CHÍNH PHỦ
******
|
|
Số: 66/2005/LPQT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 09 năm 2002
|
Hiệp định hợp tác giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp vùng Wallonie và Ủy ban Cộng
đồng tiếng Pháp vùng Bruxelles – thủ đô có hiệu lực từ ngày 14 tháng 9 năm
2004./.
|
TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ LUẬT
PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hoàng Anh
|
HIỆP ĐỊNH
HỢP TÁC GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ CỘNG ĐỒNG NGƯỜI BỈ NÓI TIẾNG PHÁP, VÙNG WALLONIE VÀ ỦY BAN CỘNG ĐỒNG TIẾNG
PHÁP VÙNG BRUXELLES – THỦ ĐÔ
Điều 1. Hai Bên ký kết quyết định phát triển quan hệ hữu nghị, hợp
tác và đối tác trên cơ sở gắn bó với các nguyên tắc về tự do, dân chủ và quyền
con người, tôn trọng chủ quyền và độc lập dân tộc cũng như tôn trọng Hiến
chương Liên Hợp quốc và luật pháp quốc tế.
Điều 2. Hai Bên ký kết cùng nhau phát triển hợp tác toàn diện với
các kết quả cụ thể và nhất là hướng tới việc phát huy nguồn nhân lực, phát triển
bền vững và quan hệ đối tác giữa các cơ quan hành chính, thể chế, hiệp hội và
chủ thể kinh tế, phù hợp với các quy định về thể chế của từng bên, tôn trọng
nghĩa vụ quốc tế của từng bên, và nghĩa vụ trên quốc gia đối với riêng Cộng đồng
người Bỉ nói tiếng Pháp, vùng Wallonie và Ủy ban Cộng đồng tiếng Pháp vùng
Bruxelles – Thủ đô.
Điều 3. Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng đồng
người Bỉ nói tiếng Pháp sẽ triển khai hợp tác trong toàn bộ phạm vi thẩm quyền
của Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp. Những thẩm quyền đó được liệt kê trong
phụ lục của Hiệp định này.
Điều 4. Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Vùng
Wallonie sẽ triển khai hợp tác trong toàn bộ phạm vi thẩm quyền của Vùng
Wallonie. Những thẩm quyền đó được liệt kê trong phụ lục của Hiệp định này.
Điều 5. Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Ủy ban cộng
đồng tiếng Pháp Vùng Bruxelles - Thủ đô sẽ triển khai hợp tác trong toàn bộ phạm
vi thẩm quyền của Ủy ban cộng đồng tiếng Pháp Vùng Bruxelles – Thủ đô. Những thẩm
quyền đó được liệt kê trong phụ lục của Hiệp định này.
Điều 6. Hình thức hợp tác giữa hai Bên ký kết theo như Hiệp định này
là:
+ Trao đổi thường xuyên thông tin;
+ Trao đổi kinh nghiệm và con người;
+ Cấp học bổng thực tập, nghiên cứu, chuyên
ngành hay học bổng mùa hè, trên cơ sở không vi phạm nguyên tắc không phân biệt
đối xử hiện hành trong Liên minh Châu Âu;
+ Ký kết thỏa thuận chuyên ngành trong các lĩnh
vực thẩm quyền nêu trên;
+ Hợp tác trực tiếp giữa các tổ chức khác nhau
(các phòng thương mại và công nghiệp, trường đại học, doanh nghiệp, hiệp hội,
trung tâm nghiên cứu, trung tâm đào tạo nghề v.v.);
+ Xây dựng và triển khai các dự án chung;
+ Chuyển giao công nghệ và kỹ năng;
+ Tổ chức gặp gỡ chuyên ngành, hội thảo, thảo luận
dành cho các chuyên gia và những người phát triển dự án;
+ Thực hiện các nghiên cứu và thẩm định;
+ Khuyến khích hợp tác ở cấp phân quyền;
+ Thúc đẩy hàng hóa và dịch vụ trên cơ sở tương
hỗ;
+ Khuyến khích xây dựng đối tác giữa các doanh
nghiệp và thành lập các liên doanh.
Điều 7. Hai Bên ký kết sẽ lưu tâm để thiết lập sự phối hợp hữu ích
giữa các dự án hợp tác song phương được triển khai trong khuôn khổ của Hiệp định
này và các chương trình đa phương của Liên minh Châu Âu và trong khuôn khổ Tổ
chức Pháp ngữ.
