BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
SỐ
9958/BTC-TCT
|
Hà
Nội, Ngày 09 tháng 8 năm 2005
|
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 9958/BTC-TCT NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2005 VỀ
VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 133/2004/TT-BTC
Kính
gửi: Cục Thuế các Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương
Theo phản ánh
của một số Cục Thuế địa phương về các vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính (TT
133/2004/TT-BTC), trong khi chưa ban hành thông tư sửa đổi bổ sung, để thực hiện
thống nhất Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
I. QUY CHẾ VÀ QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH TRÁNH
ĐÁNH THUẾ HAI LẦN
Trong lúc Tổng
cục chưa ban hành quy chế, quy trình mới về quản lý và áp dụng Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần trong ngành Thuế thì các quy định ban hành kèm theo các Quyết
định số 1133 TCT/QĐ/HTQT ngày 13/7/2001 của Tổng cục Thuế (Quy chế 1133
TCT/QĐ/HTQT) và 1134 TCT/QĐ/HTQT ngày 13/7/2001 của Tổng cục Thuế (Quy trình 1134
TCT/QĐ/HTQT), vẫn được tiếp tục áp dụng trừ các điểm trái với các quy định của
TT 133/2004/TT-BTC.
Căn cứ quy định
nêu tại các Điểm 8.2 và 8.3 Điều 3 Phần II Quy chế 1133
TCT/QĐ/HTQT, trường hợp một đối tượng nộp thuế đề nghị khấu trừ số thuế đã
nộp tại nước ngoài vào số thuế phải nộp tại Việt Nam hoặc đề nghị được miễn, giảm
thuế theo Hiệp định với số thuế được khấu trừ, hoặc miễn, giảm vượt quá 500 triệu
đồng, Cục Thuế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và chuyển lên Tổng cục để giải
quyết trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
Riêng với thuế
cước, Cục Thuế được xử lý miễn, giảm thuế cước với số tiền trên 500 triệu như
đã hướng dẫn tại Điểm 2 công văn số 3312 TCT/HTQT ngày
12/10/2004 của Tổng cục Thuế;
Mẫu xác nhận
đối tượng cư trú tại phụ lục số 1 của Quy trình 1134 TCT/QĐ/HTQT được thay thế
bằng mẫu 6 - HĐ/HTQT của Thông tư số 133/2004/TT-BTC; Mẫu xác nhận số thuế đã nộp
tại phụ lục 2 của Quy trình 1134 TCT/QĐ/HTQT được thay thế bằng mẫu 3 - HĐ/HTQT
của Thông tư số 133/2004/TT-BTC.
Các phụ lục số
3, 4 và 5 của Quy trình 1134 TCT/QĐ/HTQT vẫn tiếp tục sử dụng. Tuy nhiên, phần
căn cứ pháp lý tại các phụ lục này liên quan đến các Thông tư số 52 TC/TCT ngày
16/8/1997, Thông tư số 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997, và Thông tư
37/2000/TT-BTC ngày 5/5/2000 của Bộ Tài chính sẽ được thay thế bằng TT
133/2004/TT-BTC, và các cụm từ “Đơn xin” được thay thế bằng cụm từ “Đơn đề nghị”
(phụ lục kèm theo);
Cá nhân lao động
phụ thuộc có thể trực tiếp hoặc uỷ nhiệm cho cơ quan chi trả thu nhập làm đơn đề
nghị áp dụng Hiệp định. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng uỷ quyền, giấy uỷ
quyền phải thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Nghị định
75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 về công chứng và chứng thực.
Giấy uỷ quyền
được lập tại nước ngoài phải thực hiện thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định
tại Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 3/6/1999 của Bộ Ngoại giao;
II. THỦ TỤC XÁC NHẬN SỐ THUẾ ĐÃ NỘP TẠI VIỆT NAM
1. Tại
TT 133/2004/TT-BTC không quy định hướng dẫn việc xác nhận số thuế đã nộp tại Việt
Nam cho đối tượng cư trú của Việt Nam. Tuy nhiên, trong trường hợp đối tượng cư
trú của Việt Nam có yêu cầu xác nhận thì các Cục Thuế sử dụng mẫu 3 - HĐ/HTQT
và mẫu 4 - HĐ/HTQT để xác nhận.
