TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: 194/HD-TLĐ
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 02 năm 2015
|
HƯỚNG DẪN
KHEN THƯỞNG CHUYÊN ĐỀ “VĂN HÓA, THỂ THAO”
Căn cứ Quyết định số 1564/QĐ-TLĐ ngày
24 tháng 12 năm 2014 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc
ban hành Quy chế khen thưởng của tổ chức Công đoàn;
Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam hướng dẫn tiêu chuẩn xét tặng Cờ, Bằng khen chuyên đề “Văn hóa, thể
thao” trong hệ thống Công đoàn như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG XÉT
KHEN THƯỞNG
1. Cờ Chuyên đề
Công đoàn cơ sở và Công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở.
2. Bằng khen Chuyên đề
Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên
trực tiếp cơ sở và cá nhân thuộc các đơn vị này.
II. HÌNH THỨC VÀ
TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
1. Cờ chuyên đề “Văn hóa, thể
thao” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
1.1. Cờ chuyên đề “Văn hóa, thể
thao” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng hàng năm cho đơn vị cơ sở
Tiêu chuẩn:
- Có 3 năm liên tục liền kề được xếp
loại công đoàn cơ sở vững mạnh; Đã được LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành
trung ương tặng Cờ; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc TW, Bộ, Ngành tặng Bằng khen về chuyên đề “Văn hóa, thể thao”;
- Có thành tích xuất sắc tiêu biểu
trong phong trào “Văn hóa, thể thao” tại cơ sở, được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng;
- Có số điểm đạt từ 95 điểm trở lên
theo Bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Văn hóa, thể thao” CNVCLĐ giành cho đơn
vị cơ sở.
1.2. Cờ chuyên đề “Văn hóa, thể
thao” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng hàng năm cho công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở.
Tiêu chuẩn:
- Đã được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ tặng
Cờ; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW,
các Bộ, Ngành tặng Bằng khen về chuyên đề “Văn hóa, thể thao”;
- Có thành tích xuất sắc tiêu biểu
trong tổ chức triển khai phong trào “Văn hóa, thể thao” trong các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn;
- Có số điểm đạt từ 95 điểm trở lên
theo Bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Văn hóa, thể thao” giành cho đơn vị cấp
trên trực tiếp cơ sở.
2. Bằng khen chuyên đề “Văn hóa,
thể thao” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam gồm:
Bằng khen tập thể:
2.1. Bằng khen chuyên đề “Văn hóa,
thể thao “ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng hàng năm cho công đoàn
cơ sở.
Tiêu chuẩn:
- Có 02 năm liên tục đạt danh hiệu
công đoàn cơ sở vững mạnh; đã được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công
đoàn ngành Trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ tặng Bằng khen;
- Có thành tích xuất sắc tiêu biểu
trong phong trào “Văn hóa, thể thao” cơ sở được Liên đoàn Lao động tỉnh, thành
phố, Công đoàn ngành Trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ đề nghị
khen thưởng;
- Có số điểm đạt từ 90 điểm trở lên
theo Bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Văn hóa, thể thao” CNVCLĐ giành cho đơn
vị cơ sở.
2.2. Bằng khen chuyên đề “Văn hóa,
thể thao” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng hàng năm cho công đoàn
cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Có thành tích xuất sắc trong tổ chức
triển khai phong trào “Văn hóa, thể thao” trên địa bàn; Được Liên đoàn Lao động
tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc
TLĐ tặng Bằng khen về chuyên đề “Văn hóa, thể thao”;
- Có số điểm đạt từ 90 điểm trở lên
theo Bảng chấm điểm thi đua chuyên đề “Văn hóa, thể thao” CNVCLĐ giành cho công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
Bằng khen cá nhân:
Bằng khen chuyên đề “Văn hóa, thể
thao” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét tặng hàng năm cho cá nhân.
- Có nhiều đóng góp cho các hoạt động
phong trào “Văn hóa, thể thao” của công nhân, viên chức lao động. Được tập thể
bình chọn là thành viên tích cực trong hoạt động phong trào ở cơ sở;
- Đã được Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ tặng
Bằng khen.
III. ĐĂNG KÝ THI
ĐUA, SỐ LƯỢNG, THỦ TỤC, HỒ SƠ KHEN THƯỞNG
1. Đăng ký thi đua
- Hàng năm các đơn vị tổ chức cho tập
thể và cá nhân đăng ký thi đua thực hiện phong trào “Văn hóa, thể thao”.
- LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn
ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn, gửi danh
sách các tập thể, cá nhân đăng ký thi đua về Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn trước
ngày 01/3 hằng năm. Đơn vị nào không đăng ký thi đua thì không được xét khen
thưởng.
2. Số lượng Cờ, Bằng khen khen thưởng
chuyên đề “Văn hóa, thể thao”
2.1. Số lượng cờ:
Mỗi Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn được
đề nghị xét tặng không quá 1 cờ; riêng đối với Liên đoàn Lao động tỉnh, thành
phố, công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn có từ 1.800 Công đoàn cơ sở trở lên được đề nghị xét tặng không quá 02 cờ.
Tổng số Cờ trong 1 năm của chuyên đề
không quá 50 Cờ, phân bổ như sau:
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:
10 Cờ;
Công đoàn cấp cơ sở: 40 Cờ.
2.2. Số lượng Bằng khen:
Mỗi Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố,
Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn được
đề nghị xét tặng không quá 4 Bằng khen; riêng đối với Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn có từ 100.000 đoàn viên trở lên được đề nghị xét tặng không quá 6 Bằng
khen.
Tổng số Bằng khen trong 1 năm của
chuyên đề không quá 300 Bằng khen, phân bổ như sau:
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở:
30 Bằng khen;
Công đoàn cấp cơ sở: 150 Bằng khen.
Cá nhân: 120 Bằng khen.
3. Hồ sơ khen thưởng
3.1. Tờ
trình của Ban Thường vụ Liên đoàn lao động cấp tỉnh, Công đoàn ngành Trung
ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn kèm theo danh sách đề
nghị khen thưởng. (Biểu mẫu số 01, 02).
3.2. Tóm
tắt thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Cờ, Bằng khen. (Biểu mẫu số 03).
3.3. Báo
cáo (bản chính) thành tích tập thể, cá nhân đề nghị tặng Cờ, Bằng khen. (Biểu mẫu số 04, 05, 06).
3.4. Biên
bản họp và kết quả bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên đoàn Lao động
cấp tỉnh, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng
Liên đoàn. (Biểu mẫu số 07).
3.5. Bảng
chấm điểm thi đua chuyên đề “Văn hóa, Thể thao”, công đoàn cơ sở (biểu mẫu số 08, 09);
Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (biểu mẫu số 10).
4. Thời hạn trình Tổng Liên đoàn
xét khen thưởng
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng chuyên đề
“Văn hóa, Thể thao” gửi về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Tuyên
giáo). Thời hạn nhận hồ sơ khen thưởng từ ngày 30/11 năm trước đến hết ngày 15
tháng 3 hằng năm để Ban Tuyên giáo tổng hợp, xét, trình Hội đồng thi đua khen
thưởng Tổng Liên đoàn qua Ban Chính sách Kinh tế -Xã hội và Thi đua khen thưởng
Tổng Liên đoàn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn
ngành Trung ương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn triển khai
hướng dẫn có thể chi tiết hóa các nội dung trong bảng chấm điểm cho phù hợp với
điều kiện thực tiễn của địa phương, ngành, đơn vị. Quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc cần kịp thời phản ánh về Tổng Liên đoàn (qua Ban Tuyên giáo) để xem
xét giải quyết.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế các văn bản hướng khen thưởng chuyên đề “Văn hóa, thể thao”
trước đây. Các LĐLĐ tỉnh, thành phố, công đoàn ngành TW, công đoàn Tổng công ty
trực thuộc Tổng liên đoàn là thường trực, đầu mối liên hệ, triển khai thực hiện
Hướng dẫn này.
Nơi nhận:
- ĐCT Tổng Liên đoàn;
- Hội đồng TĐ-KT Tổng Liên đoàn;
- Các LĐLĐ tỉnh, TP;
- CĐ ngành TW;
- CĐ TCT trực thuộc TLĐ;
- Các ban, đơn vị trực thuộc TLĐ
- Lưu: TG, VP.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Ngàng
|
(Mẫu số 1)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02 năm 2015)
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VN
LĐLĐ TỈNH, THÀNH, CĐ NGÀNH ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: ……/……
|
………, ngày ……
tháng ……. năm 201…
|
Tờ trình
V/v Khen thưởng Chuyên đề “Văn hóa, thể thao”
Kính gửi:
|
- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Ban Chính sách, Kinh tế - Xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn
|
Căn cứ Quyết định số …… ngày ....
