Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện quy ước thôn, tổ dân phố năm 2018, cụ
thể như sau:
1.1. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật
theo các văn bản của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Chỉ thị số 32-CT/TW ngày
09/12/2003; Kết luận số 04-KL/TW ngày 19/4/2011), Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở
cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về PBGDPL, chuẩn tiếp cận pháp luật; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt
Nam là thành viên.
1.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về
PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; phát hiện,
nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; phát huy tinh thần trách nhiệm
tự học tập, tìm hiểu pháp luật của cá nhân, nghĩa vụ học tập pháp luật, giáo dục
tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, đảng viên và nhân dân, tạo
chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong xã hội.
2.1. Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ trương,
chính sách của Đảng; quy định pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, tiếp cận
pháp luật, quy ước; bám sát Nghị quyết của Quốc hội, Chương trình, Kế hoạch
công tác, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Ủy ban
nhân dân tỉnh, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ
pháp luật thuộc trách nhiệm của sở, ngành, đoàn thể, đơn vị.
2.2. Bám sát và thực hiện đầy đủ các chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao; đề cao trách nhiệm người đứng đầu; phát huy vai trò
tham mưu, tư vấn của Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực
Hội đồng, tổ chức pháp chế, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả
công tác phối hợp, bảo đảm sự phối hợp, lồng ghép các hoạt động.
2.3. Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh
vực và nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm thiết thực, chất lượng,
hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; huy động gắn với khai thác, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực xã hội bảo đảm cho công tác PBGDPL và hòa giải ở cơ sở.
- Nâng cao chất lượng, tỷ lệ hòa giải thành; thực
hiện quy định công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án; đảm bảo kinh phí
thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì tham mưu/thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
CÔNG TÁC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
|
|
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn
2017-2021; Kế hoạch số 82/KH- UBND
ngày 28/9/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình
phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021 và các
Đề án thuộc Chương trình
|
Các
cơ quan chủ trì các Đề án; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Cả
năm
|
2
|
Ban hành Kế hoạch và triển khai thực
hiện các Đề án thuộc Chương trình phổ biến, giáo dục
pháp luật giai đoạn 2017-2021
|
|
|
|
2.1
|
Đề án “Nâng cao chất lượng công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” đến năm 2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
2.2
|
Đề án “Tăng cường công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật tại một số địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật
giai đoạn 2012 - 2016” đến năm 2021
|
Sở Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
2.3
|
Đề án “Đẩy mạnh công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2017 – 2021”
|
Ban
Dân tộc
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
2.4
|
Đề án “Xã hội hóa công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2012 - 2016” đến
năm 2021
|
Hội
Luật gia tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ban
hành kế hoạch quý I/2018; thực hiện cả năm
|
2.5
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng
cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người
bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới
ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang
cơ nhỡ giai đoạn 2017 - 2021”
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Ban
hành kế hoạch quý I/2018; thực hiện cả năm
|
2.6
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên
truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong
các loại hình doanh nghiệp” đến năm 2021
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Ban
hành kế hoạch quý I/2018; thực hiện cả năm
|
2.7
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đổi mới,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật giai đoạn 2017 - 2021”
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi Trung ương ban hành Đề án
|
2.8
|
Kế hoạch thực hiện Đề án “Đẩy mạnh
phổ biến, giáo dục pháp luật phục vụ hoạt động khởi nghiệp, nâng cao sức cạnh
tranh của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế”
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sau
khi Trung ương ban hành Đề án
|
2.9
|
Đề án phổ biến, giáo dục pháp luật
về phòng, chống tham nhũng theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở
Tư pháp; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sau
khi Trung ương ban hành Đề án
|
3
|
Ban hành Kế hoạch và triển khai thực
hiện Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định Bộ tiêu
chí và quy trình đánh giá chất lượng hiệu quả công tác PBGDPL
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị địa phương
|
Sau
khi Thông tư được ban hành
|
4
|
Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt Hiến pháp năm 2013 gắn với các Luật, Pháp lệnh triển khai thi hành
Hiến pháp; tổ chức tuyên truyền, phổ biến các luật, pháp lệnh, văn bản mới
ban hành năm 2017 và năm 2018; các quy định liên quan trực tiếp đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp,
trọng tâm là nội dung chính sách, quy định mới trong văn bản, các hành vi bị
nghiêm cấm và chế tài xử lý; tư vấn, định hướng hỗ trợ khởi
nghiệp, cải thiện môi trường sản xuất, kinh doanh, phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, khiếu nại, tố cáo, bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh
thực phẩm, phòng chống cháy, nổ, an
toàn giao thông đường bộ,...
