NGÂN
HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 310/NHCS-TDNN
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 02
năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHO VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO CHUẨN
NGHÈO GIAI ĐOẠN 2011-2015 (CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 167/2008/QĐ-TTG GIAI ĐOẠN 2)
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg
ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ
nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà
ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2), sau đây viết tắt là Quyết định
33/2015/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định
33/2015/QĐ-TTg (sau đây viết tắt là Thông tư 08/2015/TT-BXD);
Căn cứ văn bản số 7447/NHNN-TD ngày
30/9/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc cho vay hộ nghèo về nhà ở
giai đoạn 2 theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (sau đây viết tắt là văn bản
7447/NHNN-TD);
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã
hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định
33/2015/QĐ-TTg như sau:
1. Đối tượng được
vay vốn
Hộ gia đình nghèo có tên trong Danh
sách hộ nghèo được vay vốn tại Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn
nghèo giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh phê duyệt và cung
cấp cho NHCSXH. Trường hợp hộ nghèo có tên trong Danh sách hộ nghèo được vay vốn
tại Đề án hỗ trợ nhà ở đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt, nhưng trong quá trình
thực hiện chính sách này đã thoát nghèo, thì vẫn được xem xét cho vay vốn để
làm nhà ở theo hướng dẫn tại văn bản này.
2. Mức cho vay: Mức cho vay tối đa 25 triệu đồng/hộ.
3. Sử dụng vốn
vay: vốn vay được sử dụng vào việc xây dựng mới hoặc
sửa chữa nhà ở (mua vật liệu xây dựng, chi phí nhân công,...).
4. Lãi suất cho
vay
a) Lãi suất cho vay: 3%/năm (0,25%/tháng).
b) Lãi suất nợ quá hạn: bằng 130% lãi
suất khi cho vay (3,9%/năm).
5. Thời hạn cho
vay
- Thời hạn cho vay là 15 năm kể từ thời
điểm hộ vay nhận nợ món vay đầu tiên, trong đó thời gian ân hạn là 05 năm đầu.
- Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa
phải trả nợ, trả lãi. Hộ vay bắt đầu trả nợ, trả lãi tiền vay từ năm thứ 6 trở
đi. Mức trả nợ mỗi năm tối thiểu bằng 10% tổng số vốn đã vay.
6. Phương thức
cho vay
Thực hiện theo phương thức ủy thác một
số nội dung công việc trong quy trình cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội,
gồm: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh
việt Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Cơ chế ủy thác cho vay được
thực hiện như cho vay đối với hộ nghèo. Hộ vay là thành viên Tổ tiết kiệm và
vay vốn (TK&VV) được thành lập theo quy định của NHCSXH.
7. Định kỳ hạn trả
nợ gốc và lãi vốn vay
a) NHCSXH nơi cho vay và hộ vay thỏa
thuận về số tiền và các kỳ hạn trả nợ gốc theo định kỳ ít nhất 1 năm/lần và định
kỳ trả lãi theo quy định hiện hành.
b) Hộ vay thực hiện trả nợ gốc, lãi vốn
vay từ năm thứ 06. Mức trả nợ mỗi năm tối thiểu bằng 10% tổng số tiền gốc, lãi.
c) Hộ vay được trả nợ gốc trước hạn
và trả lãi trong thời gian ân hạn.
8. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với hộ vay
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án
sử dụng vốn vay theo mẫu số 01/TD.
- Sổ vay vốn.
b) Đối với Tổ TK&VV
- Biên bản họp Tổ TK&VV theo mẫu số 10C/TD.
- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn
NHCSXH theo mẫu số 03/TD (Sau đây viết tắt là Danh sách 03/TD).
c) Đối với UBND cấp xã: Bản tổng hợp
Danh sách hộ nghèo hoàn thành khối lượng xây dựng theo giai đoạn đã được UBND cấp
xã xác nhận.
9. Quy trình cho
vay
a) Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) gửi Tổ TK&VV. Trên mẫu số
01/TD này, người vay phải tự viết bổ sung nội dung cam kết “và không chuyển nhượng
nhà ở khi chưa trả hết nợ gốc và lãi của khoản vay này” vào cuối cùng phần cam
kết của hộ vay.