Đơn và thủ tục
đề nghị xác nhận là mẫu 1 - HĐ/HTQT và các quy định tại Phần D.III tại TT
133/2004/TT-BTC, đồng thời bổ sung thêm các thông tin cụ thể như sau:
- Bổ sung điểm
d vào Mục III.2 của mẫu 1- HĐ/HTQT như sau:
d. Xác nhận
số thuế đã nộp tại Việt Nam o
d.1. Số thu
nhập chịu thuế tại Việt Nam:
d.2. Loại thu
nhập:
d.3. Thời
gian phát sinh thu nhập:
d.4. Số thuế
đã nộp:
- Đơn đề nghị
áp dụng Hiệp định phải gửi kèm theo Giấy chứng nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu
6 - HĐ/HTQT, hoặc đơn đề nghị xác nhận cư trú của Việt Nam theo mẫu 5 - HĐ/HTQT
(nếu chưa được chứng nhận cư trú);
Các thông tin
cung cấp trong các mẫu 1 - HĐ/HTQT, 2 - HĐ/HTQT và 5 - HĐ/HTQT phải được gửi
kèm theo bản sao các văn bản hoặc bản sao chứng từ do các cơ quan chức trách có
thẩm quyền của nhà nước cấp để chứng minh. Bản sao văn bản hoặc bản sao chứng từ
gửi kèm theo phải được công chứng, chứng thực theo quy định luật pháp hiện hành
của Việt Nam.
Do Thông tư
68/2001/TT-BTC ngày 24/8/2001 của Bộ Tài chính không ban hành mẫu xác nhận số
thuế đã nộp, Kho bạc chưa theo dõi được số thuế đã nộp cho từng khoản tiền thuế
phát sinh nên Cục Thuế Tỉnh/Thành phố cấp xác nhận số thuế đã nộp theo mẫu 3 -
HĐ/HTQT và 4 - HĐ/HTQT (tuỳ theo từng trường hợp) căn cứ vào chứng từ nộp thuế
do Kho bạc cấp và các thông tin quản lý thuế của đối tượng đề nghị xác nhận (ví
dụ tờ kê khai nộp thuế, biên bản quyết toán thuế, tình hình thực hiện nghĩa vụ
thuế trong thời gian đề nghị xác nhận...).
Trường hợp đối
tượng nộp thuế đã có Biên lai thuế Thu nhập do cơ quan Thuế, cơ quan chi trả
thu nhập cấp hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập (10%) của cơ quan chi trả thu
nhập cấp theo quy định tại Thông tư số 81/2004/TT-BTC ngày 13/8/2004 của Bộ Tài
chính, hoặc giấy xác nhận số thuế đã nộp do Cục Thuế cấp theo mẫu tại phụ lục
06 - NTNN kèm theo TT 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính thì gửi
kèm theo đơn đề nghị để làm căn cứ.
Số thuế đã nộp
tại Việt Nam là số thuế phải nộp theo Pháp luật về thuế (chưa trừ tỉ lệ thù lao
trả cho các cơ quan uỷ nhiệm thu) như hướng dẫn tại Điểm 1 công
văn số 1900 TCT/HTQT ngày 30/5/2003 của Tổng cục Thuế.
Cơ quan Thuế
chỉ cấp xác nhận thuế đã nộp tại Việt Nam khi đối tượng đã hoàn thành nghĩa vụ
nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước đối với loại thuế xin xác nhận trong năm liên
quan và các năm trước đó;
Thời gian yêu
cầu kê khai tại Mục I.1.5 của mẫu 2 - HĐ/HTQT được tính từ ngày đầu tiên khi cá
nhân hoặc tổ chức bắt đầu tiến hành các hoạt động tại Việt Nam liên quan đến việc
xin áp dụng hiệp định;
III. THỦ TỤC ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH ĐỐI VỚI CÁC HÃNG VẬN TẢI QUỐC TẾ
Đối với các
trường hợp đề nghị miễn, giảm thuế cước không cần sử dụng bản sao giấy nộp tiền
vào Kho bạc;
Việc xét miễn,
giảm thuế cước được xem xét theo thực tế vận chuyển. Hồ sơ đề nghị miễn, giảm
thuế cước từ hoạt động vận tải quốc tế phải nộp trong vòng 5 ngày kể từ khi hết
thời hạn miễn, giảm thuế.
