Hướng dẫn 12/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021-2022

Số hiệu 12/HD-UBND
Ngày ban hành 30/08/2021
Ngày có hiệu lực 30/08/2021
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Vũ Thị Hiền Hạnh
Lĩnh vực Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/HD-UBND

Yên Bái, ngày 30 tháng 8 năm 2021

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 59/2021/NQ-HĐND NGÀY 17/7/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI TỪ NĂM HỌC 2021-2022

Căn cứ Nghị quyết số 59/2021/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021-2022 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 59/2021/NQ-HĐND). Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 59/2021/NQ-HĐND trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021 - 2022 như sau:

I. NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Chỉ được thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên cơ sở dự toán chi phí được sự thỏa thuận, thống nhất của cha mẹ học sinh bằng văn bản về các khoản thu, mức thu, nội dung chi trên tinh thần tự nguyện; có sự thống nhất của Hội đồng giáo dục nhà trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh; được cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý đồng ý bằng văn bản.

2. Các khoản thu phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, thu nhập của người dân trên địa bàn, phục vụ trực tiếp cho việc học tập, sinh hoạt của học sinh. Ngoài các khoản thu theo quy định tại Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND, cơ sở giáo dục, giáo viên không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm bất kỳ khoản thu nào khác.

3. Thực hiện thu đúng quy định, thu đủ chi; mức thu không được vượt quá mức thu tối đa quy định tại Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND.

4. Sử dụng các khoản thu đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch trong quá trình thu, chi theo các quy định hiện hành. Không được điều chuyển từ khoản thu này sang khoản thu khác hoặc chi cho nội dung, mục đích khác. Kết thúc năm học nếu còn dư kinh phí thì chuyển sang năm học sau tiếp tục thực hiện; riêng học sinh lớp cuối cấp, thực hiện hoàn trả cho cha mẹ học sinh.

5. Cơ sở giáo dục thống nhất với cha mẹ học sinh về thời gian thu phù hợp; thực hiện đúng chế độ miễn, giảm các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND, tuyệt đối không để học sinh vì gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn không có tiền đóng góp mà phải nghỉ học.

II. CÁC KHOẢN THU TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP

Mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Yên Bái từ năm học 2021-2022 thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết 59/2021/NQ-HĐND; bao gồm:

1. Mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Khoản 1, Điều 3 là mức tối đa;

2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại điểm a, b, d Khoản 2, Điều 3 là các khoản thu theo thỏa thuận với cha mẹ học sinh;

3. Khoản thu dịch vụ quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 3 là khoản thu thỏa thuận với cha mẹ học sinh nhưng không được vượt quá 100.000đ/năm học/học sinh.

III. NỘI DUNG CHI CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP

1. Chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục công lập quy định mức tối đa

1.1. Dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ (học ngày thứ 7, chủ nhật, học hè)

Nội dung chi: Chi cho giáo viên trc tiếp dạy 80%; chi cho cán bộ quản lý, nhân viên, người lao động phục vụ không quá 15%; mua sắm đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tối thiểu 5%.

1.2. Dịch vụ trông trẻ ngoài giờ hành chính (cha mẹ trẻ em có nhu cầu)

Nội dung chi: Chi cho giáo viên trực tiếp trông trẻ mầm non ngoài giờ hành chính.

1.3. Dịch vụ bán trú (trông trưa trẻ mm non, tiu học)

Nội dung chi: Chi cho giáo viên trực tiếp trông trưa trẻ mầm non, tiểu học.

1.4. Dạy ngoại ngữ cho học sinh lớp 1, lớp 2 ngoài giờ (cha mẹ học sinh có nhu cu)

Nội dung chi: Chi cho giáo viên trực tiếp dạy 80%; bồi dưỡng cán bộ quản lý, nhân viên, người phục vụ không quá 15%; mua sắm đồ dùng dạy học, điện nước, vệ sinh, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ dạy và học tối thiểu 5%.

1.5. Dạy thêm các môn văn hóa; tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống, nghệ thuật, thể dục thể thao

Nội dung chi: Thực hiện theo Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Quyết định số 2499/QĐ-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố hết hiệu lực các Điều: 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 của Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.

1.6. Tiền thuê khoán người nấu ăn trưa cho học sinh học 02 buổi/ngày

Nội dung chi: Chi trả tiền công phục vụ cho nhân viên nấu ăn trưa cho học sinh học 02 buổi/ngày.

[...]