Luật Đất đai 2024

Thông tư 23/2009/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 23/2009/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 15/10/2009
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Hồ Nghĩa Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 23/2009/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là kiểm tra) đối với các loại xe máy chuyên dùng khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và khai thác sử dụng trong giao thông vận tải.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, cải tạo và khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước.

 3. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.

Điều 2. Căn cứ kiểm tra

Căn cứ kiểm tra bao gồm:

1. Các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật.

2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.

Điều 3. Các loại xe máy chuyên dùng phải kiểm tra

1. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, sản xuất lắp ráp trong nước, căn cứ theo Danh mục sản phẩm hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối với xe máy chuyên dùng đang khai thác sử dụng, căn cứ theo Danh mục xe máy chuyên dùng phải kiểm định được quy định tại Phụ lục1 của Thông tư này.

Chương II

KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Mục 1. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHI NHẬP KHẨU

Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

2. Bản sao Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

3. Bản sao Hoá đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương;

4. Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập;

5. Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có);

6. Miễn tài liệu quy định tại khoản 4 của Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.

Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra

1. Đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng, có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này được kiểm tra xác nhận các thông số về hình dáng, kích thước, kết cấu chung, số khung, số động cơ.

2. Đối với xe máy chuyên dùng đã qua sử dụng có hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này hoặc xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng không có C/Q được kiểm tra từng chiếc theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có số khung hoặc số động cơ bị đục sửa do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất thì phải được nhà sản xuất xác nhận. Trường hợp có nghi vấn về số khung hoặc số động cơ của xe thì cơ quan kiểm tra chất lượng có thể trưng cầu giám định của cơ quan giám định chuyên ngành.

4. Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng tại nơi tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe máy chuyên dùng yêu cầu.

Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra

1. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu chưa qua sử dụng đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo miễn kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này.

2. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận xe nhập khẩu) theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu qua kiểm tra không đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo không đạt chất lượng) theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này.

Mục 2. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ VÀ KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP, CẢI TẠO

Điều 7. Hồ sơ thiết kế

Hồ sơ thiết kế được lập thành 03 bộ gửi cơ quan đăng kiểm để thẩm định.

1. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ kỹ thuật:

- Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng;

- Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sản xuất trong nước;

- Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.

b) Bản thuyết minh, tính toán:

- Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng;

- Tính toán thiết kế xe máy chuyên dùng.

2. Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng trước và sau cải tạo;

b) Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;

c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung cải tạo.

Điều 8. Thẩm định thiết kế

1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế (sau đây gọi chung là thẩm định) được thực hiện đối với các xe máy chuyên dùng trước khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc cải tạo.

2. Thẩm định là việc xem xét, đối chiếu sự phù hợp của hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng với các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế.

3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển 02 bộ tới cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thiết kế và 01 bộ lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.

Điều 9. Kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Xem xét, đánh giá chất lượng xe máy chuyên dùng theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng chiếc.

Điều 10. Kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế cải tạo xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Xem xét, đánh giá chất lượng xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế cải tạo đã được thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng chiếc.

Điều 11. Xác nhận kết quả thẩm định thiết kế, kết quả kiểm tra   

1. Đối với hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thẩm định quy định tại Điều 8 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 6 của Thông tư này.

2. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo đạt yêu cầu kiểm tra quy định tại Điều 9, Điều 10 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo) theo mẫu tại Phụ lục 7 của Thông tư này.

Mục 3. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG

Điều 12. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập.

b) Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản sao tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng; Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập; Thông báo miễn kiểm tra; Giấy chứng nhận xe nhập khẩu; Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo.

2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm;

b) Sổ kiểm định (để xuất trình);

c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).

Điều 13. Nội dung và địa điểm kiểm tra

1. Xe máy chuyên dùng được kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

2. Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng tại nơi chủ sở hữu xe máy chuyên dùng yêu cầu và phải phù hợp với điều kiện kiểm tra quy định tại quy chuẩn kỹ thuật liên quan.

Điều 14. Xác nhận kết quả kiểm tra

1. Xe máy chuyên dùng kiểm tra lần đầu đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này thì được cấp Sổ kiểm định theo mẫu tại Phụ lục 8, Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận kiểm định) theo mẫu tại Phụ lục 9 và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là Tem kiểm định) theo mẫu tại phụ lục 10 của Thông tư này.

2. Xe máy chuyên dùng kiểm tra định kỳ đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.

Điều 15. Chu kỳ kiểm định

1. Đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng, chu kỳ kiểm định lần đầu là 24 tháng.

2. Đối với xe máy chuyên dùng đã qua sử dụng, chu kỳ kiểm định là 12 tháng.

Mục 4. THỜI HẠN XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA, LƯU TRỮ HỒ SƠ

Điều 16. Thời hạn xác nhận kết quả kiểm tra

1. Thời hạn cấp Thông báo miễn kiểm tra, Giấy chứng nhận xe nhập khẩu, Thông báo không đạt chất lượng, Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo là 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

2. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận thẩm kiểm định là 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

3. Tem kiểm định được dán trên xe máy chuyên dùng sau khi kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật.

Điều 17. Lưu trữ hồ sơ

1. Hồ sơ kiểm tra quy định tại Điều 4, khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 10 của Thông tư này và các loại biên bản kiểm tra, tài liệu được thiết lập trong quá trình kiểm tra được lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp xác nhận kết quả kiểm tra.

