Công văn 9669/QLD-ĐK đính chính quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài do Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 9669/QLD-ĐK
Ngày ban hành 29/06/2012
Ngày có hiệu lực 29/06/2012
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thương mại,Thể thao - Y tế

BỘ Y T
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 9669/QLD-ĐK
V/v đính chính quyết định cấp SĐK thuốc nước ngoài

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2012

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

 

Cục Quản lý dược thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc nước ngoài như sau:

1. Quyết định số 53/QĐ-QLD ngày 06/3/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 663 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 58:

1.1. Thuốc Tildiem, SĐK: VN-5756-08 do công ty Sanofi Aventis đăng ký, trong Quyết đnh ghi hàm lượng hoạt chất là 60mg Diltiazem, nay đính chính hàm lượng hoạt chất là Diltiazem hydrochloride 60mg.

2. Quyết định số 257/QĐ-QLD ngày 23/10/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 546 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 61:

2.1. Thuốc Levin tablets 250, SĐK: VN-7208-08 và thuốc Levin tablets 500, SĐK: VN-7209-08 do công ty Hetero Drugs Ltd đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong quyết định ghi quy cách đóng gói là hộp 1 vỉ x 25 viên; nay đính chính quy cách đóng gói là hộp 5 vỉ x 5 viên.

3. Quyết định số 216/QĐ-QLD ngày 18/8/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 572 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 65:

3.1. Thuốc Lorista, SĐK: VN-8609-09 do Công ty TNHH Thương mại Nam Đồng đăng ký, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp vỉ x 14 viên nén bao phim”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim”.

3.2. Thuốc Metronidazole Intravenous Infusion 500mg/10ml, SĐK: VN- 8518-09 do công ty TNHH Dược phẩm An sinh đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Metronidazole Intravenous Infusion 500mg/10ml”; nay đính chính tên thuốc là “Metronidazole Intravenous Infusion 500mg/100ml”.

4. Quyết định số 298/QĐ-QLD ngày 04/11/2009 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 454 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 66:

4.1. Thuốc Torlaxime, SĐK: VN-9417-09 do công ty Tedis S.A. đăng ký, do sai sót của công ty trong việc chuẩn bị tờ thông tin sản phẩm nên trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là Ctra de Barcelona, 135B 08290, Cerdanyola del, Barcelona - Spain; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là Ctra de Barcelona, 135- B 08290 Cerdanyola del, Vallès Barcelona - Spain.

5. Quyết đnh số 92/QĐ-QLD ngày 15/4/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 471 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 68:

5.1. Thuốc Shuraten, SĐK: VN-9704-10 do công ty II Hwa Co., Ltd đăng ký trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 482-2 Mongnae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea, nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 448-2 Mongnae-dong, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do, Korea

5.2. Thuốc Nitagol, SĐK: VN-9553-10 do Công ty TNHH dược phẩm Rồng Vàng đăng ký, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Nitagol”, tên nhà sản xuất là “Alembic Chemicals Works Co., Ltd.”; nay đính chính tên thuốc là “Nitagold”, tên nhà sản xuất là “Alembic Limited.”.

6. Quyết định số 240/QĐ-QLD ngày 20/8/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 780 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 69:

6.1. Thuốc Lipitra 10, SĐK: VN-10243-10 do công ty Ferozsons Laboratories Ltd đăng ký, trong quyết định ghi hoạt chất là Atovastatin Calcium, Atovastatin 10mg; nay đính chính hoạt chất là Atorvastatin Calcium, Atorvastatin 10mg.

6.2. Thuốc Lipitra 20, SĐK: VN-10244-10 do công ty Ferozsons Laboratories Ltd đăng ký, trong quyết định ghi hoạt chất là Atovastatin Calcium, Atovastatin 20mg; nay đính chính hoạt chất là Atorvastatin Calcium, Atorvastatin 20mg.

7. Quyết định số QĐ 417/QĐ-QLD ngày 17/12/2010 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 745 tên thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 70:

7.1. Thuc Suntropicamet 1%, SĐK: VN-11333-10 do công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd đăng ký và sản xuất, trong Quyết định ghi tiêu chuẩn là BP nay đính chính tiêu chuẩn là nhà sản xuất.

7.2. Thuc Sifrol, SĐK: VN-10785-10, do công ty Boehringer Ingelheim International GmbH đăng ký; trong Quyết định ghi thành phần chính, hàm lượng là “Pramipexole dihydrochloride monohydrate, 0,18mg Pramipexole”; nay đính chính thành phần chính, hàm lượng là “Pramipexole dihydrochloride monohydrate 0,25mg tương đương vi Pramipexole 0,18mg”.

8. Quyết định số 40/QĐ-QLD ngày 10/02/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 461 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 71:

8.1. Thuốc Themigrel injection, SĐK: VN-11923-11 do công ty Jeil Pharmaceutical Co., Ltd đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 552-2 Young Cheun Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyengki-Do, Korea; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 555-2. Young Cheon Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyung Ki-do, Korea.

8.2. Thuốc Buject Injection, SĐK: VN-11712-11 do công ty cổ phần Dược Đại Nam đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 552-2 Young Cheun Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyengki-Do, Korea; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 555-2. Young Cheon Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyung Ki-do, Korea.

9. Quyết định số 127/QĐ-QLD ngày 20/4/2011 của Cục trưởng Cục Quản lý dược công bố 697 thuốc nước ngoài được phép lưu hành tại Việt Nam, đợt 72:

9.1. Thuốc Orjection injection, SĐK: VN-12215-11 do công ty cổ phần Dược Đại Nam đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 552-2 Young Cheun Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyengki-Do, Korea; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 555-2. Young Cheon Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyung Ki-do, Korea.

9.2. Thuốc Valemy, SĐK: VN-12519-11 do công ty Jeil Pharmaceutical Co., Ltd đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 552-2 Young Cheun Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyengki-Do, Korea; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 555-2. Young Cheon Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyung Ki-do, Korea.

9.3. Thuốc Amkey, SĐK: VN-12351-11 do công ty TNHH thương mại Nam Đng đăng ký, trong quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là 552-2 Young Cheun Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyengki-Do, Korea; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là 555-2. Young Cheon Ri, Dong tan Myen, Hwa Sung Shi, Kyung Ki-do, Korea.

[...]