Kế hoạch 04/KH-UBND về Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu | 04/KH-UBND |
Ngày ban hành | 07/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Lâm Hoàng Nghiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/KH-UBND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 01 năm 2021 |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa; một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) năm 2021 như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC theo chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các quy định về kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và TTHC trên môi trường điện tử.
Tăng cường chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát TTHC từ cấp tỉnh, cấp huyện, đến cấp xã; đảm bảo các TTHC được công bố, công khai minh bạch, đầy đủ, rõ ràng, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao hiệu quả hoạt động cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi hồ sơ điện tử, tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, tích hợp và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, chất lượng phục vụ tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC, góp phần tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, tiếp tục cải thiện chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh lành mạnh, thông thoáng, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm soát TTHC phải cụ thể, thiết thực, các nhiệm vụ đề ra đầy đủ, hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị. Xác định cụ thể rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm chi phí và hoàn thành đúng tiến độ.
Thường xuyên tổ chức rà soát, đánh giá TTHC, rà soát Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp cho tổ chức, cá nhân thực hiện. Đưa ra những sáng kiến cải cách, đơn giản hóa TTHC, những phản ánh để hoàn thiện các nội dung kiểm soát TTHC.
Thủ tục hành chính phải được công bố kịp thời, đảm bảo chính xác. Huy động sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC, cải cách TTHC. Kịp thời phát hiện và xử lý những vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai các nhiệm vụ.
Số TT |
Nội dung công việc |
Kết quả công việc |
Phân công thực hiện |
Thời gian thực hiện |
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Các văn bản chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các sở, ngành có liên quan. |
Trong năm 2021. |
2 |
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2021 |
- Kế hoạch kiểm soát TTHC; - Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; - Các văn bản triển khai công tác kiểm soát TTHC. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Kế hoạch kiểm soát, Kế hoạch rà soát ban hành trước ngày 31/01/2021. |
Kiểm soát việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định về TTHC |
||||
1 |
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao). |
Đánh giá tác động TTHC theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp, gửi Sở Tư pháp thẩm định theo quy định. |
Các sở, ban, ngành khi được giao dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh theo quy định của Luật nếu có quy định về TTHC. |
Thường xuyên. |
2 |
Thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về TTHC. |
Văn bản thẩm định dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh có quy định về TTHC. |
Sở Tư pháp. |
Thường xuyên. |
Công bố, công khai, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC |
||||
1 |
Công bố TTHC và xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC. |
Chủ động theo dõi Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia để trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý (kể cả TTHC áp dụng tại cấp huyện, cấp xã) ngay khi Quyết định của các Bộ được đăng tải công khai. |
Các sở, ban, ngành chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên |
Sau khi được công bố, TTHC phải được xây dựng quy trình nội bộ giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để cập nhật quy trình điện tử, đảm bảo theo dõi, kiểm soát chặt chẽ từng bước, gắn với trách nhiệm của cá nhân, đơn vị từ khâu hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả. |
Các sở, ban, ngành chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên. |
||
2 |
Thực hiện công khai TTHC. |
Cập nhật và đăng tải công khai toàn bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia ngay sau khi Quyết định công bố được ban hành. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên. |
Thực hiện kết nối, tích hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia với Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC để công khai đồng bộ, thống nhất nội dung TTHC. |
Cổng Thông tin điện tử, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
||
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị được niêm yết, công khai tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã (đảm bảo 100% TTHC còn hiệu lực thi hành được niêm yết công khai trên bảng treo tường, trên Trang tin điện tử (nếu có) hoặc các hình thức khác. |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
||
1 |
Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021. |
Văn bản đăng ký rà soát, đánh giá TTHC của từng đơn vị, địa phương. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Trong tháng 01/2021. |
Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC chung cả tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Trong tháng 01/2021. |
||
2 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được phê duyệt. |
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC; - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh). |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Trong quý I, quý II/2021. |
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt gửi về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi chức năng quản lý và Văn phòng Chính phủ theo quy định. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Trước ngày 15/9/2021. |
||
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) về quy định hành chính, TTHC |
||||
1 |
Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý PAKN về quy định hành chính, TTHC. |
100% cơ quan, đơn vị công khai “Nội dung, địa chỉ tiếp nhận, xử lý PAKN về quy định hành chính” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã hoặc cơ quan hành chính nhà nước. |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
2 |
Tổ chức tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC và trả lời PAKN của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC bằng văn bản trực tiếp hoặc qua Hệ thống PAKN trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia của Chính phủ tại địa chỉ https/pakn.dichvucong.gov.vn. |
Văn bản chuyển PAKN, thông báo kết quả xử lý PAKN. |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
Thường xuyên |
3 |
Vận hành, khai thác hệ thống PAKN trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Quản lý, sử dụng tài khoản đăng nhập hệ thống phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, để kịp thời tiếp nhận, trả lời các phản ánh kiến nghị theo quy định. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên. |
1 |
Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. |
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC phải tuân thủ quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP: thu đúng, thu đủ, không thu thừa, thu thiếu hồ sơ, phí, lệ phí; giảm thấp nhất tỷ lệ trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC; giải quyết đúng thẩm quyền, đúng trình tự... |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
Đảm bảo 100% TTHC được đưa ra thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã (trừ một số TTHC thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) nhằm thực hiện công khai, minh bạch quá trình giải quyết TTHC. |