2. Hồ sơ thiết kế quy định tại Điều 7 của Thông tư này sau khi thẩm định được lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày dừng sản xuất xe máy chuyên dùng.

3. Hồ sơ kiểm tra quy định tại Điều 12 của Thông tư này được lưu trữ trong suốt quá trình hoạt động của xe máy chuyên dùng.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 18. Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước.

2. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác đăng kiểm xe máy chuyên dùng theo thẩm quyền.

3. Tổ chức đào tạo, bổ nhiệm, miễn nhiệm đăng kiểm viên xe máy chuyên dùng.

4. Thống nhất in, quản lý, phát hành các biểu mẫu kiểm tra xe máy chuyên dùng được quy định tại Thông tư này.

5. Tổ chức chỉ đạo và quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ các đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra định kỳ xe máy chuyên dùng đang khai thác, sử dụng tham gia giao thông.

6. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

Điều 19. Sở Giao thông vận tải

Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra định kỳ xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng tham gia giao thông tại các đơn vị đăng kiểm trực thuộc.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT, LẮP RÁP, CẢI TẠO, NHẬP KHẨU VÀ KHAI THÁC SỬ DỤNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, cải tạo, nhập khẩu xe máy chuyên dùng

1. Tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cải tạo xe máy chuyên dùng.

2. Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với sản xuất; thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ; tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.

3. Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng

Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe máy chuyên dùng giữa hai kỳ kiểm tra của đơn vị đăng kiểm.

Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, cải tạo, nhập khẩu, khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng

Bảo quản, giữ gìn, không được sửa chữa, tẩy xoá giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra đã được cấp và xuất trình khi có yêu cầu của người thi hành công vụ có thẩm quyền.

Chương V

HIỆU LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Mục 3 tại Quy định về việc cấp đăng ký, biển số, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 4381/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Các loại giấy tờ xác nhận kết quả kiểm tra cấp cho xe máy chuyên dùng trước thời hạn hiệu lực của Thông tư này vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn quy định tại các giấy tờ đó.

Điều 24. Tổ chức thực hiện

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng

57
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 23/2009/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 23/2009/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ Giao thông vận tải ban hành

THE MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 23/2009/TT-BGTVT

Hanoi, October 15, 2009

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR THE QUALITY, TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES

THE MINISTRY OF TRANSPORT

Pursuant to the November 13, 2008 Law on Road Traffic;
Pursuant to the July 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;
Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
The Minister of Transport provides for the quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles as follows:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and subjects of application

1. This Circular provides for the quality, technical safety and environmental protection inspection (below referred to as inspection) of special-use vehicles upon their importation, manufacture, assembly, transformation and use for transport purposes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. This Circular does not apply to special-use vehicles of the army and police forces which are used for defense and security purposes.

Article 2. Inspection grounds

Inspection grounds include:

1. Regulations, technical regulations and
standards.

2. Design dossiers or technical dossiers.

Article 3. Special-use vehicles subject to inspection

1. Imported or domestically manufactured or assembled special-use vehicles subject to inspection are those on the list of products and goods subject to quality inspection issued together with the Prime Minister's Decision No. 50/2006/QD-TTg of March 7. 2006.

2. Special-use vehicles currently in use subject to inspection are those on the list of special-use vehicles subject to inspection prescribed in Appendix 1 to this Circular.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 1. INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES UPON IMPORTATION

Article 4. Inspection dossiers

A dossier of inspection of imported special-use vehicles will be made in 1 set, comprising the following documents:

1. A written registration for quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles, made according to the form provided in Appendix 2 to this Circular (not printed herein), clearly indicating the chassis number, engine number and year of manufacture of each special-use vehicle;

2. A copy of the imported goods declaration;

3. A copy of the invoice or equivalent document;

4. Documents introducing basic technical properties of each type of imported special-use vehicles (original or copy) or the registration of technical parameters of imported special-use vehicles, made by the importer;

5. The original certificate of quality (C/Q) issued by the manufacturer, for imported brand-new special-use vehicles (if any);

6. For special-use vehicles which, after being inspected, are certified as satisfying requirements, documents specified in Clause 4 of this Article are not required.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Brand-new special-use vehicles with valid dossiers as prescribed in Article 4 of this Circular will be inspected and certified with regard to parameters of their shapes, dimensions, general structures, chassis numbers and engine numbers.

2. Used special-use vehicles with valid dossiers as prescribed in Article 4 of this Circular or brand-new special-use vehicles without C/Q will be inspected unit by unit according to standards and technical regulations on quality, technical safety and environmental protection of special-use vehicles.

3. In case chassis numbers or engine numbers of imported special-use vehicles are modified due to technical errors of manufacturers, the written certification of the manufacturers is required. If there is any doubt about chassis numbers or engine numbers of special-use vehicles, quality-inspecting agencies may request a specialized agency to conduct assessment.

4. Special-use vehicles will be inspected at any places at the request of the importers.

Article 6. Certification of inspection results

1. Imported brand-new special-use vehicles which satisfy the requirements prescribed in Clause 1, Article 5 of this Article will be issued a notice of exemption from quality, technical safety and environmental protection inspection of imported special-use vehicles (below referred to as inspection exemption notice), made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular (not printed herein).

