Công văn 88128/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 88128/CT-TTHT
Ngày ban hành 22/11/2019
Ngày có hiệu lực 22/11/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88128/CT-TTHT
V/v xuất hóa đơn bán hàng

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần VIWACO
(Đ/c: Tầng 1 nhà 17 T7 Khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính, P.Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội - MST: 0101624050)

Trả lời công văn số 1675/VIWACO-TCKH đề ngày 28/10/2019 của Công ty Cổ phn VIWACO (sau đây gọi là Công ty) hỏi về xuất hóa đơn bán hàng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 2 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, quy định:

“…

4. Đơn vị cấp nước bán buôn là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cp nước khác đ phân phi, bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.

5. Đơn vị cấp nước bán lẻ là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.”

- Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu phí:

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt, trừ trường hợp miễn thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.

2. Nước thải công nghiệp là nước thải từ:

3. Nước thải sinh hoạt là nước thải từ:

…”

+ Tại Khoản 2 Điều 3 quy định về cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân sử dụng nước sạch:

“Điều 3. Cơ quan thu phí

Cơ quan thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:

...2. Đơn vị cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các t chức, cá nhân sử dụng nước sạch.”

+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định về người nộp phí bảo vệ môi trường đối vi nước thải:

Điều 4. Người nộp phí

1. T chc, cá nhân (bao gồm cả chủ hộ gia đình) xả nước thải quy định tại Điu 2 Nghị định này là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

…”

+ Tại Điều 5 quy định các trường hợp miễn phí:

“Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hp sau:

1. Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sn xuất, chế biến mà không thải ra môi trường dưới bất kỳ hình thức nào (cht rn, chất lỏng, chất khí);

3. Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sng kinh tế - xã hội;

4. Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nưc sạch;

5. Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng;

[...]