tháng .... năm .... về việc ban hành Quy chế Thi đua - Khen thưởng của Tổng
Liên đoàn Lao động VN;
Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động tỉnh,
thành phố (Công đoàn ngành…………) đã đánh giá, tổng kết thành tích về hoạt động
phong trào “Văn hóa, thể thao” như sau: ………
Kính trình Ban Tuyên giáo, Ban Chính
sách Kinh tế - Xã hội và Thi đua khen thưởng Tổng Liên đoàn xem xét trình Đoàn
Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam xét khen thưởng (Cờ, Bằng khen)
Chuyên đề “Văn hóa, thể thao” cho các tập thể, cá nhân (Có danh
sách kèm theo).
Xin chân thành cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu...
|
T/M BTV CÔNG
ĐOÀN
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Lưu ý: Tờ trình khen thưởng được vận dụng theo mẫu này; không được viết tắt
tên tập thể và cá nhân, chức danh, chức vụ...
(Mẫu số 2)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng
02 năm 2015)
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO
ĐỘNG VN
LĐLĐ TỈNH, THÀNH..., CĐ NGÀNH ....
(đóng dấu treo)
|
|
DANH SÁCH TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN
Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Cờ,
Bằng khen Chuyên đề “Văn hóa, thể thao” năm ………..
(Kèm theo tờ
trình số: ………/LĐLĐ, ngày ..../tháng .../năm .... của LĐLĐ; Công đoàn ngành………)
I. Tập thể.
STT
|
ĐƠN VỊ
|
MỨC ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
|
GHI CHÚ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
II. Cá nhân.
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ
CÔNG TÁC
|
MỨC ĐỀ NGHỊ
KHEN THƯỞNG
|
GHI CHÚ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
|
* Lưu ý: Tên các đơn vị, cá nhân đề nghị khen thưởng cần ghi rõ ràng, đầy đủ,
không viết tắt, danh sách phải được đóng dấu treo.
(Mẫu số 3)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng
02 năm 2015)
TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG VN
LĐLĐ TỈNH, THÀNH, CĐ NGÀNH ……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: ……/……
|
………, ngày
tháng năm 201…
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN
Đề nghị Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng Cờ
(hoặc) Bằng khen Chuyên đề “Văn hóa, thể thao” năm…………
(Kèm theo tờ
trình số:.../LĐLĐ, ngày.... /tháng ..../năm..;
Công đoàn ngành .... số ...,/CĐN, ngày.... /tháng ..../năm)
I. Tập thể
STT
|
Đơn vị
(Ghi đầy đủ và không viết tắt)
|
Cấp trên quản
lý trực tiếp
|
Tóm tắt thành
tích
|
Mức đề nghị khen
thưởng
|
1
|
Ví dụ: Công đoàn
Công ty A
|
Thuộc Công đoàn Tổng Công ty B
|
- Thành tích chuyên đề
- Ghi các hình thức đã được khen thưởng
|
Cờ
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
II. Cá nhân.
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
công tác
(Ghi đầy đủ và không viết tắt)
|
Tóm tắt thành
tích
|
1
|
Ví dụ: Nguyễn Văn A
|
Phó chủ tịch Công đoàn bộ phận X, Công ty Y
|
- Tóm tắt những thành tích tiêu biểu ...
- Ghi các hình thức đã được khen thưởng....
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
Người lập
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
TM. Ban Thường
vụ (Ban Chấp hành)
Chủ tịch
(Ký và đóng dấu)
|
(Mẫu số 4 - Dành cho Công đoàn cơ sở)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02 năm 2015)
TÊN ĐƠN VỊ
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:……/BC - CĐCS
|
………, ngày ……
tháng …… năm 201…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ
Đề nghị Tổng LĐLĐ Việt Nam Tặng cờ; (hoặc) Bằng
khen Chuyên đề “Văn hóa, thể thao” năm …………
Tên đơn vị:…………………
Tổng số CB, VC, LĐ: …………………., trong đó nữ: …………
Tổng số Đoàn viên Công đoàn: ………, trong đó nữ: …………
Số CĐ bộ phận, tổ công đoàn trực thuộc: …………
I - Những thành tích xuất sắc chủ yếu trong năm:
(Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị, báo cáo những
thành tích tiêu biểu về chuyên đề, hoạt động công đoàn, những kinh nghiệm tốt
đã đạt được).
