra các sản phẩm đạt chất lượng
và tiêu chuẩn của các thị trường xuất khẩu.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
xây dựng: Các đề tài nghiên cứu, áp dụng công nghệ tiên tiến trong bảo quản các
mặt hàng nông sản; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất - xuất khẩu trong việc
đổi mới công nghệ, thiết bị, xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp;
c) Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh xây dựng nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm tại
thị trường quốc tế; phối hợp với các tập đoàn phân phối quảng bá, nâng cao hình
ảnh sản phẩm của tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về
lợi ích tham gia đề án, góp phần thay đổi nhận thức và nâng cao hiểu biết của
doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài; kinh
nghiệm thành công của những điển hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã tham
gia đề án trong việc đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất,
cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch vụ
phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống
phân phối nước ngoài.
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn
quan tâm đầu tư phát triển hạ tầng nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số. Đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
nhằm nâng cao năng lực thương mại điện tử xuyên biên giới.
6. Các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tham gia phối hợp chặt
chẽ với cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện tốt các nhiệm vụ được nêu
trong Kế hoạch này.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố phối hợp với các sở,
ngành trong việc tham mưu, đôn đốc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch
có liên quan đến địa phương, trong đó chú trọng việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch
phát triển các sản phẩm lợi thế, các vùng nguyên liệu tập trung và điều chỉnh kế
hoạch, quy hoạch sử dụng đất đồng bộ với quy hoạch phát triển vùng các sản phẩm
đó; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ phát triển nông nghiệp,
công nghiệp sản xuất chế biến hàng xuất khẩu; thu hút đầu tư sản xuất, chế biến
hàng xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh vào địa phương.
c) Các sở, ngành có liên quan theo chức năng nhiệm
vụ của ngành tham gia phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch. Ưu tiên bố trí
nguồn lực và lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan thuộc chức năng
quản lý để tham gia phối hợp thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
7. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, các cơ sở, doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
a) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương của tỉnh
triển khai có hiệu quả nhiệm vụ kế hoạch đề ra;
b) Quan tâm đầu tư, cải tiến, đổi mới công nghệ,
thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo các yêu cầu của thị trường, nhất
là an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm,
bảo đảm có đủ nguồn hàng chất lượng cao phục vụ sản xuất chế biến hàng xuất khẩu,
đạt các tiêu chuẩn quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu của
các nước nhập khẩu;
c) Tăng cường đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực có
trình độ ngoại ngữ, am hiểu nghiệp vụ ngoại thương... để có thể giao dịch, ký kết
hợp đồng đưa sản phẩm xuất khẩu trực tiếp vào mạng phân phối nước ngoài; tích cực
và chủ động tham gia các chương trình xúc tiến thương mại để tìm kiếm, phát triển,
mở rộng thị trường xuất khẩu;
d) Cung cấp thông tin, báo cáo tình hình xuất khẩu
trực tiếp của các doanh nghiệp vào các mạng phân phối nước ngoài với Sở Công
Thương.
Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này và
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, các sở, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan chủ động triển khai có hiệu quả nhiệm vụ được
giao. Định kỳ trước ngày 05/11 hằng năm báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế
hoạch về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Hưng Yên;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT2BT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hùng Nam
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
"THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC
NGOÀI ĐẾN NĂM 2030" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 08/KH-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2023 của
UBND tỉnh Hưng Yên)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về thông tin thị trường
|
|
|
|
1.1
|
Cung cấp thông tin và dự báo thị trường về nhu cầu
xuất nhập khẩu, xu hướng phát triển của thị trường nước ngoài tới các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
1.2
|
Phối hợp với Bộ Công Thương, các Cơ quan Thương vụ
Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài xây dựng và
triển khai cơ sở dữ liệu về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2030
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo nguồn hàng
cung ứng cho thị trường nước ngoài
|
|
|
|
|
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn về thương mại
điện tử, nghiệp vụ ngoại thương, phổ biến các hiệp định thương mại tự do, hướng
dẫn quy tắc xuất xứ hàng hóa và các biện pháp phòng vệ thương mại cho doanh
nghiệp; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại điện tử
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, chế biến hàng
nông sản và các hình thức hợp tác, liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản theo
chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu thụ nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2030
|
3
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho sản phẩm
và doanh nghiệp, từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng
tiêu dùng bền vững
|
|
|
|
|
Khuyến khích doanh nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu
xanh - sạch; khuyến khích, thu hút doanh nghiệp phát triển công nghiệp phụ trợ,
chế biến chế tạo, hỗ trợ doanh nghiệp liên kết chuỗi cung ứng toàn cầu và với
các tập đoàn phân phối;
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
|
Xây dựng và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn
trong sản xuất, nhất là ngành nông, lâm thủy sản nhằm hướng đến quá trình sản
xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện với môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
4
|
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
|
|
|
|
4.1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia bán hàng trên các
sàn giao dịch thương mại điện tử
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Hàng năm
|
4.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website, bộ thương
hiệu trực tuyến, quảng bá doanh nghiệp, sản phẩm trên các trang thông tin điện
tử uy tín của Bộ Công Thương
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Hàng năm
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu
|
|
|
|
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản
phẩm tại thị trường quốc tế
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2023-2030
|
6
|
Tổ chức các hoạt động kết nối, giao thương với
các mạng phân phối nước ngoài
|
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của
tỉnh tham gia các Đoàn giao dịch thương mại do Bộ Công Thương tổ chức tại thị
trường nước ngoài để khảo sát và nắm bắt nhu cầu thị trường.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan
|
2023-2030
|
6.2
|
Tổ chức Hội nghị kết nối cung cầu đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp tiêu biểu của tỉnh đồng thời kết nối với
một số điểm cầu tại nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2030
|
6.3
|
Thu hút, kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài đến
tham quan, khảo sát, hợp tác đầu tư tại tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023-2030
|
7
|
Tổ chức các hoạt động truyền thông
|
|
|
|
7.1
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về lợi ích và
các hoạt động của Đề án
|
Sở Công Thương; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2025
|
7.2
|
Xây dựng clip, biên tập và in ấn tài liệu, tờ gấp
song ngữ Việt - Anh và dịch ra một số ngoại ngữ giới thiệu thương hiệu sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp tiêu biểu Hưng Yên, doanh nghiệp xuất khẩu tiêu biểu
Hưng Yên giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến về năng lực sản xuất, chất lượng
sản phẩm hàng hóa của tỉnh đến các nhà phân phối nước ngoài trên các phương
tiện thông tin đại chúng trong và ngoài nước.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
8
|
Xây dựng cơ chế chính sách thúc đẩy doanh nghiệp
nước ngoài xây dựng chiến lược thu mua bền vững với các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
|
|
|
|
8.1
|
Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, sửa đổi, bổ sung các
cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp trong tỉnh chủ động phát triển hệ
thống phân phối tại thị trường nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
8.2
|
Khuyến khích, thu hút các Tập đoàn phân phối nước
ngoài mở văn phòng đại diện, đầu tư tại địa bàn tỉnh, hợp tác đưa hàng hóa của
tỉnh tham gia vào mạng lưới phân phối nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|