ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 08 tháng 01 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUẢN LÝ, THU GOM, TIÊU HỦY BAO GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
SAU SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số 3391/QĐ-UBND
ngày 31/12/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Đề án quản lý, thu gom,
tiêu hủy bao gói thuốc bảo BVTV trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 01/TTr-SNN ngày 02/01/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trên
địa bàn tỉnh năm 2020, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. 100% các xã trên địa bàn tỉnh và
các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 có bể chứa để thu gom bao gói
thuốc BVTV sau sử dụng.
2. Tuyên truyền, vận động nhân dân
tuân thủ nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng thuốc BVTV tại địa phương, đặc biệt
các khu vực đầu nguồn nước và nghiêm túc thực hiện các quy định về thu gom bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng.
3. Tổ chức thu gom và xử lý bao gói
thuốc BVTV tại các bể chứa đã có trên địa bàn tỉnh. Đưa việc thu gom bao gói
thuốc bảo vệ thực vật được thực hiện thường xuyên, nông dân sau khi sử dụng thuốc
BVTV có trách nhiệm thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng vào các bể chứa đã
được lắp đặt.
4. 100% vỏ bao gói thuốc BVTV sau sử
dụng được thu gom từ bể chứa được vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định tại
Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số
06/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 16/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
5. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
Đề án giai đoạn 2018-2020, những khó khăn, vướng mắc và xây dựng kế hoạch thực
hiện giai đoạn tiếp theo.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Công tác tuyên
truyền, tập huấn sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng, tránh lạm dụng và
làm giảm thiểu việc sử dụng thuốc BVTV, hướng dẫn xây bể, thu gom bao bì thuốc
BVTV sau sử dụng vào bể thu gom theo đúng nơi quy định
1.1. Xây dựng pano, áp phích hướng
dẫn về sử dụng và thu gom thuốc BVTV tại các xã xây dựng bể chứa
- Nội dung: Nguyên tắc 4 đúng trong sử
dụng thuốc; hướng dẫn thu gom, vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đến đúng nơi
quy định.
- Địa điểm: Các khu vực canh tác tập
trung trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: năm 2020
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố
1.2. Tuyên truyền nâng cao nhận
thức của người sản xuất và cộng đồng: Duy trì chuyên mục trên đài PTTH Sơn La
và trên đài phát thanh 4 thứ tiếng Thái, Mông, Dao, Kinh
- Nội dung: Tổ chức các đợt tuyên
truyền trong năm về sử dụng thuốc BVTV an toàn hiệu quả và thu gom vỏ bao bì
thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Đơn vị thực hiện: Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh Sơn La; Trung tâm Truyền thông - Văn hóa huyện, thành phố.
1.3. Tuyên truyền, tập huấn về
thu gom bao gói thuốc BVTV và hướng dẫn sử dụng thuốc BVTV
- Nội dung: Hướng dẫn sử dụng thuốc
BVTV theo nguyên tắc 4 đúng, 5 quy tắc vàng, cách làm sạch bao gói thuốc BVTV
và các quy định của pháp luật về sử dụng, thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật
- Thời gian: Thường xuyên
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố; các Công ty, doanh nghiệp kinh doanh, cung ứng vật tư nông nghiệp,
phân bón, thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh.
1.4. Xây dựng hương ước, quy ước
của tổ, bản, tiểu khu việc quản lý, sử dụng và thu gom bao gói thuốc BVTV
- Địa điểm: Tại các tổ, bản, tiểu khu
có sản xuất nông nghiệp
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố; xã, phường, thị trấn.
2. Xây dựng các bể
chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
- Nội dung: Tổ chức xây dựng bể chứa
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; hoàn thiện hệ thống thu gom tại các
vùng canh tác tập trung, vùng sản xuất VietGap, các khu vực đã được cấp mã số
vùng trồng,...
- Tiêu chuẩn bể chứa: đáp ứng các quy
định tại khoản 2, Điều 3, Thông tư liên tịch số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày
16/5/2016.