- Thành tích tiêu biểu về chuyên môn: …………
- Thành tích tiêu biểu về hoạt động công đoàn: …………
- Những kinh nghiệm đã đạt được: …………
II - Những danh hiệu thi đua và hình thức đã được
khen thưởng
- Ghi tổng số tập thể, cá nhân, các tiết mục đã được
khen thưởng trong các hội thao, hội diễn nghệ thuật quần chúng (hoặc đang đề
nghị) trong năm đề nghị khen thưởng:
- Ghi những danh hiệu thi đua và hình thức đã được
khen thưởng của đơn vị trong 3 năm (hoặc 5 năm) gần nhất.
Ví dụ:
Năm được khen
|
Hình thức
|
Cấp khen
|
Nội dung khen
|
2010
|
- Giấy khen
- Bằng khen
|
- CĐ Huyện (Quận); Ngành
- UBND Huyện (Quận); Tỉnh (Thành).
|
- Có thành tích xuất sắc trong hội thi, hội thao,
hội diễn quần chúng...
- Hoàn thành xuất sắc công tác tổ chức (hoặc)
tham gia trong hội thi, hội thao, hội diễn quần chúng...
- Có thành tích xuất sắc trong phong trào Văn
hóa, thể thao quần chúng CNVCLĐ
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG
(Cơ quan, đơn vị)
|
TM. BAN THƯỜNG
VỤ (BCH)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 5 - Dành cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02
năm 2015)
TÊN ĐƠN VỊ
CÔNG ĐOÀN CẤP TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số: ……/BC - CĐCS
|
………, ngày ……
tháng …… năm 201…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ
Đề nghị Tổng LĐLĐ Việt Nam Tặng cờ; (hoặc) Bằng
khen Chuyên đề “Văn hóa, thể thao” năm …………
Tên đơn vị:…………………
Tổng số CB, VC, LĐ:…………………, trong đó nữ:…………
Tổng số Đoàn viên Công đoàn:………, trong đó nữ:…………
Số CĐ trực thuộc:…………
I - Những thành tích xuất sắc chủ yếu trong năm:
- Thành tích trong công tác tổ chức hội thao, hội
diễn quần chúng ……… đã được các cấp công đoàn, chính quyền khen thưởng....;
II - Những danh hiệu thi đua và hình thức đã được
khen thưởng
- Ghi tổng số tập thể, cá nhân, các tiết mục đã được
khen thưởng trong các hội thao, hội diễn nghệ thuật quần chúng (hoặc đang đề
nghị) trong năm đề nghị khen thưởng:
- Ghi những danh hiệu thi đua và hình thức đã được
khen thưởng của đơn vị trong 3 năm (hoặc 5 năm) gần nhất.
Ví dụ:
Năm được khen
|
Hình thức
|
Cấp khen
|
Nội dung khen
|
2010
|
- Giấy khen
- Bằng khen
|
- CĐ Ngành (tỉnh, TW).
- UBND Tỉnh (Thành), TLĐ, Bộ.
|
- Có thành tích xuất sắc trong công tác tổ chức hội
thi, hội thao, hội diễn quần chúng trong CN, VC, LĐ
- Có thành tích xuất sắc trong phong trào Văn
hóa, văn nghệ - Thể dục, thể thao quần chúng CNVCLĐ
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
TM. BAN THƯỜNG VỤ
(BCH)
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu số 6)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02
năm 2015)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị Tổng Liên đoàn tặng Bằng
khen chuyên đề “Văn hóa, thể thao” năm …………
- Họ và tên:
- Chức vụ, đơn vị công tác: (ghi rõ chức vụ chính quyền và công đoàn)
I - Những thành tích tiêu biểu xuất
sắc:
(Căn cứ nhiệm vụ được giao, báo cáo
tóm tắt những thành tích tiêu biểu xuất sắc trong năm về chuyên môn nghiệp vụ,
về hoạt động công đoàn).
1. Nhiệm vụ được giao:
Ví dụ: - Ủy
viên Ban chấp hành công đoàn...
- Bí thư Đoàn thanh niên...
2. Thành tích về chuyên môn, nghiệp
vụ:
- Luôn phấn đấu hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao……
- Tích cực học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa, thể thao....
- Có tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về Văn hóa, thể thao....