2. Imported special-use vehicles which, after being inspected, are certified as satisfying the requirements prescribed in Clause 2. Article 5 of this Circular will be issued a certificate of quality, technical safety and environmental protection of imported special-use vehicles (below referred to as certificate of imported vehicles), made according to the form provided in Appendix 4 to this Circular (not printed herein).

3. Imported special-use vehicles which, after being inspected, are certified as not satisfying the requirements prescribed in Clause 2. Article 5 of this Circular will be issued a notice of non-satisfaction of quality, technical safety and environmental protection requirements for imported special-use vehicles (below referred to as notice of non-satisfaction of quality requirements), made according to the form provided in Appendix 5 to this Circular (not printed herein).

Section 2. EVALUATION OF DESIGNS AND INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES UPON MANUFACTURE, ASSEMBLY AND TRANSFORMATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A design dossier will be made in 3 sets and sent to registry agencies for evaluation.

1. For manufactured or assembled special-use vehicles, a design dossier comprises:

a/ Technical drawings:

- The general drawing of special-use vehicles;

- Technical drawings and parameters of home­made complete parts and systems:

- Technical documents of imported complete parts and systems.

b/ Explanations and calculations:

- Explanations about basic technical properties of special-use vehicles;

- Calculations on the design of special-use vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a/ The general drawing of special-use vehicles before and after transformation;

b/ Technical drawings and documents of complete parts and systems used for transformation;

c/ Explanations about and calculations on the transformation.

Article 8. Evaluation of designs

1. The evaluation of design dossiers (below referred to as evaluation) will be carried out before special-use vehicles are manufactured or assembled for the first time or upon their transformation.

2. Evaluation means the consideration and assessment of the conformity of design dossiers of special-use vehicles with current regulations, technical regulations and standards. The evaluation will be carried out within 15 working days after the receipt of a competent and valid dossier. In case the evaluation needs to be prolonged because the design dossier must be supplemented or modified, the registry agency shall notify the designer of the prolongation in writing.

3. After being evaluated, 2 sets of the design dossier shall be transferred to the manufacturer or the designer and 1 set shall be kept at the registry agency.

Article 9. Inspection of manufactured or assembled special-use vehicles

1. Dossiers used in the inspection process include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b/ The dossier on the inspection and take-over test of products, made by the manufacturer.

2. Inspection covers considering and assessing the quality of special-use vehicles according to current regulations, technical regulations and standards and evaluated design dossiers.

3. Inspection method: unit-by-unit inspection.

Article 10. Inspection of transformed special-use vehicles

1. Dossiers used in the inspection process include:

a/ The design dossier of transformed special-use vehicles already evaluated by a registry agency;

b/ The dossier on the inspection and take-over test of special-use vehicles, made by the manufacturer.

2. Inspection covers considering and assessing the quality of special-use vehicles according to current regulations, technical regulations and standards and the evaluated design dossier.

3. Inspection method: unit-by-unit inspection.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Special-use vehicles whose design dossiers are evaluated as satisfying the requirements prescribed in Article 8 of this Circular will be issued a certificate of evaluation of designs of special-use vehicles, made according to the form provided in Appendix 6 of this Circular (not printed herein).

2. Manufactured, assembled or transformed special-use vehicles which, after being inspected, are certified as satisfying the requirements prescribed in Articles 9 and 10 of this Circular will be issued a certificate of quality, technical safety and environmental protection of manufactured, assembled or transformed special-use vehicles (below referred to as certificate of manufactured, assembled or transformed vehicles), made according to the form provided in Appendix 7 to this Circular (not printed herein).

Section 3. INSPECTION OF SPECIAL-USE VEHICLES FOR USE

Article 12. Inspection dossiers

1. A dossier of first-time inspection comprises:

a/ An application for a book of quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles (below referred to as inspection book), made by the owner of the special-use vehicle.

b/ Any of the following documents:

- Copy of technical documents, enclosed with the introduction of the general drawings and basic technical properties of the special-use vehicle; the registration of technical parameters of the special-use vehicle, made by the organization or individual; the inspection exemption notice; the certificate of imported special-use vehicles; or the certificate of manufactured, assembled or transformed special-use vehicles.

2. A dossier of periodical inspection comprises:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b/ The inspection book (for presentation);

c/ The certificate of registration of special-use vehicles issued by a competent state agency (for presentation).

Article 13. Inspection contents and places

1. Special-use vehicles will be inspected according to standards and technical regulations on quality, technical safety and environmental protection of special-use vehicles.

2. Special-use vehicles will be inspected at any places requested by their owners which, however, must satisfy inspection conditions prescribed in relevant technical regulations.

Article 14. Certification of inspection results

1. Special-use vehicles which, after being inspected for the first time, are certified as satisfying the requirements prescribed in Clause 1, Article 13 of this Circular, will be issued an inspection book, made according to the form provided in Appendix 8 (not printed herein), a certificate of inspection of technical safety and environmental protection of special-use vehicles (below referred to as inspection certificate), made according to the form provided in Appendix 9 (not printed herein) and a stamp of technical safety and environmental protection inspection (below referred to as inspection stamp), made according to the form provided in Appendix 10 to this Circular (not printed herein).

