Công văn 92387/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn phí dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 92387/CT-TTHT
Ngày ban hành 11/12/2019
Ngày có hiệu lực 11/12/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92387/CT-TTHT
V/v sử dụng hóa đơn

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 01-03, Tầng 17, Tòa nhà KeangNam, KĐT mới Cầu Giấy, P.Mễ Trì, Q.Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0100851188)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 191121/FVL đề ngày 21/11/2019 của Công ty TNHH Fujitsu Việt Nam (sau đây gọi là Công ty Fujitsu) hỏi về xuất hóa đơn phí dịch vụ. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:

+ Tại Khoản 10 Điều 3 quy định về giải thích từ ngữ:

“Điều 3: Giải thích từ ngữ

….

10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”

+ Tại Khoản 3 Điều 9 quy định về các loại dịch vụ phần mềm bao gồm:

“a) Dịch vụ quản trị, bảo hành, bảo trì hoạt động của phần mềm và hệ thống thông tin;

b) Dịch vụ tư vấn, đnh giá, thẩm định chất lượng phần mềm;

c) Dịch vụ tư vấn, xây dựng dự án phần mềm;

d) Dịch vụ tư vấn định giá phần mềm;

đ) Dịch vụ chuyển giao công nghệ phần mềm;

e) Dịch vụ tích hợp hệ thống;

g) Dịch vụ bảo đảm an toàn, an ninh cho sản phẩm phần mềm, hệ thống thông tin;

h) Dịch vụ phân phối, cung ứng sản phẩm phần mềm;

i) Các dịch vụ phần mềm khác.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT:

+ Tại Khoản 21 Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Điều 4: Đối tượng không chịu thuế GTGT

21. …

Phần mềm my tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật”

+ Tại Khoản 2 Điều 8 hướng dẫn thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

“Điều 8. Thời điểm xác định thuế GTGT

... 2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền...ˮ

+ Tại Điều 11 hướng dẫn thuế suất 10%:

“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư nàyˮ.

[...]