Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Hiệp định về thương mại hàng hoá thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa

Số hiệu khongso
Ngày ban hành 04/11/2002
Ngày có hiệu lực 01/01/2005
Loại văn bản Điều ước quốc tế
Cơ quan ban hành Chính phủ các nước,Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,Chính phủ nước Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào
Người ký Trương Đình Tuyển,BO XILAI,CHAM PRASIDH,MARI ELKA PANGESTU,SOULIVONG DARAVONG,RAFIDAH AZIZ,TIN WINN,CESAR V. PURISIMA,LIM HNG KIANG,WATANA MUANGSOOK,PEHIN DATO ABDUL RAHMAN TAIB
Lĩnh vực Thương mại

LỜI NÓI ĐẦU

Chính phủ các nước Brunei Darussalam, Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Inđônêxia, Cộng hòa dân chủ Nhân dân Lào (“Lào PDR”), Malaysia, Liên bang Myanmar, Cộng hòa Philíppin, Cộng hòa Singapore, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các Quốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (gọi chung là “ASEAN” hoặc gọi riêng là “Quốc gia thành viên ASEAN”), và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (“Trung Quốc”);

NHẮC LẠI Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ("Hiệp định khung") giữa ASEAN và Trung Quốc (gọi chung là "Các Bên", hoặc gọi riêng là "một Bên" đối với một Quốc gia thành viên ASEAN hoặc Trung Quốc) do những Người đứng đầu Chính phủ/Nhà nước của các Quốc gia Thành viên ASEAN và Trung Quốc ký kết tại Phnôm Pênh, Campuchia ngày 4/11/2002 và Nghị định thư Sửa đổi Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện đối với Chương trình Thu hoạch sớm do các Bộ trưởng Kinh tế của các Bên ký kết tại Bali, Inđônêxia vào ngày 6/10/2003;

NHẮC LẠI Điều 2(a), 3(1) và 8(1) của Hiệp định khung, thể hiện các cam kết của các Bên thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (ACFTA) về thương mại hàng hóa vào năm 2010 đối với ASEAN-6 và Trung Quốc và vào năm 2015 đối với các Quốc gia thành viên mới của ASEAN;

KHẲNG ĐỊNH LẠI cam kết của các Bên về việc thành lập Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc theo các khung thời gian đã xác định, đồng thời dành sự linh hoạt cho phép các bên xử lý các lĩnh vực nhạy cảm như đã được quy định trong Hiệp định khung;

ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:

Điều 1: Định Nghĩa

Vì mục tiêu thực hiện Hiệp định này, các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng trừ trường hợp có yêu cầu khác:

(a) “WTO” nghĩa là Tổ chức Thương mại Thế giới;

(b) “GATT 1994” nghĩa là Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại 1994, gồm cả Phụ lục I (Các Ghi chú và Quy định Bổ sung);

(c) “ASEAN- 6” gồm các nước Brunei Darussalam, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan;

(d) “Các Quốc gia thành viên mới của ASEAN” gồm Campuchia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (“Lao PDR”), Myanmar và Việt Nam;

(e) “thuế suất MFN áp dụng” bao gồm thuế suất trong hạn ngạch và:

(i)  đối với các Quốc gia thành viên ASEAN (là thành viên WTO tính đến ngày 1/7/2003) và Trung Quốc, là thuế suất mà các nước này áp dụng tính đến ngày 1/7/2003; và

(ii)  đối với các Quốc gia thành viên ASEAN (chưa phải là thành viên WTO tính đến ngày 1/7/2003), là thuế suất áp dụng đối với Trung Quốc tính đến ngày 1/7/2003;

(f)  “các biện pháp phi thuế” bao gồm các hàng rào phi thuế;

(g)  "AEM" có nghĩa là các Bộ trưởng Kinh tế ASEAN;

(h)  ""MOFCOM" có nghĩa là Bộ Thương mại Trung Quốc;

(i)  "SEOM" có nghĩa là Hội nghị các Quan chức Kinh tế Cao cấp ASEAN.

Điều 2: Đối xử Quốc gia về Thuế và Quy định Trong nước

Mỗi Bên sẽ dành đối xử quốc gia cho hàng hoá của tất cả các Bên khác thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định này và Hiệp định khung phù hợp với Điều III của Hiệp định GATT 1994. Nhằm mục đích này, các quy định của Điều III của Hiệp định GATT 1994 được kết hợp với những sửa đổi hợp lý vào nội dung của Hiệp định này và là một phần của Hiệp định.

Điều 3: Cắt giảm và xóa bỏ Thuế quan

1  Theo lịch trình cắt giảm hoặc xóa bỏ thuế quan của các Bên, thuế suất MFN áp dụng với các mặt hàng được liệt kê phải từng bước được cắt giảm và, tùy từng trường hợp, loại bỏ phù hợp với Điều khoản này.

2.  Các dòng thuế thuộc lịch trình cắt giảm và xóa bỏ thuế quan theo Hiệp định này sẽ bao gồm tất cả các dòng thuế không nằm trong Chương trình Thu hoạch sớm nêu tại Điều 6 của Hiệp định khung, và những dòng thuế này sẽ được phân thành 2 Danh mục để cắt giảm và xóa bỏ thuế quan như sau:

(a).  Danh mục thông thường: Đối với các dòng thuế do các Bên tự đưa vào Danh mục thông thường của mình, các Bên sẽ từng bước cắt giảm và xóa bỏ thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế này theo các mô hình giảm thuế quy định trong Phụ lục 1 của Hiệp định, nhằm đạt được các hạn mức nêu tại Phụ lục 1.

(b)  Danh mục Nhạy cảm: Đối với các dòng thuế do các Bên tự đưa vào Danh mục nhạy cảm của mình, các Bên sẽ cắt giảm và xóa bỏ thuế suất MFN áp dụng của các dòng thuế này theo các mô hình giảm thuế quy định trong Phụ lục 2 của Hiệp định này.

3.  Theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Hiệp định này, tất cả các cam kết của các Bên trong Điều khoản này sẽ được áp dụng cho tất cả các Bên khác.

Điều 4: Minh bạch

Điều X của Hiệp định GATT 1994 được kết hợp với những sửa đổi hợp lý vào nội dung Hiệp định này và sẽ là một phần không thể tách rời của Hiệp định.

Điều 5: Quy tắc xuất xứ

[...]