Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” do tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu | 02/KH-UBND |
Ngày ban hành | 13/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 13/01/2014 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Phạm Thành Tươi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giáo dục |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 01 năm 2014 |
Căn cứ Kế hoạch số 8358/KH-BQP ngày 19/10/2013 của Bộ Quốc phòng về thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” (sau đây gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Tổ chức triển khai thực hiện đúng quan điểm chỉ đạo, mục tiêu nhiệm vụ của Đề án; sát với các nhóm đối tượng được phổ biến, giáo dục pháp luật, tình hình biển, đảo để nâng cao kiến thức và ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân khu vực biên giới biển, đảo.
2. Quá trình tổ chức thực hiện Đề án phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban, ngành liên quan; huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các lực lượng, đảm bảo hiệu quả, thiết thực, đúng tiến độ.
STT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN |
CƠ QUAN PHỐI HỢP THỰC HIỆN |
1 |
Kiện toàn Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký xây dựng thực hiện Đề án |
Năm 2014 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
2 |
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án và các văn bản có liên quan |
Năm 2014 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Tư pháp và các ngành có liên quan |
3 |
Phối hợp với các sở, ngành, địa phương ký kết, ban hành chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm và từng giai đoạn; tổ chức giao ban, sơ kết, hướng dẫn chế độ báo cáo, rút kinh nghiệm công tác phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật khu vực biên giới biển, đảo |
Năm 2014-2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký Đề án và các ngành có liên quan. |
4 |
Phục vụ công tác kiểm tra của Ban Chỉ đạo Bộ Tư lệnh BĐBP tại Cà Mau |
Tháng 5, tháng 10 các năm 2014, 2015, 2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án, các đơn vị có liên quan |
5 |
Sơ kết, tổng kết việc thực hiện Đề án hàng năm và từng giai đoạn, triển khai nhiệm vụ trọng tâm thời gian tiếp theo |
Tháng 6, tháng 12 các năm 2014, 2015, 2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Chỉ đạo, Tổ thư ký Đề án và các ngành có liên quan. |
6 |
Tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện Đề án; đề nghị khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc |
Tháng 01/2017 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và các sở, ngành có liên quan |
7 |
Biên soạn, in ấn các loại tài liệu nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng của Đề án, gồm: |
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Dân tộc; các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương |
1. Tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho lực lượng làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ đội Biên phòng và cán bộ cấp xã, thị trấn |
Năm 2014 |
|||
2. Sổ tay pháp luật, tờ rơi, tờ gấp pháp luật |
Năm 2015 -2016 |
|||
3. Băng, đĩa hình; băng, đĩa tiếng có nội dung là các tiểu phẩm pháp luật |
Năm 2015 -2016 |
|||
8 |
Xây dựng mô hình điểm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại 09 xã, thị trấn ven biển thuộc 06 huyện: Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Năm Căn, Phú Tân, Trần Văn Thời, U Minh để thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật tại các Mục 14, 15, 16, 17, 18 Kế hoạch này |
Năm 2014 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Dân tộc, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện ven biển |
9 |
Tập huấn nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho lực lượng làm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, gồm: |
Năm 2014 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các Sở: Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc |
1. Bộ đội Biên phòng. |
Tổ chức tại BĐBP tỉnh |
|||
2. Cán bộ cấp xã, người có uy tín trong cộng đồng dân cư, đồng bào dân tộc, chức sắc tôn giáo các xã, thị trấn biên giới biển, đảo |
Tổ chức 01 lớp tại UBND tỉnh |
|||
10 |
Tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân các xã ven biển bằng các hình thức: Tổ chức lớp tập trung, tuyên truyền trên hệ thống loa truyền thanh, phát tờ rơi, tờ gấp... theo các đối tượng sau: Cán bộ, nhân dân khu vực biên giới biển, đảo và ngư dân đi biển dài ngày |
