Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Hướng dẫn 365/SXD-KTQH về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới các xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 365/SXD-KTQH
Ngày ban hành 29/04/2011
Ngày có hiệu lực 29/04/2011
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Đoàn Thanh Bình
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 365/SXD-KTQH

Vĩnh Long, ngày 29 tháng 4 năm 2011

 

HƯỚNG DẪN

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Vĩnh Long được triển khai trên địa bàn cấp xã nhằm phát triển nông thôn toàn diện, bao gồm nhiều nội dung liên quan đến hầu hết các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường, hệ thống chính trị cơ sở, có những yêu cầu riêng đối với từng vùng miền có những điều kiện đặc trưng kinh tế - xã hội khác nhau. Công tác quy hoạch xây dựng xã NTM nằm trong tiêu chí đi đầu để làm cơ sở triển khai cho việc phê duyệt các chương trình, dự án đầu tư, quản lý thực hiện quy hoạch. Nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu cấp bách theo Quyết định số 800/QĐ-TTg và kế hoạch xây dựng NTM của Tỉnh ủy, UBND tỉnh đối với công tác quy họach hoàn thành trong năm 2011.

Theo chỉ đạo kết luận của Đ/c Bí thư Tỉnh uỷ - Trưởng Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tại hội nghị báo cáo thông qua phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Trung Hiếu, huyện Vũng Liêm được tổ chức tại UBND tỉnh ngày 28/4/2011. Để có sự thống nhất, đồng bộ trong việc tổ chức lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM các xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, Sở Xây dựng hướng dẫn mẫu hình thức, bố cục xây dựng nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM, và thẩm định, phê duyệt quy hoạch với nội dung chủ yếu sau:

A/. Mục đích yêu cầu và đối tượng áp dụng:

I/. Mục đích yêu cầu:

Bản hướng dẫn này là công cụ hữu ích cho các đối tượng liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng NTM, nắm rõ yêu cầu ý nghĩa của việc quy hoạch xây dựng NTM, nhiệm vụ đặt ra cho việc xác định đánh giá hiện trạng, đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của từng điạ phương để hoạch định hướng phát triển hạ tầng kinh tế, phân bố sản xuất, dân cư từng giai đoạn ngắn hạn, dài hạn đáp ứng tiêu chí xã NTM bền vững.

II/. Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức tư vấn tham gia lập quy hoạch xây dựng NTM, cán bộ quản lý cấp xã, huyện: là những người tổ chức thực hiện lập, thẩm định, và quản lý quy hoạch.

III/. Tên gọi thống nhất của quy hoạch:

Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã …, huyện …., tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020.

B/. Thống nhất các vấn đề chủ yếu để làm cơ sở lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chung xây dựng NTM:

I/. Phạm vi và thời gian quy hoạch:

Giai đoạn lập quy hoạch từ năm 2011-2015 và định hướng đến 2020. Phạm vi lập trong toàn ranh giới xã.

II/. Số liệu về dân số xã:

Sử dụng số liệu theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Vĩnh Long năm 2009 đã được công bố (nguồn Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Long), đính kèm bảng tổng hợp số liệu dân số xã theo bản hướng dẫn này.

III/. Phương pháp tính dự toán kinh phí quy hoạch chung xây dựng NTM:

1. Cơ sở định mức áp dụng:

Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị:

- Chi phí lập quy hoạch áp dụng bảng số 2.

- Chi phí lập nhiệm vụ, thẩm định, quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch áp dụng bảng số 9,

- Chi phí công bố quy hoạch không vượt quá 5% chi phí lập quy hoạch tương ứng.

2. Cách tính toán:

Dân số xã năm quy hoạch (theo mốc thời gian 2015), tỉ lệ tăng bình quân/năm = 1,5% (tăng tự nhiên: 1%, tăng cơ học bình quân theo một số xã trên địa bàn hiện nay: 0,5%).

Ví dụ:

Xã A: dân số điều tra năm 2009 là 10.408 dân, năm tính toán 2015, dân số năm quy hoạch tính theo công thức sau:

Nt = N0 (1+ α)t, trong đó: Nt: dân số năm quy hoạch (2015); N0: dân số hiện trạng 2009 của xã; α: tỉ lệ tăng tự nhiên và cơ học hàng năm (tăng tự nhiên 1%, cơ học 0,5%); t: thời gian lũy kế từ 2009-2015 t=6 năm.

[...]