2. Special-use vehicles which, after being periodically inspected, are certified as satisfying the requirements prescribed in Clause 1, Article 13 of this Circular, will be issued an inspection certificate and an inspection stamp.

Article 15. Inspection cycle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. For used special-use vehicles, the inspection cycle is 12 months.

Section 4. TIME LIMITS FOR CERTIFICATION OF INSPECTION RESULTS AND ARCHIVE OF DOSSIERS

Article 16. Time limits for certification of inspection results

1. The time limit for issuance of an inspection exemption notice, certificate of imported special-use vehicles, notice of non-satisfaction of quality requirements and certificate of manufactured, assembled or transformed special-use vehicles is 5 working days after the inspection is finished.

2. The time limit for issuance of a design evaluation certificate, inspection book and inspection certificate is 3 working days after the inspection is finished.

3. Inspection stamps will be stuck on special-use vehicles which, after being inspected, are certified as satisfying technical requirements.

Article 17. Archive of dossiers

1. Inspection dossiers specified in Article 4, Clause 1, Article 9; and Clause 1, Article 10, of this Circular and inspection records and documents made in the inspection process will be archived at registry agencies for 3 years after the issuance of the written certification of inspection results.

2. Design dossiers specified in Article 7 of this Circular, after being evaluated, will be archived at registry agencies for 3 years after of the date of termination of manufacture of special-use vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter III

RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES

Article 18. The Vietnam Register

1. To manage and organize the inspection of special-use vehicles nationwide.

2. To elaborate and promulgate documents providing professional guidelines on the registry of special-use vehicles according to its competence.

3. To train, appoint and dismiss special-use vehicle registrars.

4. To print, manage and issue forms to be used in the inspection of special-use vehicles provided in this Circular.

5. To provide professional instructions to, and manage professional operations of, registry units which conduct periodical inspection of special-use vehicles currently in use.

6. To make annual reports to the Ministry of Transport on the quality, technical safety and environmental protection inspection of special-use vehicles.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To organize the periodical inspection of special-use vehicles at their attached registry units.

Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS THAT MANUFACTURE. ASSEMBLE, TRANSFORM, IMPORT OR USE SPECIAL-USE VEHICLES

Article 20. Responsibilities of organizations and individuals that manufacture, assemble, transform or import special-use vehicles

1. To observe current regulations, technical regulations and standards when importing, manufacturing, assembling, repairing or transforming special-use vehicles.

2. To elaborate a process of product quality inspection and invest in inspection equipment in conformity with the manufacture process; to conduct periodical tests of inspection equipment; to inspect the quality of each product and take responsibilities for the quality of products upon their ex-works.

3. To take responsibility for the origin and quality of imported special-use vehicles.

Article 21. Responsibilities of organizations and individuals that use special-use vehicles

To conduct repair and maintenance in order to ensure special-use vehicles' conformity with standards on technical safety and environmental protection in the interval between two inspections by registry units.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

To preserve, maintain and refrain from modifying or erasing issued written certification of inspection results and produce them at the request of competent persons on-duty.

Chapter V

EFFECT AND ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 23. Effect

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing. To annul Section 3 of the Regulation on the grant of registration certificates and number plates and technical safety and environmental protection inspection of roadworthy special-use vehicles, issued together with the Transport Minister's Decision No. 4381/2001/QD-BGTVT of December 19, 2001.

2. Written certifications of inspection results issued to special-use vehicles before the effective date of this Circular remain valid until the expiration date prescribed therein.

Article 24. Organization of implementation

1. The Vietnam Register shall organize the implementation of this Circular.

2. The chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, directors of departments, the director of the Vietnam Register, the General Director of the Vietnam Road Administration, directors of provincial-level Transport Departments, heads of concerned agencies and organizations and concerned individuals shall implement this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

MINISTER OF TRANSPORT




Ho Nghia Dung

 

APPENDIX 1

LIST OF SPECIAL-USE VEHICLES SUBJECT TO INSPECTION

1. Construction vehicles

1.1. Earthworking vehicles

a/ Bulldozers;

b/ Shovels, including shoveling bulldozers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d/ Scrapers;

e/ Leveling machines;

f/ Ditch excavators:

g/ Pipe-placing machines.

1.2. Foundation construction machines:

a/ Pile drivers;

b/ Drillers;

c/ Road rollers.

1.3. Vehicles and machines used for making concrete and concrete materials:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b/ Stone screcners;

c/ Stone mills-screeners;

d/ Concrete pumps.

1.4. Elevating vehicles, machines and equipment:

a/ Rubber-tire cranes (excluding crane trucks);

b/ Caterpillar cranes;

c/ Lift trucks.

1.5. Road construction machines:

a/ Paving machines;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c/ Asphalt sprinklers;

d/ Road cleaners:

e/ Machines used for road maintenance and repair.

1.6. Other self-propelled construction machines.

2. Special-use vehicles for agriculture and forestry

2.1 Rubber-tire tractors.

2.2 Caterpillar tractors.-

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 23/2009/TT-BGTVT về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 23/2009/TT-BGTVT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 15/10/2009
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Thông tư số 23 như sau:

“Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

b) Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

c) Bản sao Hóa đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

d) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này;

đ) Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có);

2. Miễn nộp tài liệu quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục về danh mục kiểu loại xe máy chuyên dùng được miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật.

