Hướng dẫn 76/HDLS-NV-TC-LĐTB&XH thực hiện Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội do Sở Nội vụ - Sở Tài chính - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 76/HDLS-NV-TC-LĐTB&XH
Ngày ban hành 20/01/2011
Ngày có hiệu lực 20/01/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Quốc Cường,Ngô Đức Trưng,Nguyễn Thế Hùng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ NỘI VỤ - SỞ TÀI CHÍNH – SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 76/HDLS-NV-TC-LĐTB&XH

Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2010/QĐ-UBND NGÀY 17/12/2010 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 17/12/2010 của UBND thành phố Hà Nội quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội;
Liên Sở: Nội vụ, Tài chính, Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể như sau:

I. BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (sau đây gọi chung là cấp xã):

1. Số lượng cán bộ, công chức theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã:

1.1. Xã, phường, thị trấn loại 1: Số lượng cán bộ, công chức tối đa 25 người;

1.2. Xã, phường, thị trấn loại 2: Số lượng cán bộ, công chức tối đa 23 người;

1.3. Xã, phường, thị trấn loại 3: Số lượng cán bộ, công chức tối đa 21 người;

Số lượng cán bộ, công chức nêu trên bao gồm cả những cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động về công tác tại cấp xã.

2. Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.

2.1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

2.1.1. Bí thư Đảng ủy;

2.1.2. Phó Bí thư Đảng ủy;

2.1.3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

2.1.4. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

2.1.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

2.1.6. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

2.1.7. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

2.1.8. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

2.1.9. Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

2.1.10. Chủ tịch Hội Nông dân;

2.1.11. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

2.2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

2.2.1. Chỉ huy trưởng quân sự;

2.2.2. Trưởng Công an xã (nơi chưa tổ chức lực lượng công an chính quy);

2.2.3. Văn phòng – thống kê;

2.2.4. Tư pháp - Hộ tịch;

2.2.5. Tài chính – Kế toán;

[...]
13