Trường hợp, thành viên trong hộ đứng
tên vay vốn không trùng với tên người đại diện hộ gia đình trong Danh sách hộ
nghèo có nhu cầu vay vốn hỗ trợ nhà ở tại Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo
theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt thì phải
được UBND cấp xã nơi hộ vay cư trú xác nhận quan hệ của người vay và người có
tên trong Danh sách là thành viên trong cùng một hộ. việc xác nhận này được Chủ
tịch UBND cấp xã ghi, ký tên, đóng dấu vào dưới phần “Cam kết của hộ vay” trên
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay.
b) Sau khi nhận Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án sử dụng vốn vay của hộ vay, Tổ TK&VV phối hợp với Trưởng
thôn và đơn vị nhận ủy thác cấp xã tổ chức họp công khai và hướng dẫn hộ vay lập
hồ sơ vay vốn, gửi Ban giảm nghèo cấp xã để trình UBND cấp xã xem xét, xác nhận.
c) Cán bộ tín dụng được giao nhiệm vụ
thực hiện: Kiểm tra hồ sơ vay vốn đảm bảo đầy đủ, đúng quy định; đối chiếu khớp
đúng hộ có tên trong Danh sách 03/TD đã có xác nhận của UBND cấp xã với Danh
sách hộ nghèo được vay vốn tại Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo đã được UBND
cấp tỉnh phê duyệt và Bản tổng hợp Danh sách hộ nghèo hoàn thành khối lượng xây
dựng theo giai đoạn đã được UBND cấp xã xác nhận; trình Giám đốc NHCSXH nơi cho
vay phê duyệt; lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (theo mẫu số 04/TD) gửi
UBND cấp xã.
Thời hạn làm thủ tục giải ngân không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn theo đúng
quy định.
d) UBND cấp xã thông báo kết quả phê
duyệt giải ngân tới các đơn vị nhận ủy thác cấp xã và Tổ TK&VV để tiếp tục thông báo đến từng hộ vay vốn biết về kế hoạch giải ngân
(thời gian, địa điểm giải ngân,...).
đ) NHCSXH nơi cho vay thực hiện giải
ngân vốn vay trực tiếp cho hộ vay vốn theo quy định hiện hành.
10. Thu nợ gốc,
thu lãi vốn vay
a) Thu nợ gốc: Trước thời hạn trả nợ
theo định kỳ trả nợ gốc và trước thời hạn trả nợ cuối cùng ít nhất 30 ngày,
NHCSXH nơi cho vay lập và gửi Thông báo nợ đến hạn cho đơn vị nhận ủy thác cấp
xã, Tổ TK&VV để thông báo, đôn đốc hộ vay có kế hoạch trả nợ. Hộ vay trả nợ
trực tiếp cho Ngân hàng tại Điểm giao dịch xã hoặc tại trụ sở NHCSXH. Trường hợp,
người vay chưa trả được nợ gốc của kỳ hạn này thì được theo dõi trả vào kỳ hạn
trả nợ tiếp theo.
b) Thu lãi vốn vay
- Kể từ năm thứ 06 trở đi, NHCSXH nơi
cho vay phối hợp với chính quyền địa phương, các đơn vị nhận ủy thác và Tổ
TK&VV đôn đốc hộ vay thực hiện trả lãi vốn vay hàng tháng, số tiền lãi phải
trả hàng tháng tối thiểu bằng số tiền lãi tháng cộng với số lãi được phân bổ
trong thời gian ân hạn.
- Trường hợp trong thời gian ân hạn,
hộ vay có nhu cầu trả lãi vốn vay hàng tháng, NHCSXH nơi cho vay phục vụ theo đề
nghị của người vay và áp dụng quy trình, thủ tục thu lãi theo quy định hiện
hành.
11. Gia hạn nợ
a) Thủ tục gia hạn nợ
Trước 5 ngày khi đến thời hạn trả nợ
cuối cùng, nếu hộ vay có khó khăn do nguyên nhân khách quan chưa trả được nợ
thì viết Giấy đề nghị gia hạn nợ theo mẫu số 09/TD gửi NHCSXH nơi cho vay xem
xét, cho gia hạn nợ trên cơ sở khả năng trả nợ của hộ vay trong thời gian tiếp
theo.
b) Thời gian gia hạn nợ
Tùy từng trường hợp cụ thể, NHCSXH
nơi cho vay xem xét, cho gia hạn nợ một hoặc nhiều lần đối với khoản vay nhưng
tổng thời gian gia hạn nợ tối đa bàng 1/2 thời hạn đã cho vay.
