Công văn 9410/BTC-CST năm 2014 quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lái xe do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 9410/BTC-CST
Ngày ban hành 11/07/2014
Ngày có hiệu lực 11/07/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9410/BTC-CST
V/v: quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lái xe

Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2014

 

Kính gửi: Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Trong thời gian qua, Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của một số địa phương về quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lái xe. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

- Tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ quy định:

Phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

a) Cơ quan thu được trích 65% (sáu mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí (bao gồm cả chi phí thiết bị hệ thống máy chủ và lưu trữ dữ liệu quản lý giấy phép lái xe, chi phí nối mạng tại các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trên toàn quốc và Tổng cục đường bộ Việt Nam) theo quy định. Riêng đối với khoản thu từ lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thi công được trích trên số tiền lệ phí thu được sau khi trừ tiền mua biển số theo giá quy định của Bộ Tài chính trong từng thời điểm.

b) Số tiền còn lại (35%), cơ quan thu thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

- Tại Điều 3 Thông tư số 104/2013/TT-BTC ngày 02/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ, điều chỉnh trợ cấp đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ, đã hướng dẫn:

2. Nguồn kinh phí thực hiện Nghị định số 66/2013/NĐ-CP, số 73/2013/NĐ-CP năm 2013 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2013; đối với số thu dịch vụ sử dụng 40% chênh lệch thu, chi từ hoạt động dịch vụ. Riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện các Nghị định về tiền lương, phụ cấp năm 2011 và năm 2012);

….

e) Nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2012 (sau khi đã sử dụng để bù hụt thu NSĐP năm 2012) chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2013 (nếu có).

3. Số thu được để lại theo chế độ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 nêu trên không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước và đã được ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí cho hoạt động thu (số thu học phí để lại cho trường công lập,...). Số thu được để lại theo chế độ được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp số thu này là thu từ các công việc, dịch vụ do Nhà nước đầu tư hoặc từ các công việc, dịch vụ thuộc đặc quyền của Nhà nước, nhưng chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí hoạt động thu.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp dự toán chi hàng năm của đơn vị thu lệ phí chưa bố trí kinh phí cho việc cấp giấy phép lái xe thì số trích 40% để tạo nguồn cải cách lương được tính trên số tiền lệ phí được để lại (65%) sau khi trừ chi phí trực tiếp phục vụ cấp giấy phép lái xe và thu lệ phí theo quy định.

Bộ Tài chính có ý kiến để các đơn vị được biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Các Vụ: PC, NSNN, HCSN;
- Lưu: VT, CST (CST5). 155

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung