ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 02 tháng 01 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VÀ XÂY DỰNG, THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong
hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”; Công văn số 7735/VPCP-KSTT ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Văn phòng
Chính phủ về việc hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo và Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh
mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành kế hoạch rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định cụ thể nội
dung công việc, tiến độ và trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị có liên quan nhằm triển khai thực hiện đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tiến độ, chất lượng thực hiện nội dung, nhiệm vụ
đề ra theo kế hoạch.
- Bảo đảm mục tiêu cắt giảm tối thiểu 20% chế
độ báo cáo định kỳ không phù hợp với yêu cầu quản lý, lược bỏ những tiêu
chí, nội dung báo cáo trùng lặp, không cần thiết, giảm
gánh nặng hành chính, tiết kiệm chi phí trong thực hiện chế độ báo cáo.
II. PHẠM VI,
PHƯƠNG THỨC
1. Phạm vi rà soát
Căn cứ Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 21
tháng 12 năm 2017, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được phân công chủ trì, chịu trách
nhiệm rà soát và xây dựng phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực theo dõi, quản lý.
2. Phương thức rà soát
Phương thức rà soát, đánh giá thực hiện
theo ngành, lĩnh vực. Các Sở, Ban, ngành
căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
- Rà soát TTHC theo các tiêu chí: Sự
cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp
để từ đó xây dựng các phương án đơn
giản hóa nhằm bảo đảm các chế độ báo
cáo được quy định thực sự cần thiết phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước; được quy định đúng thẩm quyền; đồng bộ, thống nhất;
tần suất, thời gian báo cáo hợp lý: có đề cương, biểu mẫu và được hướng
dẫn cụ thể, rõ ràng.
- Việc rà soát, đánh giá dựa vào các nội dung của tiêu chí về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp theo hướng dẫn tại biểu mẫu số 03 (kèm theo) để thực
hiện.
III. NỘI DUNG, TIẾN
ĐỘ VÀ KẾT QUẢ
1. Nội dung và tiến độ: Có phụ lục kèm theo.
2. Kết quả:
1. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế
độ báo cáo thuộc thẩm quyền ban hành, thực
hiện trên địa bàn tỉnh
2. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh quy định chế độ
báo cáo hoặc hướng dẫn thực hiện báo cáo thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố
- Trên cơ sở kế hoạch này, xây dựng
và thực hiện kế hoạch rà soát cụ thể của đơn vị; đồng
thời gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, theo dõi.
- Tổ chức, phân công, chỉ đạo các công chức thực hiện rà soát, đánh giá theo Kế hoạch, đảm bảo chất lượng, hoàn thành đúng tiến
độ theo quy định.
- Cung cấp đầy
đủ các tài liệu, biểu mẫu rà soát cho các
đơn vị, phòng, ban trực thuộc để phục vụ cho công tác rà
soát; chủ động phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, kịp thời báo cáo tình hình, phản ánh những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá (tập trung vào các nội dung: phương án đơn giản hóa,
lý do và các kiến nghị thực thi) gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 28 tháng 2 năm 2018 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Kiểm tra chất lượng biểu mẫu đánh giá, đề nghị của
các cơ quan, đơn vị liên quan hành chính nếu chưa đạt yêu cầu. Tổng hợp các Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá;
phương án đơn giản hóa, của các Sở,
Ban, ngành tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo theo thẩm quyền, hoàn
thành trước ngày 31 tháng 3 năm 2018.
Tổng hợp, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định chế độ báo cáo hoặc hướng dẫn
thực hiện báo cáo thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh, hoàn thành trước
ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá đơn giản hóa chế độ báo cáo trên địa bàn tỉnh
Kon Tum. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- VPCP-Cục KSTTHC (để
b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/cáo);
- Các Sở, Ban, ngành:
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP;
+ Các phòng chuyên môn trực thuộc;
- Lưu: VT, KSTT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
A. THÔNG TIN CHUNG
|
1. Tên báo cáo
|
|
2. Lĩnh vực
|
|
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện rà soát, đánh giá
|
|
B. RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VỀ CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
|
1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
|
1. Mục tiêu của cơ quan hành chính nhà nước khi quy định chế độ báo cáo là gì?
|
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
2. Báo cáo có đáp
ứng được mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề nghị nêu lý do:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
3. Các thông tin yêu cầu báo cáo có thể lấy từ nguồn khác không?
|
Có □ Không □
Nếu có, lấy từ
nguồn nào:…………………………………………….