- Có thành tích trong các hội thi, hội
thao, hội diễn quần chúng do các cấp công đoàn tổ chức….
- Có thành tích trong phong trào Văn
hóa, thể thao quần chúng.
II - Những danh hiệu và hình thức
đã được khen thưởng:
Kê khai những danh hiệu cá nhân đã được
khen thưởng, (Ghi cụ thể từng năm đã được khen thưởng: Hình thức, danh hiệu
đạt được, cấp quyết định).
Ví dụ:
Năm được khen
|
Hình thức
|
Cấp khen
|
Nội dung khen
|
2011
|
- Giấy khen
- CSTĐ cơ sở
|
- CĐ Ngành
- UBND tỉnh, Tp.
- TLĐ, Bộ
|
- Có thành tích xuất sắc trong phong trào Văn
hóa, văn nghệ - thể dục, thể thao quần chúng...
|
Cam đoan
bản báo cáo thành tích là đúng sự thật.
Xác nhận của
CĐCS
T/M BCH CÔNG ĐOÀN
Chủ tịch
|
………, ngày....
tháng …. năm 201…
Người viết báo cáo
|
(Mẫu số 7)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng
02 năm 2015)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
HỘI ĐỒNG THI ĐUA -
KHEN THƯỞNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Ngày …… tháng …… năm 201.... Hội đồng Thi đua Khen
thưởng……… họp phiên toàn thể bình xét các tập thể, cá nhân có thành tích đề nghị
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng thưởng Cờ, Bằng khen chuyên đề “Văn
hóa, thể thao” năm………
Thời gian:…… giờ …… phút ngày …… tháng ……
năm 201....
Địa điểm:……………………………………………………………..
Chủ trì cuộc họp: Đ/c…………, Chủ tịch Hội đồng
Thi đua-Khen thưởng …… hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua Khen thưởng.... được
Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Thư ký cuộc họp: Đ/c……… , chức vụ ……… Thư ký
Hội đồng.
Các thành viên Hội đồng Thi đua-Khen thưởng.... dự họp:
có …… thành viên, gồm các đồng chí:
1. Đ/c………………… chức vụ ............... Chủ tịch
Hội đồng Thi đua-Khen thưởng;
2. Đ/c……………… chức vụ ............ Phó Chủ tịch
Hội đồng Thi đua-Khen thưởng;
3. Đ/c…………………… chức vụ...................... Ủy
viên;
4. Đ/c…………………… chức vụ...................... Ủy
viên;
5. Đ/c…………………… chức vụ...................... Ủy
viên;
6. Đ/c…………………… chức vụ...................... Ủy
viên;
7. Đ/c…………………… chức vụ...................... Ủy
viên;
Sau khi nghe Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội
đồng) đọc báo cáo tóm tắt thành tích của từng cá nhân, Hội đồng đã thảo luận,
phân tích, đánh giá thành tích của từng tập thể, cá nhân trong phong trào “Văn
hóa, Thể thao”. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.
Kết quả kiểm phiếu:
TT
|
Họ và tên
……………………
|
Chức vụ
………………
|
Mức khen
………………
|
Số phiếu
…/…
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi.... giờ...
phút ngày.... tháng....năm 201....
Thư ký cuộc họp
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Mẫu 8 - dành cho công đoàn cơ sở thuộc doanh nghiệp)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng 02
năm 2015)
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHEN THƯỞNG
CHUYÊN ĐỀ VĂN HÓA, VĂN NGHỆ - THỂ DỤC, THỂ THAO
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
tối đa
|
ĐIỂM
tự chấm
|
1
|
Nội dung 1: Đảm bảo đời sống vật chất và tinh
thần đối với người lao động
|
18
|
|
a.
|
Đảm bảo việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định
và tăng thu nhập cho người lao động, phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
|
9
|
|
b.
|
Xây dựng tác phong làm việc công nghiệp, ý thức kỷ
luật, lao động có kỹ thuật, năng suất, chất lượng, hiệu quả; có tinh thần
đoàn kết, hợp tác tương trợ lẫn nhau, tạo sự đồng thuận vì mục tiêu xây dựng
và phát triển doanh nghiệp.
|
9
|
|
2
|
Nội dung 2: Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa
|
47
|
|
a.
|
Thực hiện nếp sống văn minh trong giao tiếp, ứng
xử, trong việc cưới, việc tang, lễ hội và các sinh hoạt xã hội khác.