Từ năm 2014-2016 (ít nhất mỗi tháng một lần) |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các Sở: Tư pháp; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và truyền thông; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Ban Dân tộc và các huyện ven biển |
11 |
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bổ sung, ban hành các văn bản tăng cường quản lý hoạt động văn hóa nghệ thuật, vui chơi giải trí, tạo môi trường học tập, vui chơi lành mạnh gắn với phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân các xã, thị trấn ven biển |
Năm 2014 - 2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án và các ngành có liên quan |
12 |
Tham quan rút kinh nghiệm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của một số địa phương các tỉnh |
Năm 2015 -2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Đại diện Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án |
13 |
Nhân rộng mô hình điểm về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ra các xã, thị trấn ven biển |
Năm 2015 -2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện ven biển |
14 |
Tổ chức sinh hoạt “Ngày Pháp luật” ở các Đồn Biên phòng và các xã, thị trấn ven biển |
Mỗi tháng 01 lần (Năm 2014 tổ chức ở 09 xã, thị trấn làm điểm, năm 2015-2016 nhân rộng 14 xã, thị trấn còn lại) |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Cơ quan Tư pháp, Công an, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản HCM của các huyện ven biển |
15 |
Tổ chức xét xử lưu động một số vụ án hình sự ở các xã, thị trấn ven biển |
Khi có án (năm 2014 thực hiện ở 09 xã, thị trấn làm điểm, năm 2015 - 2016 nhân rộng) |
Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp thực hiện |
Bộ đội Biên phòng, cơ quan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân các cấp |
16 |
Xây dựng các câu lạc bộ, trung tâm tư vấn pháp luật - hướng nghiệp ở các xã, thị trấn ven biển để phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng tham gia |
Năm 2014 làm điểm ở 09 xã, thị trấn, năm 2015-2016 nhân rộng |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
17 |
Thành lập các tổ, đội tuyên truyền văn hóa của Bộ đội Biên phòng để phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân biên giới biển, đảo bằng hình thức sân khấu hóa |
Năm 2014 tổ chức ở 09 xã, thị trấn làm điểm, mỗi quý 01 lần, năm 2015 - 2016 nhân rộng |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh tỉnh |
18 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua thực hiện công tác chuyên môn của cán bộ, chiến sĩ Biên phòng, Công an, Tư pháp và những người có uy tín ở các xã, thị trấn biên giới biển, đảo |
Thực hiện thường xuyên thông qua các hoạt động công tác hàng ngày (năm 2014 thực hiện ở 09 xã, thị trấn làm điểm, năm 2015 - 2016 nhân rộng) |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Bộ đội Biên phòng, cơ quan Công an, Tư pháp, Mặt trận Tổ quốc, Ban Tôn giáo, Ban Dân tộc và các tổ chức quần chúng ở các huyện ven biển |
19 |
Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm: |
Năm 2015- 2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các đơn vị Biên phòng; các Sở Tư pháp, Văn hóa Thể thao và Du lịch |
1. Hỗ trợ các đơn vị Biên phòng đóng quân ở biên giới, biển đảo xây dựng tủ sách pháp luật |
Năm 2015 |
|||
2. Trang bị cụm loa truyền thanh cho các Đồn Biên phòng triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân các xã, thị trấn ven biển |
Năm 2014 trang bị 09 đồn ở 09 xã, thị trấn điểm, năm 2015 - 2016 nhân rộng |
|||
20 |
Tổ chức thi tìm hiểu pháp luật trong cán bộ, nhân dân ở biên giới biển đảo |
Năm 2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Ủy ban nhân nhân, Mặt trận Tổ quốc các cấp; cơ quan báo chí Trung ương và địa phương |
21 |
Tổ chức khảo sát tình hình phổ biến, giáo dục pháp luật một số địa phương, đơn vị; đánh giá kết quả thực hiện Đề án |
Năm 2015-2016 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Đề án |
III. KINH PHÍ ĐẢM BẢO: (Có dự toán riêng)
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ động phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện; định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo kết quả thực hiện đến Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng. Đồng thời, chủ động đề xuất với UBND tỉnh để điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ (nếu có) cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Yêu cầu các sở, ngành, các huyện ven biển, theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch và cử công chức, viên chức tham gia, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
3. Các đơn vị được phân công thực hiện Kế hoạch này, lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ theo từng năm./.
|
CHỦ
TỊCH |