Các trường hợp
đã được miễn, giảm trong năm trước đó có thể được kê khai tạm nộp theo thuế suất
miễn, giảm và quyết toán theo thực tế phát sinh vào cuối năm với điều kiện hãng
tàu hoặc đại lý phải cam đoan nộp đủ số thuế phải nộp, nếu số thuế đã tạm nộp
thấp hơn số thuế phải nộp. Tuy nhiên, việc tạm nộp theo chế độ miễn, giảm này
phải chấm dứt ngay vào tháng tiếp theo tháng các điều kiện miễn, giảm không còn
áp dụng;
Đại lý của
hãng tàu là bên Việt Nam cung cấp xác nhận về thời gian hoạt động của hãng tàu
đối với việc vận chuyển dầu thô. Trong trường hợp hãng tàu không có đại lý thì
bên Việt Nam trực tiếp ký hợp đồng vận chuyển sẽ đứng ra xác nhận;
Đối tượng thực
hưởng các quy định miễn, giảm đối với thu nhập từ vận tải quốc tế phải là các
doanh nghiệp kinh doanh vận tải quốc tế có điều hành tàu vào cảng Việt Nam để vận
chuyển hàng hoá hoặc hành khách và được xác định như sau:
- Là hãng tàu
đứng đơn đề nghị áp dụng Hiệp định trong trường hợp hãng tàu trực tiếp nộp đơn
(căn cứ vào tên người đứng đơn); hoặc
- Là hãng tàu
uỷ quyền hoặc chỉ định đại lý làm thủ tục thay mặt trong trường hợp hãng tàu uỷ
quyền cho, hoặc chỉ định đại lý (căn cứ vào tên người uỷ quyền hoặc chỉ định đại
lý trong hợp đồng uỷ quyền hoặc văn bản chỉ định đại lý);
Đồng thời phải
chứng minh được là hãng tàu có điều hành phương tiện để vận chuyển hàng hoá,
hành khách (tài liệu, văn bản về tên tàu, giấy phép ra vào cảng, xác nhận ngày
ra vào cảng và bảng kê cho từng tàu).
Các Cục Thuế
có thể đối chiếu tên tàu giữa các hồ sơ để phát hiện các trường hợp vi phạm.
Trên đây là
hướng dẫn xử lý một số vấn đề liên quan đến việc thực hiện TT 133/2004/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện nếu còn nảy sinh các vướng mắc khác đề nghị các Cục
Thuế tập hợp báo cáo Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu và hướng dẫn xử
lý kịp thời.
PHỤ LỤC SỐ 3
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
|
.....,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH THUẾ VIỆT NAM -
.........(NƯỚC KÝ KẾT HIỆP ĐỊNH)
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ quy định
của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ......(nước
ký kết Hiệp định) có hiệu lực thi hành từ ngày..........;
Căn cứ Thông
tư số 133/2004/TT/BTC ngày 31/12/2004 của Bộ Tài chính;
Căn cứ đơn đề
nghị áp dụng quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần ngày .......của.............(đối
tượng yêu cầu);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:......(đối
tượng yêu cầu) là................(cơ sở pháp lý có liên quan tại Việt
Nam); là đối tượng cư trú của.......(nước ký kết Hiệp định) trong
năm tính thuế....(năm có liên quan) theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Việt Nam - .........(nước ký kết Hiệp định):
i) không phải
nộp thuế .......(loại thuế yêu cầu) đối với .......(hoạt động có liên
quan) tại Việt Nam trong thời gian từ .....đến .....(năm có liên quan);
và / hoặc
ii) nộp thuế .......(loại
thuế yêu cầu) với mức thuế suất là ....% tính trên thu nhập chịu thuế ........(có
thể nêu rõ số thuế phải nộp) trong thời gian từ ....đến .....