Xem nội dung VB
Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

2. Bản sao Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

3. Bản sao Hoá đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương;

4. Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập;

5. Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có);

6. Miễn tài liệu quy định tại khoản 4 của Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT

1. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

a) Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

b) Bản sao chụp Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

c) Bản sao chụp Hóa đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

d) Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này;

đ) Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có).

2. Miễn nộp tài liệu quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục về danh mục kiểu loại xe máy chuyên dùng được miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

2. Bản sao Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

3. Bản sao Hoá đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương;

4. Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập;

5. Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có);

6. Miễn tài liệu quy định tại khoản 4 của Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2.4 Mục 2, Khoản 3.2 và Khoản 3.3 Mục 3 Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
...
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:
...
2. Giải thích từ ngữ
...
2.4. Hồ sơ kiểm tra: là các giấy tờ dùng trong việc kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, bao gồm:

- Giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (có thể sử dụng mẫu phụ lục 6 – sau đây gọi tắt là Giấy đề nghị kiểm tra);

- Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (theo mẫu phụ lục 4 – sau đây gọi tắt là Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng); Biên bản kiểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (theo mẫu phụ lục 5 – sau đây gọi tắt là Biên bản kiểm tra thiết bị nâng) và các kết quả in ra từ thiết bị kiểm tra xe máy chuyên dùng;

- Sổ kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định;

- Giấy chứng nhận thiết bị nâng;

- Các bản photo: Giấy chứng nhận đăng ký; trang sổ có dán Giấy chứng nhận kiểm định cấp mới và Giấy chứng nhận kiểm định cũ gần nhất; trang sổ có ghi đặc điểm xe máy chuyên dùng (trang 5, 6); Giấy chứng nhận thiết bị nâng và Tem kiểm định cấp mới.
...
3. Kiểm tra xe máy chuyên dùng.
...
3.2. Hồ sơ kiểm tra lần đầu nêu tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT.

3.3. Hồ sơ kiểm tra định kỳ nêu tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT. Trong đó Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được hiểu là bản chính Đăng ký xe máy chuyên dùng, hoặc GIấy hẹn cấp Đăng ký của xe máy chuyên dùng đã cấp biển số, hoặc bản sao Đăng ký xe máy chuyên dùng được công chứng và có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ hoặc xác nhận đang thuộc sở hữu của cơ quan cho thuê tài chính, các giấy tờ trên còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 4. Hồ sơ kiểm tra

Hồ sơ kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu được lập thành 01 bộ bao gồm các tài liệu sau:

1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 2 của Thông tư này có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất của từng xe máy chuyên dùng;

2. Bản sao Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;

3. Bản sao Hoá đơn mua bán (Invoice) hoặc chứng từ tương đương;

4. Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của từng loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu (bản chính hoặc bản sao) hoặc Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu do tổ chức, cá nhân nhập khẩu lập;

5. Bản chính giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) của nhà sản xuất cấp đối với xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng nhập khẩu (nếu có);

6. Miễn tài liệu quy định tại khoản 4 của Điều này đối với những kiểu loại xe máy chuyên dùng đã được xác nhận kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 2.4 Mục 2, Khoản 3.2 và Khoản 3.3 Mục 3 Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23
...
3. Thay thế Phụ lục 2 và bổ sung Phụ lục 11 của Thông tư số 23 như sau:

a) Phụ lục 2: mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu và Bản kê chi tiết xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

b) Phụ lục 11: mẫu Bản Đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu và Danh mục các thông số kỹ thuật của một số loại xe máy chuyên dùng thông dụng.
...
Phụ lục 2 GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Xem nội dung tại văn bản)

Phụ lục 11 BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU (APPLICATION FOR SPECFICATIONS REGISTRATION OF IMPORTED TCM)

(Xem nội dung tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
11. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục như sau:

a) Sửa đổi Phụ lục 2. Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

b) Bổ sung các Phụ lục 11, 12, 13 và 14:

- Phụ lục 11. Mẫu Bản Đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

- Phụ lục 12. Mẫu giấy đề nghị thẩm định thiết kế/kiểm tra xe máy chuyên dùng;

- Phụ lục 13. Mẫu giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

- Phụ lục 14. Mẫu giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
...
PHỤ LỤC 2 MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 11 MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 12 MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ/KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 13 MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 14 MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Xem nội dung tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT như sau:
...
3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I - BỔ SUNG PHỤ LỤC XI VÀO THÔNG TƯ SỐ 23/2009/TT-BGTVT NGÀY 15/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Xem nội dung tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
File này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
File này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23
...
3. Thay thế Phụ lục 2 và bổ sung Phụ lục 11 của Thông tư số 23 như sau:

a) Phụ lục 2: mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu và Bản kê chi tiết xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

b) Phụ lục 11: mẫu Bản Đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu và Danh mục các thông số kỹ thuật của một số loại xe máy chuyên dùng thông dụng.
...
Phụ lục 2 GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Xem nội dung tại văn bản)

Phụ lục 11 BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU (APPLICATION FOR SPECFICATIONS REGISTRATION OF IMPORTED TCM)