- Địa điểm xây dựng: tại các huyện,
thành phố và tại các xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020.
- Đơn vị thực hiện:
+ UBND các huyện, thành phố bố trí
ngân sách địa phương thực hiện xây bể chứa bao gói trên địa bàn.
+ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật-
Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện tại các huyện theo tiến độ Đề án giai đoạn
2018-2020 và các xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020.
3. Tổ chức thu
gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
- Nội dung: Phát động phong trào toàn
dân ra quân thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật trên phạm vi toàn tỉnh. Tập
trung tại các khu vực đầu nguồn nước, vùng sản xuất nông nghiệp thường xuyên sử
dụng thuốc BVTV. Thời gian thực hiện: 02 đợt/năm
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố.
4. Vận chuyển, xử
lý, tiêu hủy bao gói thuốc BVTV sau sử dụng đã được thu gom tại các bể chứa
- Số lượng: 20 tấn
- Giải pháp: Tổ chức đấu thầu, ký hợp
đồng với các đơn vị có đủ điều kiện vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại theo
quy định tại Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Đơn vị thực hiện: Chi cục Trồng trọt
và Bảo vệ thực vật - Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện,
thành phố.
5. Kiểm tra, thanh
tra, xử lý các vi phạm trong thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
- Nội dung: Thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giám sát tại các huyện, xã đã xây dựng bể thu gom, lưu chứa về công tác quản
lý, thu gom và vận chuyển bao gói thuốc BVTV sau sử dụng.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên
- Đơn vị thực hiện: UBND các huyện,
thành phố.
6. Tổ chức tổng kết
đánh giá việc thực hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy, bao gói thuốc bảo vệ
thực vật trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch thực hiện cho giai đoạn tiếp theo
- Thời gian thực hiện: Quý IV/2020
- Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và
PTNT (cấp tỉnh); UBND các huyện, thành phố (cấp huyện).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện:
13.600,026 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí
- Ngân sách tỉnh: 6.608,8 triệu đồng
- Ngân sách huyện: 6.991,226 triệu đồng
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
Giao Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật - Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện kế hoạch, với các nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại kế hoạch.
- Huy động sự tham gia của các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh phân bón, thuốc BVTV đóng góp, ủng hộ cho công tác
tuyên truyền, tập huấn về phân bón, thuốc BVTV.
- Hướng dẫn lựa chọn địa điểm, xây dựng
bể chứa, khu vực lưu chứa bao gói thuốc BVTV theo đúng quy hoạch.
- Là đầu mối trong việc tổ chức đấu
thầu, lựa chọn, ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, năng lực phù hợp để xử lý
bao gói thuốc BVTV sau sử dụng và đứng tên đăng ký Sổ chủ nguồn chất thải nguy
hại hoặc báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ; kê khai chứng từ và chuyển
giao bao gói thuốc BVTV sau sử dụng theo quy định tại Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT.
- Chủ trì, tham mưu Sở Nông nghiệp và
PTNT tổng kết đánh giá việc thực hiện Đề án quản lý, thu gom, tiêu hủy, bao gói
thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch cho giai đoạn tiếp
theo.
2. Sở Tài chính
Cân đối nguồn ngân sách cấp tỉnh thực
hiện nhiệm vụ của Kế hoạch được giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT thống
nhất việc quản lý nhà nước về công tác thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV trên địa
bàn tỉnh.
4. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Sơn La, Trung tâm Truyền thông - Văn hóa huyện, thành phố
Xây dựng phóng sự tuyên truyền, ghi
hình, đưa tin về các hoạt động thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
trên địa bàn.
5. UBND các huyện, thành phố
- Bố trí nguồn ngân sách địa phương,
xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại kế
hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các
điểm đặt bể thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa bàn các huyện,
thành phố, lồng ghép với quy hoạch nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với thực tế ở
từng địa phương và tính khả thi.
- Quản lý hoạt động chuyển giao bao
gói thuốc BVTV sau sử dụng, lựa chọn 01 đơn vị của huyện thực hiện nhiệm vụ quản
lý bể chứa.