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, .....(đối tượng yêu cầu),....(các
tổ chức, cơ quan có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi
nhận
-Đối tượng yêu cầu
-
-Lưu....
|
CỤC
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 4
TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ……
Số:
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP- TỰ DO- HẠNH PHÚC
|
|
………..,
ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH THUẾ VIỆT NAM -
..........(NƯỚC KÝ KẾT HIỆP ĐỊNH)
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ quy định
của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ ……. (Nước
ký kết Hiệp định) có hiệu lực thi hành từ ngày ……;
Căn cứ Thông
tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/ 12/2004 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Đơn đề
nghị áp dụng quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần ngày ………của ...... (đối
tượng yêu cầu);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
…… (đối tượng yêu cầu) là …… (cơ sở pháp lý có liên quan tại Việt
Nam); là đối tượng cư trú của Việt Nam trong năm tính thuế …. (năm có
liên quan) và có thu nhập đã nộp thuế tại …… (Nước ký kết Hiệp định)
theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần Việt Nam - …… (Nước ký kết Hiệp định)
được khấu trừ số thuế là …… (loại thuế yêu cầu) đã nộp tại …… (Nước
ký kết Hiệp định) đối với …… (hoạt động có liên quan) tại ……. (Nước
ký kết Hiệp định) trong thời gian từ ….. đến ….. (năm có liên quan)
khi tính thuế phải nộp tại Việt Nam;
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ……. (đối tượng yêu cầu),
…… (các tổ chức, cơ quan có liên quan) chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi
nhận:
- Đối tượng yêu cầu
-
- Lưu …
|
CỤC
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BỘ
TÀI CHÍNH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
2005 /QĐ/BTC
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: HOÀN THUẾ CHO ..........(ĐỐI TƯỢNG YÊU CẦU)
THEO HIỆP ĐỊNH THUẾ VIỆT NAM- .......(NƯỚC KÝ KẾT HIỆP ĐỊNH)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định
số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản
lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định
số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy Bộ Tài chính;
Căn cứ quy định
của Điều......, Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Chính phủ Việt Nam và
Chính phủ ...... (nước ký kết Hiệp định) có hiệu lực thi hành từ
ngày........ và các quy định hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần giữa Việt Nam với các nước tại Thông tư số 133/2004/TT-BTC ngày 31/12/2004
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông
tư số 25/2000/TT-BTC ngày 30/3/2000 của Bộ Tài chính;
Căn cứ đơn đề
nghị hoàn thuế ngày ..... của .... (đối tượng yêu cầu) đề nghị được hoàn
lại số thuế ..... (loại thuế yêu cầu) đã nộp nhưng được miễn theo quy định
của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần nói trên;
Theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
....... (đối tượng yêu cầu) là ..... (cơ sở pháp lý có liên quan tại
Việt Nam); là đối tượng cư trú của..... (nước ký kết Hiệp định) năm
tính thuế từ năm ..... đến ..... (năm có liên quan) theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần Việt Nam- ....(nước ký kết Hiệp định):
i) không phải
nộp thuế .... (loại thuế yêu cầu) đối với.... (hoạt động có liên quan)
tại Việt Nam từ năm..... đến ..... (năm có liên quan).
ii) được Ngân
sách Trung ương hoàn lại số thuế...... (loại thuế yêu cầu) của ..... (đối
tượng yêu cầu) từ năm .... đến .... (năm có liên quan) đã nộp vào
Ngân sách Nhà nước, tổng số tiền là ....... đồng.
Số tiền trên
được chuyển vào tài khoản số....
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ..... (đối tượng yêu cầu),
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Giám đốc Sở Tài
chính..... (địa điểm phát sinh hoạt động tại Việt Nam) và Chánh Văn
phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi
nhận:
- Đối tượng
yêu cầu
- Vụ Ngân
sách
- Sở Tài
chính (địa điểm phát sinh hoạt động)
- Cục thuế
(địa điểm phát sinh hoạt động)
- Lưu: VT,
TCT (VT, HTQT)
|
KT/BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
|
MẪU 1 - HĐ/HTQT
(đã
bổ sung thêm điểm d tại Mục III.2)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ
…………………………………………………
(TÊN
NƯỚC KÝ KẾT)
(áp
dụng cho các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam)
Đề nghị
đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp:
A. áp dụng
cho cá nhân;
B. áp dụng
cho tổ chức;
AB. áp dụng
cho cả cá nhân và tổ chức
I.
ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ
1.
Đối tượng nộp thuế:
*
|
A.
Cá nhân: * B. Tổ chức:
*
|
1.1.
|
Tên đầy đủ:.........................................................................................................................
A. CMND * A. Hộ chiếu * B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư *
Số:
..........................................
Ngày cấp:......../......../............
tại ....................... Cơ quan cấp.............................................
|
1.2.
|
Tên sử dụng
trong giao dịch…………………………………………………………….
|
1.3.
|
Tư cách
pháp lý
|
A. Cá nhân
hành nghề độc lập
|
*
|
B. Pháp
nhân
|
*
|
A. Cá
nhân hành nghề phụ thuộc
|
*
|
A.B.Khác
|
*
|
B. Liên
danh không tạo pháp nhân
|
*
|
Nêu rõ:......................................................
|
|
1.4. a.
|
Địa chỉ tại
Việt Nam:……………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………....
Số Fax:
……………………………… E-mail: …………………………………………..
Địa chỉ
trên là:
A. Nhà ở
thường trú * B. Trụ sở
chính * AB. Khác * Nêu rõ: ..............
|
1.4.b.
|
Địa chỉ
giao dịch tại Việt Nam (nếu khác với địa chỉ nêu trên)….....................................
……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………....
Số Fax:
……………………………… E-mail: …………………………………………..
|
1.5.
|
Quốc tịch:
|
AB. Việt
Nam *
|
AB. Nước
ký kết *
|
AB. Nước
khác *………….........
|
1.6.
|
Mã số thuế
tại Việt Nam (nếu có): ......................................................................................
|
1.7.a
|
Địa chỉ tại
Nước ký kết:……...............................................................................................
Số điện thoại:………………………....
Số Fax:
……………………………… E-mail: …………………………………………..
Địa chỉ
trên là:
A.Nơi
làm việc* A. Nơi
lưu trú * B. Văn
phòng ĐD * B. Cơ
sở thường trú *
AB. Khác
* Nêu rõ:
..............
|
1.7.b.
|
Địa chỉ
giao dịch tại Nước ký kết (nếu khác với địa chỉ nêu trên)......................................
……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại:………………………....
Số Fax:
……………………………… E-mail: …………………………………………..
|
1.8.
|
Mã số thuế
tại Nước ký kết (nếu
có)...........................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Đại diện được uỷ quyền[1]:
*
2.1.
|
Tên đầy đủ:.........................................................................................................................
A. CMND * A. Hộ chiếu * B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư *
Số:
..........................................
Ngày cấp:......../......../............
tại ....................... Cơ quan cấp......................................
|
2.2.
|
Địa chỉ:....................................................................................
Số điện thoại:.................
Số Fax:...............................
E-mail:...........................................
|
2.3.
|
Mã số thuế
(nếu
có):......................................................................................................
|
2.4.
|
Tư cách
pháp lý
|
B.
Pháp nhân
|
*
|
A. Cá nhân
hành nghề phụ thuộc
|
*
|
B. Liên
danh không tạo pháp nhân
|
*
|
AB. Khác
|
*
|
|
|
Nêu
rõ:...........................................
|
|
[1]
Trường hợp đối tượng nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực
hiện các thủ tục áp dụng Hiệp định, bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền phải thực
hiện các quy định về công chứng và chứng thực của pháp luật hiện hành nêu tại Mục
VI - Quy định khác của Thông tư, đồng thời bên được uỷ quyền phải kê khai đầy đủ
các thông tin kể cả phần I.1. của mẫu đơn này.
II.
ĐỐI TƯỢNG CHI TRẢ THU NHẬP
(Trường hợp
nhiều đối tượng chi trả thu nhập, đề nghị làm bảng kê kèm theo đơn với đầy đủ
các thông tin dưới đây)
1.
|
Tên đầy đủ:.........................................................................................................................