|
9
|
|
b.
|
Khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp, không
gây ô nhiễm môi trường
|
9
|
|
c.
|
Đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động; không để xảy
ra cháy, nổ, mất trật tự an toàn xã hội.
|
9
|
|
d.
|
Không có người vi phạm pháp luật; không có người
mắc tệ nạn xã hội, không sử dụng, tàng trữ, truyền bá sản phẩm văn hóa phẩm độc
hại; không vi phạm khuyết điểm từ hình thức cảnh cáo trở lên.
|
10
|
|
e.
|
Tạo điều kiện cho CNVCLĐ về: nơi làm việc, chỗ ở,
học tập nâng cao trình độ chuyên môn, hiểu biết pháp luật, tham gia các sinh
hoạt đoàn thể, văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí.
|
10
|
|
3
|
Nội dung 3: Tổ chức thực hiện phong trào
|
35
|
|
a.
|
Tổ chức các hoạt động Văn hóa, văn nghệ - Thể dục,
thể thao tại cơ sở, đặc biệt phổ biến các bài hát viết về công nhân, công
đoàn, các hình thức thể dục nâng cao sức khỏe hàng ngày phù hợp với CNVCLĐ.
|
9
|
|
b.
|
Tích cực hưởng ứng các phong trào văn hóa, văn
nghệ, thể dục, thể thao do cấp trên tổ chức; tích cực tham gia các lớp tập huấn
bồi dưỡng nghiệp vụ văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao do cấp trên tổ chức.
|
9
|
|
c.
|
Xây dựng hoặc sử dụng hiệu quả các thiết chế phục
vụ văn nghệ, thể thao hiện có của đơn vị mình.
|
9
|
|
d.
|
Đạt thành tích cao trong các hoạt động văn hóa,
văn nghệ, thể dục, thể thao do cấp trên tổ chức như: Huy chương vàng, huy
chương bạc, Giải nhất, nhì, được ghi nhận bằng Cờ, Bằng khen, giấy chứng nhận.
|
8
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
- Đơn vị được tặng Cờ chuyên đề phải
đạt từ 95 điểm trở lên;
- Đơn vị được tặng Bằng khen
chuyên đề phải đạt từ 90 điểm trở lên.
|
…… Ngày
tháng năm
Chủ tịch CĐ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu 9 - dành cho công đoàn cơ sở thuộc cơ quan, đơn vị)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng
02 năm 2015)
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHEN THƯỞNG
CHUYÊN ĐỀ VĂN HÓA, VĂN NGHỆ - THỂ DỤC, THỂ THAO
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
tối đa
|
ĐIỂM
tự chấm
|
1
|
Nội dung 1: Thực hiện dân chủ, kỷ cương pháp
luật
|
20
|
|
a.
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, nội bộ
đoàn kết, không có khiếu kiện trái pháp luật; Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp;
thực hiện tốt nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và các quy định của địa
phương nơi làm việc
|
10
|
|
b.
|
Gương mẫu chấp hành mọi chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước; không có người vi phạm pháp luật bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; không có cán bộ, công chức, chiến sỹ có biểu hiện suy thoái
về tư tưởng, đạo đức, lối sống, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên (đối
với cán bộ công chức) và từ khiển trách trở lên (đối với người lao động)
|
10
|
|
2
|
Nội dung 2: Đời sống văn hóa lành mạnh, phong
phú
|
40
|
|
a.
|
Thực hiện tốt các quy định về nếp sống, thực hành
tiết kiệm trong việc cưới, việc tang, lễ hội và các hình thức sinh hoạt xã hội
khác; thực hiện giao tiếp văn minh, ứng xử văn hóa, tận tụy phục vụ nhân dân
|
11
|
|
b.
|
Công sở xanh, sạch, đẹp, an toàn; giữ gìn vệ sinh
môi trường; không để xảy ra cháy nổ, thất thoát tài sản công và gây mất trật
tự, an toàn xã hội
|
9
|
|
c.
|
Không thực hiện các hành vi mê tín dị đoan; không
có người mắc tệ nạn xã hội; không có người sử dụng, lưu hành các sản phẩm văn
hóa độc hại
|
9
|
|
d.
|
Quan tâm tạo điều kiện cho cán bộ công chức, viên
chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, kiến thức
pháp luật, ngoại ngữ, vi tính...
|
11
|
|
3
|
Nội dung 3: Tổ chức thực hiện phong trào
|
40
|
|
a.
|
Thường xuyên chăm lo tổ chức các hoạt động văn
hóa, thể thao quần chúng cho CNVCLĐ. Định kỳ tổ chức tốt Liên hoan nghệ thuật
quần chúng, Hội thao CNVCLĐ trong từng đơn vị
|
11
|
|
b.
|
Tích cực hưởng ứng các phong trào văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao, tham gia các lớp bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ do cấp
trên tổ chức
|
9
|
|
c.
|
Đầu tư xây dựng và phát huy hiệu quả các thiết chế
văn hóa, thu hút và đáp ứng nhu cầu của cán bộ, công chức, chiến sỹ trong cơ
quan, đơn vị
|
11
|
|
d.
|
Đạt thành tích cao trong các hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao như: huy chương vàng, bạc, giải nhất, nhì, được ghi nhận
bằng Cờ, bằng khen, giấy chứng nhận.
|
9
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
- Đơn vị được tặng Cờ chuyên đề phải
đạt từ 95 điểm trở lên;
- Đơn vị được tặng Bằng khen
chuyên đề phải đạt từ 90 điểm trở lên.
|
………… Ngày
tháng năm
Chủ tịch CĐ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(Mẫu 10- Dành cho Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở)
(Kèm theo hướng dẫn số 194/HD-TLĐ ngày 12 tháng
02 năm 2015)
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHEN THƯỞNG
CHUYÊN ĐỀ VĂN HÓA, THỂ THAO.
TT
|
NỘI DUNG
|
ĐIỂM
tối đa
|
ĐIỂM
tự chấm
|
1
|
Nội dung 1: Đảm bảo đời sống vật chất, văn hóa
tinh thần đối với người lao động
|
30
|
|
a.
|
Làm tốt công tác lãnh đạo, chỉ đạo hướng dẫn triển
khai thực hiện phong trào “Văn hóa, thể thao” hàng năm.
|
10
|
|
b.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở thực hiện tốt
quy chế dân chủ ở cơ sở, và chấp hành tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; đảm bảo việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định cho
người lao động và giành thời gian, kinh phí cho các hoạt động văn hóa, thể
thao.
|
10
|
|
c.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở người lao động,
cán bộ, công chức, viên chức, chiến sỹ chấp hành tốt về thời gian, tính kỷ luật
trong lao động, học tập, công tác.
|
10
|
|
2.
|
Nội dung 2: Xây dựng nếp sống văn minh, môi
trường văn hóa
|
40
|
|
a.
|
Chỉ đạo triển khai thực hiện phong trào xây dựng
cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa có hiệu quả, đảm bảo an toàn, vệ sinh
lao động; không để xảy ra cháy, nổ, mất trật tự tại cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp, thực hiện nếp sống văn minh.
|
10
|
|
b.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở có khuân
viên công sở, doanh trại, doanh nghiệp sạch, đẹp giao tiếp văn hóa.
|
10
|
|
c.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở không có người:
vi phạm pháp luật, mắc các tệ nạn xã hội.
|
10
|
|
d.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở quan tâm tạo
điều kiện cho cán bộ công chức, viên chức, chiến sỹ, người lao động về nhà ở,
học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; có thời gian tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao.
|
10
|
|
3.
|
Nội dung 3: Tổ chức thực hiện phong trào
|
30
|
|
a.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở thường xuyên
tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao quần chúng cho cán bộ, công nhân,
viên chức, người lao động
|
10
|
|
b.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở thường xuyên
tham gia hưởng ứng các phong trào Văn hóa, thể thao, tham gia các lớp bồi dưỡng
tập huấn nghiệp vụ do cấp trên tổ chức
|
10
|
|
c.
|
Có từ 90% trở lên số công đoàn cơ sở có đầu tư
xây dựng hoặc sử dụng có hiệu quả các thiết chế văn hóa, thu hút và đáp ứng
nhu cầu của cán bộ, công chức, chiến sỹ trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
|
10
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
- Đơn vị được tặng Cờ chuyên đề phải
đạt từ 95 điểm trở lên;
- Đơn vị được tặng Bằng khen
chuyên đề phải đạt từ 90 điểm trở lên.
|
………Ngày
tháng năm
Chủ tịch công đoàn
(Ký tên, đóng dấu)
|