|
Các sở,
ban, ngành;
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
5
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tiếp tục đổi mới
nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và giáo dục công dân
theo xu hướng tiên tiến, hiện đại, cập nhật kiến thức phù hợp; tổng kết, đánh
giá việc thực hiện Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTP ngày
16/11/2010 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc phối hợp
thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
6
|
Thực hiện PBGDPL cho các đối tượng
đặc thù theo Luật PBGDPL, trọng tâm là người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
người lao động trong doanh nghiệp; nạn nhân bạo lực gia đình, người khuyết tật;
người đang chấp hành hình phạt tù, người đang bị áp dụng biện pháp đưa vào
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
Sở
Tư pháp; Công an tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội, Ban Dân tộc; các sở, ngành, tổ chức có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
7
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện công
tác tuyên truyền, PBGDPL về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp, chú trọng
các quy định pháp luật về tố tụng và các quy định pháp luật có liên quan
trong hoạt động điều tra, thi hành án; tăng cường và nâng cao hiệu quả hoạt động
PBGDPL thông qua công tác điều tra, thi hành án (hình sự, dân sự, hành chính)
gắn với vận động cán bộ, nhân dân tuân thủ và chấp hành pháp luật
|
Công
an tỉnh,
Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh,
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm
|
8
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch phối hợp số 01-KH/BCĐCCTP-HĐPH ngày 26/11/2015 giữa Ban Chỉ đạo Cải
cách tư pháp tỉnh và Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh về
phối hợp thông tin, tuyên truyền, phổ biến về chủ trương, nhiệm vụ cải cách
tư pháp và hoạt động tư pháp, giai đoạn 2015 – 2020; các Chương trình phối hợp
về PBGDPL giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, tổ chức và giữa các cơ
quan, tổ chức có liên quan
|
Hội
đồng phối hợp PBGDPL tỉnh; Sở Tư pháp; các sở, ban ngành, tổ chức; Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
9
|
Củng cố, kiện toàn Hội đồng phối hợp
PBGDPL các cấp; phát huy vai trò và nâng cao trách nhiệm
của từng thành viên trong tư vấn, tham mưu triển khai công tác PBGDPL; tiếp tục
đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng phối hợp các cấp, Tổ Thư ký
để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động đề ra trong Kế hoạch
hoạt động của Hội đồng năm 2018
|
Sở
Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp
huyện
|
Sở,
ban, ngành, tổ chức; các cơ quan tổ chức có đại diện tham gia làm thành viên
|
Thường xuyên
|
10
|
Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện
toàn đội ngũ Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền viên pháp luật theo quy định
tại Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo
cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ PBGDPL theo Chương trình
khung bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật
cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật do Bộ Tư pháp ban
hành
|
Sở Tư
pháp; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
11
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền
dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho
cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015-2020”; ban hành Kế hoạch và triển khai thực hiện Đề án "tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân
về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống
tra tấn” theo Quyết định số 65/QĐ-TTg ngày
12/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở
Tư pháp, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Ngoại vụ, Công an tỉnh; các cơ quan thông tin, truyền thông, báo chí; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
12
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật và
tổ chức thực hiện
|
Sở
Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sau
khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
|
13
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong PBGDPL, nhất là trong tổ chức các Cuộc thi tìm hiểu pháp luật, hỏi
đáp, đối thoại chính sách pháp luật; bình luận, đánh giá về các sự kiện mà dư
luận xã hội quan tâm; nâng cấp và duy trì hoạt động có hiệu quả các trang
thông tin về PBGDPL; sản xuất chương trình, tiểu phẩm, tình huống pháp luật
phục vụ nhân dân
|
Sở
Tư pháp, các sở, ngành, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
14
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng chuyên mục trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
Báo Tuyên Quang xây dựng chuyên trang tuyên truyền trên Báo; Đài Phát thanh
và Truyền hình xây dựng chuyên mục tuyên truyền trên sóng phát thanh và truyền
hình
|
Các
sở, ngành, tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Cả năm
|
15
|
Bảo đảm điều kiện về kinh phí, cơ sở
vật chất cho công tác PBGDPL thuộc phạm vi lĩnh vực, địa bàn quản lý, nhất là
tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn
|
Sở
Tài chính; các sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
|
Cả năm
|
II
|
CÔNG TÁC
HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
|
1
|
Ban hành Kế hoạch và triển khai thực
hiện Đề án “Kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở
giai đoạn 2018 - 2025”
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan
|
Sau
khi Đề án được ban hành
|
2
|
Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn thi
hành Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; xây dựng và
nhân rộng các mô hình hay, cách làm hiệu quả được tổng kết từ quá trình
sơ kết 03 năm thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan
|
Cả năm
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện
toàn Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hòa
giải ở cơ sở gắn với triển khai Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho hòa giải
viên; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ
sở
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Tư pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
III
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
|
1
|
Tiếp tục quán triệt, phổ biến, nâng
cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật và triển khai thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật theo Quyết định
số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây
dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016) và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
(Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016)
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
2
|
Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi đánh giá, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai nhiệm
vụ liên quan đến tiêu chí tiếp cận pháp luật, đánh giá, công nhận, xây dựng
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
phấn đấu năm 2018 có 95% số thôn, tổ dân phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, 06
xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
|
Sở
Tư pháp; các sở, ngành theo dõi các tiêu chí; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Cả năm
|
III
|
CÔNG TÁC
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY ƯỚC THÔN, TỔ DÂN PHỐ
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, theo
dõi, kiểm tra tình hình xây dựng, thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp và các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Cả năm
|
2
|
100% thôn, tổ dân phố thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy ước bảo đảm phù hợp với đặc điểm, tình hình của
thôn, tổ dân phố và quy định của pháp luật hiện hành
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp
|
Cả năm
|