12. Chuyển nợ
quá hạn
a) Các trường hợp chuyển nợ quá hạn:
- Hộ vay sử dụng vốn vay sai mục
đích, kể cả trường hợp hộ vay chuyển nhượng nhà ở khi chưa trả hết nợ gốc và
lãi của khoản vay này thì NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn. Nếu
chưa thu hồi được nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
- Đến hạn trả nợ cuối cùng, hộ vay
không trả nợ đúng hạn và không được NHCSXH nơi cho vay cho gia hạn nợ thì chuyển
toàn bộ số dư nợ gốc sang nợ quá hạn.
b) NHCSXH nơi cho vay tích cực phối hợp
với chính quyền địa phương, các đơn vị nhận ủy thác và Tổ TK&VV có biện
pháp kiên quyết đôn đốc, thu hồi nợ quá hạn.
13. Chi trả phí ủy
thác và hoa hồng
Việc trả phí ủy thác và hoa hồng được
thực hiện theo định kỳ hàng tháng tính trên số dư nợ bình quân tháng theo quy định:
a) Phí ủy thác trả cho các đơn vị nhận
ủy thác cấp xã là 0,03%/tháng;
b) Hoa hồng trả cho Tổ TK&VV là 0,05%/tháng.
14. Xử lý nợ
bị rủi ro
Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện
theo quy định hiện hành về xử lý nợ rủi ro trong hệ thống NHCSXH.
15. Lưu giữ hồ
sơ vay vốn
Toàn bộ hồ sơ cho vay được lưu trữ
theo quy định hiện hành của NHCSXH. Riêng Danh sách hộ nghèo có nhu cầu vay vốn
tại Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 do
UBND cấp tỉnh phê duyệt và văn bản tổng hợp Danh sách hộ nghèo hoàn thành khối
lượng xây dựng theo giai đoạn của UBND cấp xã được lưu giữ tại bộ phận Tín
dụng để phục vụ việc theo dõi, kiểm tra, giám sát,...
16. Hạch toán kế
toán
NHCSXH nơi cho vay hạch toán các khoản
cho vay vốn theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg vào tài khoản “Cho vay hộ nghèo về
nhà ở” theo quy định hiện hành.
17. Chế độ báo
cáo thống kê
Việc lập báo cáo thống kê được thực
hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH
18. Tổ chức thực
hiện
a) NHCSXH các tỉnh, thành phố có trách
nhiệm báo cáo UBND và tham mưu Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp
chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Quyết định 33/2015/QĐ-TTg; quán triệt đến
toàn thể cán bộ trong đơn vị về nội dung văn bản này, Quyết định 33/2015/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư 08/2015/TT-BXD của Bộ Xây dựng, văn bản số
7447/NHNN-TD của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tổ chức tuyên truyền chủ trương,
chính sách tín dụng theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg tới các cấp, các ngành và
người dân biết để thực hiện và giám sát; thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám
sát đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng chính sách quy định.
b) NHCSXH các tỉnh, thành phố có
trách nhiệm trích sao Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai
đoạn 2011-2015 kèm Danh sách hộ nghèo thuộc diện hỗ trợ nhà ở của từng huyện
trong Đề án đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt để gửi cho các Phòng giao dịch trực
thuộc làm cơ sở cho vay theo quy định.
c) NHCSXH nơi cho vay và các đơn vị
nhận ủy thác thực hiện công khai chính sách và danh sách hộ vay theo quy định
hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
d) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
mình, Sở giao dịch, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm đào tạo và các Ban
chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính có trách nhiệm tham mưu Tổng Giám đốc NHCSXH
tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo đúng quy định hiện hành.
đ) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày
ký 16/02/2016 và được thực hiện giải ngân đến hết ngày 31/12/2020 theo chỉ tiêu
kế hoạch được Tổng Giám đốc giao hàng năm./.
(Gửi
kèm Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng CP Thông tư số
08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng, văn
bản số 7447/NHNN-TD ngày 30/9/2015 của Ngân hàng
Nhà nước)
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (để báo cáo)
- Ngân hàng Nhà nước VN; (để báo cáo)
- Hội LH Phụ nữ VN; (để p/h thực hiện)
- Hội Nông dân VN; (để p/h thực hiện)
- Hội Cựu chiến binh VN; (để p/h thực hiện)
- TW Đoàn TNCS
HCM; (để p/h thực hiện)
- Tổng giám đốc;
- Trưởng Ban kiểm soát HĐQT;
- Các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
- Các Ban CMNV tại HSC;
- Sở giao dịch, TTĐT, TTCNTT;
- Ban KTKSNB KVMN;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Website NHCSXH;
- Lưu: VT, TK, PC, TDNN.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Lý
|