Hướng dẫn 721/ĐKVN-VAR về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Số hiệu 721/ĐKVN-VAR
Ngày ban hành 26/05/2011
Ngày có hiệu lực 03/07/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người ký Trịnh Ngọc Giao
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 721/ĐKVN-VAR

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG

Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

Căn cứ Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải;

Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1.1. Đối tượng áp dụng là các đơn vị, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng.

1.2. Phạm vi áp dụng trong công tác kiểm tra, quản lý, cấp phát, lưu trữ, ghi chép hồ sơ, chế độ báo cáo và xử lý một số sai phạm trong sử dụng hồ sơ kiểm tra xe máy chuyên dùng.

2. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ sử dụng trong Hướng dẫn này được hiểu như sau:

2.1. Ấn chỉ kiểm định là phôi của các giấy tờ sau: Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi tắt là Sổ kiểm định); Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm định); Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định).

2.2. Chứng chỉ kiểm định là hồ sơ, giấy tờ đã hoàn chỉnh cấp cho chủ sở hữu sử dụng, bao gồm:

a. Sổ kiểm định (theo mẫu phụ lục 8 – Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT);

b. Giấy chứng nhận kiểm định (theo mẫu phụ lục 9 – Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT);

c. Tem kiểm định (theo mẫu phụ lục 10 – Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT);

d. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị trong khai thác sử dụng quy định trong Thông tư 35/2011/TT-BGTVT (theo mẫu phụ lục 7 – sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận thiết bị);

e. Phiếu kết quả kiểm định (theo mẫu Phụ lục 6).

2.3. Hồ sơ quản lý xe máy chuyên dùng là các giấy tờ lưu trữ trong đó có các thông tin về chủ sở hữu, các thay đổi, di chuyển, cải tạo và các tài liệu kỹ thuật của xe máy chuyên dùng, bao gồm:

a. Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (theo mẫu phụ lục 13-Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT- sau đây gọi tắt là Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm định);

b. Phiếu lập Sổ kiểm tra xe máy chuyên dùng (theo mẫu phụ lục 3 – sau đây gọi tắt là Phiếu lập Sổ) do đơn vị Đăng kiểm kiểm tra và lập để làm cơ sở cho việc cấp Sổ kiểm định; Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản chính Thông báo miễn kiểm tra (theo mẫu phụ lục 3 – Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT) hoặc bản chính Giấy chứng nhận xe nhập khẩu (theo mẫu phụ lục 4 – Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT). Trường hợp mất phải có bản sao của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo (theo mẫu phụ lục 7 – Thông tư 23/2009/TT-BGTVT, nếu là sản xuất, lắp ráp trong nước);

- Bản sao chụp tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập (đối với xe máy chuyên dùng chưa được cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo).

c. Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo (nếu có cải tạo);

d. Sổ kiểm định cũ, hỏng của xe máy chuyên dùng (nếu có);

e. Giấy đề nghị cấp lại, cấp đổi, sửa đổi Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (theo mẫu phụ lục 2 – sau đây gọi tắt là Giấy đề nghị cấp lại, cấp đổi Sổ kiểm định). Trường hợp cấp lại do mất Sổ kiểm định, Giấy đề nghị cấp lại phải có xác nhận của cơ quan công an nơi mất Sổ kiểm định.

[...]