(Xem nội dung tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
11. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục như sau:

a) Sửa đổi Phụ lục 2. Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu.

b) Bổ sung các Phụ lục 11, 12, 13 và 14:

- Phụ lục 11. Mẫu Bản Đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

- Phụ lục 12. Mẫu giấy đề nghị thẩm định thiết kế/kiểm tra xe máy chuyên dùng;

- Phụ lục 13. Mẫu giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

- Phụ lục 14. Mẫu giấy đề nghị kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.
...
PHỤ LỤC 2 MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 11 MẪU BẢN ĐĂNG KÝ THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE MÁY CHUYÊN DÙNG NHẬP KHẨU

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 12 MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ/KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 13 MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP SỔ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Xem nội dung tại văn bản)

PHỤ LỤC 14 MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG

(Xem nội dung tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT như sau:
...
3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
...
PHỤ LỤC I - BỔ SUNG PHỤ LỤC XI VÀO THÔNG TƯ SỐ 23/2009/TT-BGTVT NGÀY 15/10/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

(Xem nội dung tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
File này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
File này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
File này được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:

“Điều 7. Hồ sơ thẩm định thiết kế

Hồ sơ thẩm định thiết kế được lập thành 01 bộ gồm:

1. Giấy đề nghị thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này.

2. Hồ sơ thiết kế (03 bộ):

a) Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp gồm có:

- Bản vẽ kỹ thuật: bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng; bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sản xuất trong nước; tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.

- Bản thuyết minh, tính toán: thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng; tính toán thiết kế xe máy chuyên dùng.

b) Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo gồm có:

- Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng trước và sau cải tạo;

- Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;

- Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung cải tạo.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Hồ sơ thiết kế

Hồ sơ thiết kế được lập thành 03 bộ gửi cơ quan đăng kiểm để thẩm định.

1. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ kỹ thuật:

- Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng;

- Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sản xuất trong nước;

- Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.

b) Bản thuyết minh, tính toán:

- Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng;

- Tính toán thiết kế xe máy chuyên dùng.

2. Đối với xe máy chuyên dùng cải tạo, hồ sơ thiết kế gồm có:

a) Bản vẽ tổng thể của xe máy chuyên dùng trước và sau cải tạo;

b) Bản vẽ, tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để cải tạo;

c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung cải tạo.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
5. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Hồ sơ kiểm tra

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này;

- Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định;

- Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp của cơ sở sản xuất.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

Xem nội dung VB
Điều 9. Kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
7. Sửa đổi khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Hồ sơ kiểm tra

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị kiểm tra xe máy chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 12 của Thông tư này;

- Tài liệu thiết kế xe máy chuyên dùng cải tạo đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định;

- Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng cải tạo của cơ sở sản xuất, cải tạo.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế cải tạo xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng của cơ sở sản xuất.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
9. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng làm mẫu theo quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này.

b) Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản chính Thông báo miễn kiểm tra;

- Bản chính Giấy chứng nhận xe nhập khẩu;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo;

- Bản sao chụp tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập (đối với xe máy chuyên dùng chưa được cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo).

2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;

b) Sổ kiểm định (để xuất trình);

c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).”

Xem nội dung VB
Điều 12. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập.

b) Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản sao tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng; Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập; Thông báo miễn kiểm tra; Giấy chứng nhận xe nhập khẩu; Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo.

2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm;

b) Sổ kiểm định (để xuất trình);

c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
9. Sửa đổi Điều 12 như sau:

“Điều 12. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng làm mẫu theo quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này.

b) Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản chính Thông báo miễn kiểm tra;

- Bản chính Giấy chứng nhận xe nhập khẩu;

- Bản sao chụp Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo;

- Bản sao chụp tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập (đối với xe máy chuyên dùng chưa được cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận xe nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận xe sản xuất, lắp ráp, cải tạo).

2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng đạt yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư này;

b) Sổ kiểm định (để xuất trình);

c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).”

Xem nội dung VB
Điều 12. Hồ sơ kiểm tra

1. Hồ sơ kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Sổ kiểm định) do chủ sở hữu xe máy chuyên dùng lập.

b) Một trong các tài liệu sau đây:

- Bản sao tài liệu kỹ thuật có giới thiệu bản vẽ tổng thể và tính năng kỹ thuật cơ bản của xe máy chuyên dùng; Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe máy chuyên dùng do tổ chức, cá nhân lập; Thông báo miễn kiểm tra; Giấy chứng nhận xe nhập khẩu; Giấy chứng nhận xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp, cải tạo.

2. Hồ sơ kiểm tra định kỳ bao gồm:

a) Giấy đề nghị kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng yêu cầu kiểm tra ngoài địa điểm của đơn vị đăng kiểm;

b) Sổ kiểm định (để xuất trình);

c) Giấy đăng ký xe máy chuyên dùng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (để xuất trình).
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT như sau:

1. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Khi có nghi vấn về tình trạng số khung hoặc số động cơ của xe máy chuyên dùng bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì cơ quan kiểm tra chất lượng sẽ trưng cầu giám định tại cơ quan giám định chuyên ngành để xử lý cụ thể.”