||||
Thực hiện nghiêm túc việc xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản khi để xảy ra trễ hạn trong giải quyết hồ sơ TTHC; thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC bảo đảm công bằng, khách quan và có hiệu quả. |
||||
2 |
Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh |
Đảm bảo vận hành có hiệu quả Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
Rà soát, đánh giá đề xuất danh mục, lộ trình các dịch vụ công trực tuyến sẽ được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. |
||||
3 |
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả TTHC qua dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.soctrang.gov.vn); Cổng Dịch vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Tổ chức thực hiện tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến, kiên quyết không để xảy ra tình trạng hồ sơ đã được cá nhân, tổ chức gửi nhưng không được tiếp nhận, xử lý; tiếp tục thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả hồ sơ TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích nhằm giảm chi phí thực hiện cho người dân và doanh nghiệp. |
Các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
4 |
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Văn bản đánh giá việc giải quyết TTHC và kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh. |
Thường xuyên. |
1 |
Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động. |
Hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành. |
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các sở, ngành có liên quan. |
Trong năm 2021. |
2 |
Rà soát, nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. |
Các dịch vụ công trực tuyến được nâng lên mức độ 3, 4 và dịch vụ công trực tuyến kết nối với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Thường xuyên. |
Văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Trung tâm Phục vụ hành chính công; UBND cấp huyện, cấp xã. |
|||
3 |
Xây dựng bộ công cụ số hóa, kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân và cơ sở dữ liệu dùng chung về hồ sơ điện tử; kết nối, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC của tỉnh với Cổng Dịch vụ công Quốc gia. |
Dữ liệu dùng chung. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
Danh mục kết quả giải quyết TTHC cần số hóa. |
||||
4 |
Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. |
Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến TTHC được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
5 |
Kết nối Cổng Dịch vụ công Quốc gia và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và Cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. |
Các Hệ thống được kết nối với nhau. |
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh. |
Theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. |
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 117/KH-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh triển khai thực hiện “Đề án liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
Báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Đề án của các đơn vị, địa phương (thể hiện trong Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và TTHC trên môi trường điện tử). |
Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả thực hiện của UBND cấp xã). |
- Định kỳ hàng quý và năm. - Đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh. |
Kiểm tra việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính |
||||
1 |
Kiểm tra công tác cải cách hành chính kết hợp với kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính kết hợp với kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và Quyết định thành lập đoàn kiểm tra trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan. |
Trong năm 2021. |
- Thông báo cho các đơn vị, địa phương về chương trình, thời gian, kiểm tra. - Tiến hành kiểm tra theo kế hoạch, thông báo kết luận kiểm tra, đề xuất các biện pháp hoặc kiến nghị cơ quan, đơn vị khắc phục những tồn tại, hạn chế. - Báo cáo kết quả kiểm tra; đề xuất UBND tỉnh các giải pháp, biện pháp chấn chỉnh. |
Trong năm 2021. |
|||
2 |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra các hoạt động kiểm soát TTHC tại các phòng, ban, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. |
Kế hoạch kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Văn phòng UBND tỉnh theo dõi (thể hiện trong Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và TTHC trên môi trường điện tử). |
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. |
Trong năm 2021. |
Công tác truyền thông và nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức |
||||
1 |
Đẩy mạnh tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến, về tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; về phương thức thanh toán trực tuyến phí, lệ phí; về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính. |
Xây dựng chuyên mục, tin bài, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại các đơn vị, địa phương. |
Báo Sóc Trăng, Đài phát thanh truyền hình tỉnh. |
Thường xuyên |
Đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang tin điện tử; tuyên truyền lồng ghép trong các cuộc họp giao ban, trong ngày sinh hoạt pháp luật hàng tháng... |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Thường xuyên. |
||
2 |
Tham gia tập huấn (trực tiếp hoặc trực tuyến) do Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ) tổ chức. |
Cử công chức tham gia các lớp tập huấn. |
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan (nếu có) |
Theo Thơ mời của Cục Kiểm soát TTHC |
3 |
Bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. |
Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ hoặc ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp vụ (khi cần thiết). |
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện. |
Trong năm 2021 |
Cử cán bộ đầu mối, công chức một cửa tham gia các lớp tập huấn nghiệp vụ (khi nhận được giấy mời) hoặc trao đổi nghiệp vụ khi có khó khăn, vướng mắc. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
|||
1 |
Báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, TTHC trên môi trường điện tử, Đề án liên thông các TTHC tại các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp. |
Hướng dẫn chế độ báo cáo. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
- Định kỳ hàng quý và năm (đơn vị, địa phương gửi Báo cáo về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 19 của tháng cuối quý và trước ngày 19 tháng 12 để tổng hợp trình UBND tỉnh). - Đột xuất theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh. |
Báo cáo định kỳ hàng quý và năm. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện (tổng hợp kết quả thực hiện của UBND cấp xã). |
|||
2 |
Tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, TTHC trên môi trường điện tử, Đề án liên thông các TTHC trên địa bàn tỉnh hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu. |
Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông, TTHC trên môi trường điện tử, Đề án liên thông các TTHC trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng quý và năm. |
Văn phòng UBND tỉnh. |
Định kỳ hàng quý và năm hoặc đột xuất. |
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình và gửi về UBND tỉnh (thông qua Văn phòng UBND tỉnh) trước ngày 31/01/2021 để tổng hợp làm cơ sở chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
2. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với cơ quan chủ trì trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo thực hiện đúng thời gian quy định.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát TTHC theo Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |