Hướng dẫn 677/NHCS-TD thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 31/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành

Số hiệu 677/NHCS-TD
Ngày ban hành 22/04/2007
Ngày có hiệu lực 22/04/2007
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Người ký Hà Thị Hạnh
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Văn hóa - Xã hội

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 677/NHCS-TD

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2007

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN CHO VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 31/2007/QĐ-TTG NGÀY 05/3/2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI VÙNG KHÓ KHĂN

Để triển khai Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn, Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay vốn theo Quyết định này như sau:

I. Một số nội dung được hiểu và thực hiện thống nhất trong văn bản hướng dẫn

1. Hộ gia đình

Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này (theo Điều 106 Bộ Luật dân sự).

2. Chủ hộ vay vốn tại NHCSXH là đại diện cho hộ gia đình chịu trách nhiệm giao dịch với NHCSXH, là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho gia đình nhưng đã thành niên (đủ 18 tuổi) được Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã sở tại xác nhận (sau đây gọi là người vay).

3. Năng lực hành vi dân sự của người vay vốn

- Năng lực hành vi dân sự của người vay vốn là khả năng của người đó bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ vay vốn NHCSXH.

- Người mất năng lực hành vi dân sự: khi một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định (theo Điều 22 Bộ Luật dân sự).

- Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự: người nghiện ma tuý, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, cơ quan, tổ chức hữu quan, Tòa án có thể ra quyết định tuyên bố là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự (theo Điều 23 Bộ Luật dân sự).

4. Nơi cư trú hợp pháp của người vay vốn là nơi người đó thường xuyên sinh sống. Trường hợp không xác định được nơi cư trú của người vay vốn theo quy định thì nơi cư trú là nơi người đó đang sinh sống được UBND xã xác nhận trên Giấy đề nghị vay vốn.

5. Dự án hoặc phương án sản xuất, kinh doanh: là những đề xuất về nhu cầu vốn, cách thức sử dụng vốn, kết quả tương ứng thu được trong một khoảng thời gian xác định đối với hoạt động cụ thể để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là phương án sản xuất).

6. Góp vốn thực hiện các dự án hoặc phương án hợp tác kinh doanh được hiểu là: do người vay vốn NHCSXH và các bên góp vốn tự nguyện sử dụng vốn vay góp vốn với các hộ, các tổ hợp, các chủ trang trại, các tổ chức kinh tế trên cùng địa bàn đang sinh sống có truyền thống làm ăn giỏi, trực tiếp thực hiện những phương án sản xuất. NHCSXH không cho vay góp vốn kinh doanh tiền tệ như mua bán chứng khoán, mua xổ số...

7. Vốn tự có tham gia vào phương án sản xuất, bao gồm:

a. Vật tư: nguyên vật liệu, phân bón, giống cây trồng, vật nuôi...

b. Quyền sử dụng đất: giá trị quyền sử dụng đất mà hộ nắm giữ theo giá trị thị trường. Trường hợp đi thuê là giá tiền thuê đã được thanh toán cho thời hạn thuê đất còn được sử dụng.

c. Giá trị tài sản trên đất: tính theo giá trị thị trường. Trường hợp đi thuê là giá tiền thuê đã được thanh toán cho thời hạn thuê tài sản còn được sử dụng.

d. Lao động: giá trị ngày công lao động mà người vay tham gia phương án sản xuất.

e. Vốn bằng tiền: tiền mặt, dư có các tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng, giỏ trị các chứng chỉ, kỳ phiếu, trỏi phiếu, cổ phiếu...

8. Thời hạn cho vay

8.1. NHCSXH cho vay theo các thể loại:

a. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 thỏng.

b. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 thỏng đến 60 thỏng.

c. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 thỏng.

8.2. NHCSXH nơi cho vay và người vay thỏa thuận về kỳ hạn nợ, thời hạn cho vay căn cứ vào:

- Chu kỳ sản xuất kinh doanh;

- Thời hạn thu hồi vốn của phương án sản xuất;

[...]