Hai Bên ký kết sẽ lưu tâm sử dụng mọi khả năng
mà các thể chế trên cho phép để cùng tham gia vào các chương trình phát triển,
và vì mục đích này, coi nhau là những đối tác ưu tiên.
Điều 8. Được Nhà nước Liên bang Bỉ và Cộng đồng người Bỉ nói tiếng
Pháp cung cấp tài chính, Hiệp hội Thúc đẩy Giáo dục và Đào tạo ở nước ngoài
(APEFE) được giao thực hiện các hoạt động hợp tác với Việt Nam trong khuôn khổ
các Hiệp định song phương của Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp, Vùng Wallonie
và Ủy ban Cộng đồng tiếng Pháp vùng Bruxelles – Thủ đô.
Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quyết
định áp dụng đối với APEFE Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm
1998.
Hai Bên ký kết ủng hộ việc ký một Thỏa thuận hợp
tác giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam với APEFE, bên cạnh Hiệp định này.
Điều 9. Hai Bên ký kết tăng cường các cuộc gặp gỡ và tiếp xúc song
phương ở cấp thích hợp, cả ở cấp chính trị cũng như cấp chuyên gia kỹ thuật,
bên cạnh những cuộc tiếp xúc thường xuyên ở cấp độ đa phương và có liên quan đến
Liên minh Châu Âu. Các cuộc tiếp xúc này bàn về tất cả những vấn đề cùng được
quan tâm. Hai Bên ký kết tạo thuận lợi cho các cuộc tham khảo ý kiến thường
xuyên về các vấn đề thời sự ở cấp các đơn vị phụ trách quan hệ quốc tế.
Điều 10. Hai Bên ký kết hợp tác trong lĩnh vực nhân đạo bằng cách tạo
thuận lợi cho hoạt động của các tổ chức phi chính phủ. Khi cần thiết, hai Bên
ký kết thu xếp về mặt hành chính với chính quyền địa phương để tạo thuận lợi
cho các hoạt động trong những tình huống khẩn cấp.
Điều 11. Hai Bên ký kết góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc
thiết lập tiếp xúc trực tiếp và cho hoạt động của doanh nghiệp cũng như các
pháp nhân khác, cho việc khuyến khích đầu tư và tăng cường trao đổi thông tin
kinh tế.
Điều 12. Trong phối hợp và hoạt động chung, hai Bên ký kết sẽ lưu
tâm để các chủ thể hoạt động xã hội, kinh tế và văn hóa hội nhập với những hệ
thống đối tác quốc tế liên quan đến các tổ chức đa phương hay trên quốc gia.
Hai Bên ký kết tìm kiếm những biện pháp thích hợp tạo thuận lợi cho sự hội nhập
đó.
Điều 13. Hai Bên ký kết tạo thuận lợi cho việc trao đổi thanh niên,
đặt các hoạt động này trong mục tiêu hòa nhập nghề nghiệp, hội nhập quốc tế và
tham gia thực tế vào quan hệ song phương.
Điều 14. Việc quản lý thực hiện Hiệp định này được giao cho:
Về phía Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, là Bộ
Kế hoạch và Đầu tư.
Về phía Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp, Vùng
Wallonie và Ủy ban cộng đồng tiếng Pháp Vùng Bruxelles – Thủ đô, là Tổng Cao ủy
Quan hệ quốc tế của Cộng đồng người Bỉ nói tiếng Pháp và Ban Quan hệ quốc tế của
Tổng vụ Quan hệ đối ngoại Vùng Wallonie.
Điều 15. Để triển khai và đánh giá Hiệp định này, hai Bên ký kết
thành lập một Ủy ban hỗn hợp thường trực.
Ủy ban này sẽ họp ít nhất ba năm một lần, luân
phiên tại Vùng Wallonie và/hoặc Bruxelles và Hà Nội.
Ủy ban thường trực sẽ quyết định những nội dung
và điều kiện của sự hợp tác này. Đặc biệt, Ủy ban sẽ thông qua các chương trình
làm việc cho khoảng thời gian giữa hai kỳ họp của Ủy ban.
Điều 16. Sự di chuyển của con người trong khuôn khổ Hiệp định này do
nội luật hiện hành của hai Bên ký kết điều chỉnh, trên cơ sở không vi phạm những
quy định của luật pháp quốc tế được áp dụng.