- Chỉ đạo đơn vị quản lý bể chứa tham
mưu và thực hiện công tác thu gom hoặc ký hợp đồng hoặc
huy động sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân thu gom bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
từ bể chứa, từ những khu vực để không đúng nơi quy định để thực hiện xử lý định
kỳ 02 lần/năm.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm, tổng
hợp tình hình phát sinh, thu gom, xử lý bao gói thuốc BVTV sau sử dụng trên địa
bàn quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Tổ chức phát động phong trào thông
qua các hoạt động của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội phụ nữ, Hội Nông dân các huyện,
xã tổ chức các ngày thứ 7, chủ nhật xanh vì môi trường để thu gom bao gói thuốc
BVTV sau sử dụng để xử lý.
- Kiểm tra, tuyên truyền, hướng dẫn
người sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn thực hiện thu gom bao gói thuốc BVTV sau
sử dụng vào bể chứa và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Đề nghị UBMTTQ tỉnh và các tổ
chức đoàn thể trên địa bàn: Tăng cường phối hợp với
các cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương thường xuyên tổ chức
tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt công tác thu gom, ủng hộ việc xây
dựng các điểm tập kết, trung chuyển bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; tham gia
tích cực vào công tác xã hội hóa về công tác thu gom, vận chuyển rác thải ở khu
vực nông thôn trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án
quản lý, thu gom, tiêu hủy bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng trên địa
bàn tỉnh năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các đơn vị
có liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định của Nhà nước./.
Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Bảo vệ thực vật (b/c);
- Các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- Lưu: VT, Phú 20 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Minh Hùng
|
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN QUẢN LÝ,
THU GOM, TIÊU HỦY BAO GÓI THUỐC BVTV SAU SỬ DỤNG NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
ĐVT:
Nghìn đồng
TT
|
Đơn
vị thực hiện
|
Tổng
|
Nội
dung thực hiện
|
Xây
dựng bể chứa
|
Xây
dựng Pano, áp phích
|
Tổ
chức thu gom, xử lý
|
Tuyên
truyền, tập huấn, tổng kết đánh giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG
|
13,639,026
|
9,813,000
|
655,200
|
1,984,136
|
1,646,690
|
I
|
Ngân sách tỉnh
|
6,647,800
|
4,485,000
|
0
|
1,327,000
|
835,800
|
1
|
Chi cục Trồng trọt và BVTV
|
6,647,800
|
4,485,000
|
0
|
1,327,000
|
835,800
|
+
|
Ngân sách chi thường xuyên
|
1,797,800
|
955,000
|
0
|
607,000
|
235,800
|
+
|
Ngân sách sự nghiệp môi trường
|
3,720,000
|
3,000,000
|
0
|
720,000
|
0
|
+
|
Ngân sách chương trình NTM
|
1,130,000
|
530,000
|
0
|
0
|
600,000
|
II
|
Ngân sách huyện
|
6,991,226
|
5,328,000
|
655,200
|
657,136
|
810,890
|
1
|
Mộc Châu
|
1,025,000
|
800,000
|
60,000
|
105,000
|
60,000
|
2
|
Yên Châu
|
1,528,000
|
1,008,000
|
170,000
|
210,000
|
140,000
|
3
|
TP Sơn La
|
483,290
|
280,000
|
48,000
|
70,000
|
85,290
|
4
|
Thuận Châu
|
2,355,000
|
1,700,000
|
255,000
|
100,000
|
300,000
|
5
|
Sông Mã
|
180,000
|
150,000
|
0
|
30,000
|
0
|
6
|
Sốp Cộp
|
701,980
|
480,000
|
97,200
|
31,180
|
93,600
|
7
|
Phù Yên
|
80,956
|
|
0
|
80,956
|
0
|
8
|
Mường La
|
0
|
430,000
|
0
|
30,000
|
0
|
9
|
Quỳnh Nhai
|
637,000
|
480,000
|
25,000
|
0
|
132,000
|
10
|
Mai Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Vân Hồ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Bắc Yên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|