……………………………………………………………………………
|
4. Có cần thiết duy trì chế độ báo cáo này không?
|
Có □ Không □
Nếu Có thì
trả lời các câu hỏi tiếp theo. Nếu không, dừng tại đây.
|
II. TÍNH HỢP LÝ CỦA CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
|
1. Tên báo cáo
|
1.1. Tên báo
cáo đã được quy định rõ ràng, thống nhất trong các văn bản không?
|
Có □ Không □
- Nếu không, đề xuất hướng xử lý: ………………………………….
……………………………………………………………………………
|
1.2. Tên chế
độ báo cáo có phù hợp với nội dung yêu
cầu báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề
xuất hướng sửa đổi bổ sung cho phù hợp: ………
……………………………………………………………………………
|
2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo
|
2.1. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có được
quy định rõ ràng
không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề xuất hướng sửa đổi:
……………………………………………………………………………
|
2.2. Thời điểm chốt số liệu báo cáo có thống
nhất với các báo cáo trong lĩnh vực khác mà bộ, ngành, địa phương đang quản lý không?
|
Có □ Không □
(i) Nếu Không,
có thể thống nhất thời điểm chốt số liệu giữa các lĩnh vực trong Bộ, tỉnh được
không?
Có □ Không □
(ii) Nếu có, đề xuất thời điểm chốt số liệu cho từng kỳ báo cáo: …
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
|
3. Thời điểm gửi báo cáo
|
3.1. Có quy định
thời điểm gửi rõ ràng cho từng đối tượng báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề
xuất hướng sửa đổi:
…………………………………
……………………………………………………………………………
|
3.2. Quy định về thời điểm gửi báo cáo có đủ thời gian cho cơ quan các cấp tổng hợp báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, đề
xuất hướng sửa đổi:
…………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
3.3. Có thể
quy định thống nhất
thời điểm gửi báo cáo cho từng đối tượng
báo cáo trong cùng ngành, lĩnh vực, địa phương hay
không?
|
Có □ Không □
- Nếu Có,
đề xuất thời điểm cụ thể: …………………………………
- Nếu Không, đề nghị nêu lý do: ……………………………………..
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
4. Hình thức báo cáo
|
4.1. Báo cáo thực hiện theo hình thức
nào?
|
1. Báo cáo giấy:
□
2. Báo cáo qua
phần mềm điện tử: □
Trường hợp chưa quy định hình thức báo cáo
qua phần mềm điện tử, cần đề xuất phương án sửa đổi
cho phép áp dụng cả 2 hình thức là báo cáo giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử.
|
5. Nội dung báo cáo
|
5.1. Có yêu cầu
rõ ràng về các thông tin cần báo cáo không?
|
Có □ Không □
(i) Nếu Không,
đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: …………………
…………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
|
5.2. Các nội dung báo cáo có
thể đơn giản hóa được
không?
|
Có □ Không □
Nếu Có,
đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: …………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
5.3. Có nội dung trùng lắp với các chế độ báo cáo khác không?
|
Có □ Không □
Nếu Có,
đề xuất hướng đơn giản
hóa: ………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
5.4. Nội dung yêu cầu báo cáo có
phù hợp với đối tượng phải thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu không,
đề xuất hướng xử lý:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
6. Đề cương báo cáo, mẫu bảng biểu số liệu báo cáo
|
6.1. Chế độ báo cáo có quy định về mẫu biểu số liệu BC không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, mẫu biểu số liệu có phù hợp
với nội dung báo cáo, thuận tiện để
tổng hợp số liệu không?