Xem nội dung VB
Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra
...
3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có số khung hoặc số động cơ bị đục sửa do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất thì phải được nhà sản xuất xác nhận. Trường hợp có nghi vấn về số khung hoặc số động cơ của xe thì cơ quan kiểm tra chất lượng có thể trưng cầu giám định của cơ quan giám định chuyên ngành.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Thông tư số 23) như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23
...
2. Bổ sung Điều 4a của Thông tư số 23 như sau:

“Điều 4a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu trong vòng 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra thực tế;

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

4. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế và nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xử lý kết quả kiểm tra và cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo không đạt chất lượng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Chương II KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Mục 1. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHI NHẬP KHẨU

Điều 4. Hồ sơ kiểm tra
...
Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra
...
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
2. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

“Điều 4a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại;

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu trong vòng 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra thực tế.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

4. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xử lý kết quả kiểm tra và cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo không đạt chất lượng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Chương II KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Mục 1. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHI NHẬP KHẨU

Điều 4. Hồ sơ kiểm tra
...
Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra
...
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi là Thông tư số 23) như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23
...
2. Bổ sung Điều 4a của Thông tư số 23 như sau:

“Điều 4a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu trong vòng 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra thực tế;

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

4. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế và nhận đủ hồ sơ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xử lý kết quả kiểm tra và cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo không đạt chất lượng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Chương II KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Mục 1. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHI NHẬP KHẨU

Điều 4. Hồ sơ kiểm tra
...
Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra
...
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
2. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

“Điều 4a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

- Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại;

- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu trong vòng 01 ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm tra thực tế.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã thống nhất với tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

4. Trong phạm vi 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ xử lý kết quả kiểm tra và cấp Thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu hoặc Thông báo không đạt chất lượng theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 của Thông tư này.”

Xem nội dung VB
Chương II KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG

Mục 1. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG KHI NHẬP KHẨU

Điều 4. Hồ sơ kiểm tra
...
Điều 5. Phương thức, nội dung và địa điểm kiểm tra
...
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2010/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 13/09/2010 (VB hết hiệu lực: 02/07/2011)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
4. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 8 như sau:

“4. Trình tự, cách thức thực hiện:

a) Cơ sở thiết kế hoàn thiện hồ sơ thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ thẩm định thiết kế, kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn cơ sở thiết kế hoàn thiện lại; nếu hồ sơ thẩm định thiết kế đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện thẩm định thiết kế: nếu hồ sơ thẩm định thiết kế chưa đạt yêu cầu thì trả lời bằng văn bản cho cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thẩm định thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này.

d) Cơ sở thiết kế nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 8. Thẩm định thiết kế

1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế (sau đây gọi chung là thẩm định) được thực hiện đối với các xe máy chuyên dùng trước khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc cải tạo.

2. Thẩm định là việc xem xét, đối chiếu sự phù hợp của hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng với các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định được thực hiện trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế.

3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển 02 bộ tới cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thiết kế và 01 bộ lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
6. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 9 như sau:

“4. Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện:

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn về thời gian và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp: nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.

d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp được cấp cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 9. Kiểm tra xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Xem xét, đánh giá chất lượng xe máy chuyên dùng theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng chiếc.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
8. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 10 như sau:

“4. Trình tự, thời gian và cách thức thực hiện:

a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.

b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: nếu chưa đầy đủ thành phần theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ thành phần theo quy định thì viết giấy hẹn về thời gian và địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo.

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng cải tạo: nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.

d) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng cải tạo được cấp cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.

đ) Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Kiểm tra xe máy chuyên dùng cải tạo

1. Hồ sơ sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:

a) Hồ sơ thiết kế cải tạo xe máy chuyên dùng đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;

b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu xe máy chuyên dùng của cơ sở sản xuất.

2. Nội dung kiểm tra bao gồm: Xem xét, đánh giá chất lượng xe máy chuyên dùng cải tạo theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và hồ sơ thiết kế cải tạo đã được thẩm định.

3. Phương thức kiểm tra: Kiểm tra từng chiếc.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT
...
10. Bổ sung Điều 12a vào sau Điều 12 như sau:

“Điều 12a. Trình tự, cách thức thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra theo quy định và nộp trực tiếp cho đơn vị đăng kiểm.

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết Giấy hẹn kiểm tra thực tế.

3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm do người nộp hồ sơ yêu cầu: Nếu không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

4. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm.”

Xem nội dung VB
Chương II KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG
...
Mục 3. KIỂM TRA XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG

Điều 12. Hồ sơ kiểm tra
...
Điều 13. Nội dung và địa điểm kiểm tra
...
Điều 14. Xác nhận kết quả kiểm tra
...
Điều 15. Chu kỳ kiểm định
Mục này được bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 41/2011/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 02/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT như sau:
...
2. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Đối với khung gầm máy kéo đã qua sử dụng có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới) nhập khẩu hoặc xe máy chuyên dùng có số khung hoặc số động cơ (trừ số động cơ của mô tơ điện để di chuyển xe máy chuyên dùng) bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì cơ quan kiểm tra chất lượng xử lý như sau:

a) Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

b) Lập biên bản ghi nhận về tình trạng xe máy chuyên dùng vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, cơ quan kiểm tra chất lượng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra

1. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu chưa qua sử dụng đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo miễn kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này.

2. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận xe nhập khẩu) theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu qua kiểm tra không đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo không đạt chất lượng) theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT như sau:
...
2. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Đối với khung gầm máy kéo đã qua sử dụng có gắn động cơ (kể cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng hoặc khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới) nhập khẩu hoặc xe máy chuyên dùng có số khung hoặc số động cơ (trừ số động cơ của mô tơ điện để di chuyển xe máy chuyên dùng) bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại thì cơ quan kiểm tra chất lượng xử lý như sau:

a) Dừng các thủ tục kiểm tra, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu;

b) Lập biên bản ghi nhận về tình trạng xe máy chuyên dùng vi phạm quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận vi phạm, cơ quan kiểm tra chất lượng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân nhập khẩu và cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu) để giải quyết theo quy định.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Xác nhận kết quả kiểm tra

1. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu chưa qua sử dụng đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo miễn kiểm tra) theo mẫu tại Phụ lục 3 của Thông tư này.

2. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận xe nhập khẩu) theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này.

3. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu qua kiểm tra không đạt yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này thì được cấp Thông báo không đạt chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng nhập khẩu (sau đây gọi chung là Thông báo không đạt chất lượng) theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 19/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/07/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
...
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
...
2. Giải thích từ ngữ
...
3. Kiểm tra xe máy chuyên dùng.
...
4. Sử dụng và cấp phát Hồ sơ kiểm tra
...
5. Xe máy chuyên dùng chuyển vùng (di chuyển đăng ký)
...
6. Mở sổ theo dõi cấp phát, sử dụng và lưu trữ hồ sơ
...
7. Báo cáo công tác kiểm tra
...
8. Hủy hồ sơ kiểm tra
...
9. Thanh quyết toán ấn chỉ kiểm định
...
10. Thông báo cho chủ xe máy chuyên dùng hoặc người lái
...
11. Xử lý vi phạm
...
12. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 18. Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước.
Việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
...
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:

1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
...
2. Giải thích từ ngữ
...
3. Kiểm tra xe máy chuyên dùng.
...
4. Sử dụng và cấp phát Hồ sơ kiểm tra
...
5. Xe máy chuyên dùng chuyển vùng (di chuyển đăng ký)
...
6. Mở sổ theo dõi cấp phát, sử dụng và lưu trữ hồ sơ
...
7. Báo cáo công tác kiểm tra
...
8. Hủy hồ sơ kiểm tra
...
9. Thanh quyết toán ấn chỉ kiểm định
...
10. Thông báo cho chủ xe máy chuyên dùng hoặc người lái
...
11. Xử lý vi phạm
...
12. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 18. Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Thống nhất quản lý, tổ chức thực hiện công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước.
Việc kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3.4 Mục 3 Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
...
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:
...
3. Kiểm tra xe máy chuyên dùng.
...
3.4. Nội dung và địa điểm kiểm tra

- Nội dung và địa điểm kiểm tra thực hiện theo quy định nêu tại Điều 13 Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT;

- Đăng kiểm viên phải sử dụng thiết bị, dụng cụ và thực hiện đúng quy trình khi tiến hành kiểm tra theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 13. Nội dung và địa điểm kiểm tra

1. Xe máy chuyên dùng được kiểm tra theo quy định tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng.

2. Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng tại nơi chủ sở hữu xe máy chuyên dùng yêu cầu và phải phù hợp với điều kiện kiểm tra quy định tại quy chuẩn kỹ thuật liên quan.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3.4 Mục 3 Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3.5 Mục 3 Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
...
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn công tác kiểm tra xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:
...
3. Kiểm tra xe máy chuyên dùng.
...
3.5. Xác nhận kết quả kiểm tra và cấp chu kỳ kiểm tra

- Thực hiện theo quy định tại Điều 14 và 15 của Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT.

- Giấy chứng nhận kiểm định được dán vào trang kết quả kiểm tra của Sổ kiểm định và đóng dấu giáp lai với Sổ kiểm định;

- Tem kiểm định được dán cho xe máy chuyên dùng sau khi kiểm tra đạt yêu cầu kỹ thuật và do nhân viên của đơn vị trực tiếp dán vào mặt trong của kính chắn gió phía trước, tại góc trên bên phải người lái. Mặt in chữ số tháng, năm hết hạn hướng ra ngoài và đảm bảo dễ quan sát từ phía trước. Trường hợp xe không có kính chắn gió phía trước thì Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát và khó bị hư hỏng;

- Sổ kiểm định và Giấy chứng nhận thiết bị nâng được giao cho chủ sở hữu quản lý.


Xem nội dung VB
Điều 14. Xác nhận kết quả kiểm tra

1. Xe máy chuyên dùng kiểm tra lần đầu đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này thì được cấp Sổ kiểm định theo mẫu tại Phụ lục 8, Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận kiểm định) theo mẫu tại Phụ lục 9 và Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi chung là Tem kiểm định) theo mẫu tại phụ lục 10 của Thông tư này.

2. Xe máy chuyên dùng kiểm tra định kỳ đạt yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 13 của Thông tư này được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 3.5 Mục 3 Hướng dẫn 1180/ĐKVN có hiệu lực từ ngày 01/12/2009 (VB hết hiệu lực: 03/07/2011)