Điều 17. Hiệp định này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày nhận được
thông báo sau cùng của hai bên bằng văn bản thông qua đường ngoại giao về việc
hoàn thành các thủ tục nội bộ của mình để Hiệp định này có hiệu lực.
Các quy định trong Hiệp định này có thể được sửa
đổi trên cơ sở thỏa thuận chung giữa hai Bên ký kết. Những sửa đổi đó sẽ có hiệu
lực kể từ ngày có thông báo cuối cùng khẳng định sự đồng ý của hai Bên ký kết,
trên cơ sở phù hợp với luật pháp hiện hành của từng bên.
Một trong hai Bên ký kết có quyền huỷ bỏ Hiệp định
này. Việc hủy bỏ hiệp định bắt đầu có hiệu lực sáu tháng sau khi có thông báo
qua đường ngoại giao.
Trong trường hợp đó, hai Bên ký kết thống nhất
không làm gián đoạn việc triển khai các chương trình làm việc giữa hai bên.
Trên tinh thần đó, những người có tên dưới đây,
được sự ủy quyền đầy đủ, đã ký kết Hiệp định này thành bốn bản gốc, bằng tiếng
Pháp và tiếng Việt, các bản tiếng Pháp và tiếng Việt đều có giá trị pháp lý như
nhau.
Làm tại Bruxelles, ngày 26 tháng 9 năm 2002./.
THAY MẶT
CỘNG ĐỒNG NGƯỜI BỈ NÓI
TIẾNG PHÁP
BỘ TRƯỞNG - CHỦ TỊCH
Hervé Hasquin
|
THAY MẶT CHÍNH PHỦ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM VĂN
PHÒNG CHÍNH PHỦ
Đoàn Mạnh Giao
|
THAY MẶT VÙNG WALLONIE
BỘ TRƯỞNG - CHỦ TỊCH
Jean-Claude Van
Cauwenberghe
|
THAY MẶT ỦY BAN CỘNG ĐỒNG TIẾNG
PHÁP VÙNG BRUXELLES - THỦ ĐÔ
BỘ TRƯỞNG - CHỦ TỊCH
Eric Tomas
|
PHỤ LỤC
THẨM QUYỀN CỦA CỘNG ĐỒNG NGƯỜI BỈ NÓI TIẾNG PHÁP:
+ Hợp tác liên đại học và khoa học
+ Giáo dục
+ Văn hóa
+ Thanh niên và giáo dục thường
xuyên
+ Nghe nhìn
+ Y tế (phòng ngừa, phát triển
và giáo dục)
+ Các vấn đề xã hội (trẻ em, bảo
trợ xã hội cho thanh niên)
+ Chính sách thể thao
Thẩm quyền của Vùng Wallonie:
+ Kinh tế (phát triển kinh tế -
sáng chế - tái cơ cấu – sáng kiến công nghiệp - ngoại thương – khai thác tài
nguyên thiên nhiên - khuyến khích phát triển xí nghiệp nhỏ và vừa)
+ Môi trường và chính sách về nước
+ Đổi mới nông thôn và bảo vệ
thiên nhiên
+ Phi tập trung hóa hành chính
và quyền lực địa phương (tỉnh, xã)
+ Nghiên cứu khoa học và công
nghệ
+ Chính sách nông nghiệp
+ Năng lượng
+ Quy hoạch lãnh thổ, bao gồm cả
chính sách và bảo vệ di sản
+ Nhà ở
+ Du lịch
+ Đào tạo nghề
+ Việc làm và chính sách xã hội
+ Y tế điều trị
+ Các vấn đề xã hội và chính
sách hội nhập cộng đồng cho người tàn tật
+ Công trình công cộng và giao
thông vận tải
+ Thể thao (cơ sở hạ tần)
Thẩm quyền của Ủy ban Cộng đồng
tiếng Pháp Vùng Bruxelles - Thủ đô:
+ Trợ giúp con người (chính sách
gia đình bao gồm mọi hình thức trợ giúp và bảo trợ gia đình và trẻ em, bảo trợ
xã hội, chính sách hòa nhập – chung sống đối với người gốc nước ngoài, chính
sách cho người tàn tật, bao gồm cả đào tạo, chuyển đổi nghề và đào tạo lại nghề
cho người tàn tật, vấn đề hưu trí).
+ Y tế (chính sách chăm sóc y tế
trong và ngoài các cơ sở y tế)
+ Đào tạo nghề
+ Du lịch