Có □ Không □
Nếu không, đề
xuất hướng sửa đổi, bổ sung:
………………………
……………………………………………………………………………
|
6.2. Chế độ
báo cáo có quy định mẫu Đề cương báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không, cần
đề xuất phương án ban hành Đề cương báo cáo để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất, hệ thống.
|
6.3. Đề cương,
mẫu bảng biểu số liệu báo cáo có chứa các thông tin không cần thiết không?
|
Có □ Không □
Nếu Có,
đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung: …………………………
……………………………………………………………………………
|
6.4. Số liệu
yêu cầu báo cáo có trùng lặp với số liệu lại báo cáo
khác không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, tỷ lệ trùng lặp là bao nhiêu %: ………………………………
……………………………………………………………………………
|
6.5. Đề cương, mẫu bảng, biểu số liệu báo
cáo có được thiết kế phù hợp cho từng đối tượng báo cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Không,
đề xuất hướng xử lý:………………………………………………………………………………………
|
6.6. Mẫu bảng,
biểu số liệu báo cáo có được hướng dẫn điền rõ ràng, dễ hiểu không?
|
Có □ Không □
Nếu Không,
đề xuất hướng xử lý:
………………………………………………………………………….
|
7. Đối tượng phải thực hiện báo cáo
|
7.1. Đối tượng
thực hiện báo cáo có được quy định
rõ ràng, cụ thể không?
|
Có □ Không □
Nếu Không,
đề xuất hướng xử lý: ………………………………….
………………………………………………………………………….
|
7.2. Có thể giảm bớt đối tượng phải thực hiện báo
cáo không?
|
Có □ Không □
Nếu Có, đề nghị nêu cụ thể:
…………………………………………
Nếu Không, đề
nghị nêu lý do: ………………………………………
|
8. Tần suất thực hiện báo cáo trong năm
|
8.1. Tần suất báo cáo
|
Số lần: ………/năm
Kỳ báo cáo: □ Tháng □ Quý □ □ 6 tháng □ Năm □
Khác
Điều, khoản, điểm văn bản quy định:
…………..
|
8.2. Có thể giảm tần suất thực hiện báo cáo không?
|
Có □ Không □
(Nếu Có. Đề xuất tần suất là bao nhiêu lần/năm: …………………
|
III. TÍNH HỢP PHÁP CỦA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
|
1. Báo cáo được quy định ở văn bản nào? Có phải Văn bản quy
phạm pháp luật không?
|
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
2. Cơ quan yêu cầu báo cáo có đúng thẩm quyền
không?
|
Có □ Không □
Nếu không, đề
xuất hướng sửa đổi bổ sung cho phù hợp: ………
……………………………………………………………………………
|
3. Quy định về
báo cáo trong văn bản hiện hành có chồng chéo, mâu thuẫn với các văn bản pháp luật do các cơ quan nhà nước cấp trên
ban hành không?
|
Có □ Không □
Nếu có,
đề nghị chỉ ra văn bản chồng chéo (cụ thể đến điều,
điểm, khoản nếu đó là văn bản quy phạm pháp luật): ...
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
|
IV. PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
|
□ Bãi bỏ chế độ BC
Lý do bãi bỏ:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
□ Duy trì chế
độ báo cáo hiện hành
Lý do duy trì:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
□ Sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ BC
Nội dung sửa đổi bổ sung cụ thể:
- Tên báo cáo:
……………………………………………………………………………………
- Thời điểm chốt
số liệu báo cáo: ………………………………………………………………
- Thời điểm gửi báo cáo:
………………………………………………………………………..
- Hình thức
báo cáo: …………………………………………………………………………….
- Nội dung báo
cáo: ……………………………………………………………………………..
- Đề cương báo
cáo: ……………………………………………………………………………
- Mẫu bảng, biểu
số liệu báo cáo: ……………………………………………………………..
- Đối tượng phải
thực hiện báo cáo: …………………………………………………………..
- Tần suất báo
cáo: ………………………………………………………………………………
- Gộp vào báo cáo khác (nêu cụ thể
tên báo cáo được gộp): ……………………………..
|
|
|
|