A. CMND * A. Hộ chiếu * B. Giấy phép kinh doanh/đầu tư *
Số:
..........................................
Ngày cấp:......../......../............
tại ....................... Cơ quan cấp......................................
|
2.
|
Địa chỉ:....................................................................................
Số điện thoại:.................
Số Fax:...............................E-mail:..............................................
|
4
|
Mã số thuế
(nếu
có):............................................................................................................
|
5.
|
Tư cách
pháp lý
|
B. Pháp
nhân
|
*
|
A. Cá nhân
hành nghề phụ thuộc
|
*
|
B. Liên
danh không tạo pháp nhân
|
*
|
AB. Khác
|
*
|
|
|
Nêu
rõ:..........................................
|
|
III.
NỘI DUNG Đ门N ĐỀ NGHỊ
1.
Năm đề nghị áp dụng Hiệp định: ………………….
2.
Đối tượng đề nghị, tuỳ theo mục đích xin áp dụng Hiệp định, lựa chọn và điền
các thông tin được ghi tại các mục từ mục a đến c dưới đây.
a. Khấu trừ
thuế đã nộp ở nước
ngoài: *
a.1.
Số thuế đề nghị khấu trừ trực tiếp .................................................................
- Số thu nhập
chịu thuế ở nước
ngoài:.......................................................................
- Loại thu nhập:
……………………………………………………………………
- Thời gian
phát sinh thu nhập: .................................................................................
- Thuế suất:
...............................................................................................................
- Số thuế đã
nộp ở nước ngoài: .................................................................................
a.2.
Số thuế khoán đề nghị khấu trừ:
...................................................................
- Số thu nhập
nhận được ở nước ngoài thuộc diện khoán thuế: ................................
- Loại thu nhập:
…………………………………………………………………
- Thời gian
phát sinh thu nhập:
.................................................................................
- Thuế suất:
...............................................................................................................
a.3.
Số thuế đề nghị khấu trừ gián tiếp:
................................................................
- Số thu nhập
chịu thuế ở nước ngoài:
......................................................................
- Loại thu nhập:
…………………………………………………………………
- Thời gian
phát sinh thu nhập:
.................................................................................
- Thuế suất:
.........................
….................................................................................
- Số thuế đã
nộp ở nước ngoài:
.................................................................................
b.
Miễn, giảm thuế:
*
b.1.
Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều ……:
....................................
b.2.
Thời gian phát sinh thu nhập:
........................................................................
b.3.
Số thuế đề nghị miễn, giảm/thuế suất đề nghị áp
dụng: ……......................
c.
Hoàn thuế:
*
c.1.
Số thu nhập thuộc diện miễn, giảm theo Điều ……:
.....................................
c.2.
Thời gian phát sinh thu nhập:
........................................................................
c.3.
Số thuế đã nộp đề nghị hoàn:
......................................................................
c.4.
Hình thức hoàn thuế:
- Bù trừ vào
số thuế phải nộp kỳ sau: *
- Hoàn trực
tiếp: *
+ Đồng tiền
hoàn thuế:...................................................................................
+ Chủ tài khoản:
............................................................................................
+ Số tài khoản:
..............................................................................................
+ Tên ngân
hàng:
..........................................................................................
+ Địa chỉ
ngân hàng:
....................................................................................
d.
Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam: *
d.1.
Số thu nhập chịu thuế tại Việt Nam:
.............................................................
d.2.
Loại thu nhập: ……………………………………………………………
d.3.
Thời gian phát sinh thu nhập: .....................................................................
d.4.
Số thuế đã nộp:
..............................................................................
IV.
THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH PHÁT SINH THU NHẬP
LIழN QUAN ĐẾN SỐ THUẾ
ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG HIỆP ĐỊNH
1.
Giải trình tóm tắt về giao dịch:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.
Tài liệu gửi kèm:
1.
2.
3.
4.
Chúng tôi/Tôi
cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này.
..……..,
ngày ……. tháng …… năm ….….
Người
làm đơn ký tên và đóng dấu (nếu có)