Công văn 8761/BKHĐT-TH năm 2023 tổng kết tình hình thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 8761/BKHĐT-TH |
Ngày ban hành | 23/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 23/10/2023 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Trần Quốc Phương |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8761/BKHĐT-TH |
Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ; |
Tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023, Chính phủ yêu cầu các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là bộ, cơ quan trung ương, địa phương) tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại phiên họp Chính phủ tháng 12 năm 2023. Để triển khai nhiệm vụ này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP như sau:
Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, bám sát nội dung Nghị quyết 01/NQ-CP tổng kết, đánh giá, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra như sau:
- Việc xây dựng, ban hành Chương trình, Kế hoạch hành động, các văn bản cụ thể triển khai thực hiện Nghị quyết, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và phân công đơn vị chủ trì.
- Việc kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Việc tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 (Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan thông tấn, báo chí, các bộ, ngành trung ương và địa phương).
- Việc quán triệt phương châm phát huy tối đa các mặt tích cực, kết quả đạt được trong những năm qua, khẩn trương khắc phục hiệu quả các hạn chế, bất cập.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, báo cáo đầy đủ các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ ngày 06/01/2023.
- Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 (tại Phụ lục 1 kèm theo).
- Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu cụ thể của các ngành, lĩnh vực năm 2023 (tại Phụ lục 2 kèm theo).
- Tình hình thực hiện một số mục tiêu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (tại Phụ lục 3 kèm theo).
- Tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ (tại Phụ lục 4 kèm theo).
- Đánh giá các kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và khó khăn, vướng mắc, các nguyên nhân (của kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế), các bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra Nghị quyết 01/NQ-CP. Đề nghị báo cáo rõ các nhiệm vụ không hoàn thành, các nhiệm vụ hoàn thành không đúng tiến độ hoặc phải lùi tiến độ, các nhiệm vụ xin rút (nếu có), nguyên nhân và tác động của việc chậm hoàn thành hoặc không hoàn thành các nhiệm vụ đối với ngành, lĩnh vực của mình và đối với toàn bộ nền kinh tế.
2. Về thời gian, hình thức báo cáo:
Đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương báo cáo bằng văn bản về đầy đủ nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2023; đồng thời gửi bản mềm (dạng Word và PDF) vào thư điện tử: thktxh(a)mpi.gov.vn[1] để tổng hợp báo cáo Chính phủ. Đối với các nội dung mật, đề nghị các bộ, cơ quan trung ương, địa phương không đưa vào báo cáo./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐÁNH GIÁ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Kế hoạch năm 2023 Quốc hội giao |
Ước thực hiện năm 2023 |
Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
% |
Khoảng 6,5 |
|
|
Bộ KHĐT |
2 |
GDP bình quân đầu người |
USD |
Khoảng 4.400 |
|
|
Bộ KHĐT |
3 |
Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GDP |
% |
Khoảng 25,4-25,8 |
|
|
Bộ KHĐT |
4 |
Tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân |
% |
Khoảng 4,5 |
|
|
Bộ KHĐT |
5 |
Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội |
% |
Khoảng 5,0-6,0 |
|
|
Bộ KHĐT |
6 |
Tỷ trọng lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội |
% |
26,2 |
|
|
Bộ KHĐT |
7 |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo Trong đó: tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng, chứng chỉ |
% |
Khoảng 68 Khoảng 27,5 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
8 |
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị |
% |
Dưới 4 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
9 |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều |
điểm % |
1-1,5 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
10 |
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
93,2 |
|
|
Bộ YT |
11 |
Số bác sĩ trên 10.000 dân |
Bác sĩ |
12 |
|
|
Bộ YT |
12 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Giường bệnh |
32 |
|
|
Bộ YT |
13 |
Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
78 |
|
|
Bộ NNPTNT |
14 |
Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị |
% |
95 |
|
|
Bộ TNMT |
15 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường |
% |
92 |
|
|
Bộ KHĐT |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ CỦA CÁC
NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo văn bản số 8761/BKHĐT-TH ngày 23 tháng 10 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Chỉ tiêu phấn đấu năm 2023 |
Ước thực hiện năm 2023 |
Đánh giá ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân |
Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
1 |
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng |
% |
< 3 |
|
|
NHNNVN |
2 |
Tỷ lệ nợ xấu nội bảng, nợ xấu đã bán cho Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) chưa được xử lý, thu hồi và nợ tiềm ẩn trở thành nợ xấu (không bao gồm các ngân hàng thương mại yếu kém) |
% |
< 5 |
|
|
NHNNVN |
3 |
Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế) |
% |
63 |
|
|
Bộ TC |
4 |
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển |
% |
35 |
|
|
Bộ TC |
5 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội so với GDP |
% |
Khoảng 34 |
|
|
Bộ KHĐT |
6 |
Tốc độ tăng tổng kim ngạch xuất khẩu |
% |
6 |
|
|
Bộ CT |
7 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) |
% |
8-9 |
|
|
Bộ CT |
8 |
Tốc độ tăng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng |
% |
8-9 |
|
|
Bộ CT |
9 |
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trong tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa |
% |
≥50 |
|
|
Bộ KHCN |
10 |
Chỉ số đổi mới sáng tạo quốc gia |
Thứ hạng |
Trong nhóm 04 quốc gia dẫn đầu ASEAN |
|
|
Bộ KHCN |
11 |
Tăng trưởng thị trường thương mại điện tử B2C |
% |
20-25 |
|
|
Bộ CT |
12 |
Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử |
% |
58-60 |
|
|
Bộ CT |
Một số chỉ tiêu về phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng và dịch vụ công |
||||||
13 |
Tỷ lệ dự phòng công suất nguồn (không bao gồm điện năng lượng tái tạo) |
% |
18,8 - 20,1 |
|
|
Bộ CT |
14 |
Tổng điện năng sản xuất và nhập khẩu toàn hệ thống |
Tỷ |
289,9 - 294,3 |
|
|
Bộ CT |
|
Tốc độ tăng |
% |
8,0 - 9,7 |
|
|
|
15 |
Tổng công suất nguồn điện (không bao gồm điện mặt trời mái nhà) |
MW |
83.156 |
|
|
Bộ CT |
|
Tốc độ tăng |
% |
4,4 |
|
|
|
16 |
Tỷ lệ người sử dụng Internet |
% |
76 |
|
|
Bộ TTTT |
17 |
Số thuê bao băng rộng di động trên 100 dân |
Thuê bao |
90 |
|
|
Bộ TTTT |
18 |
Số thuê bao băng rộng cố định trên 100 dân |
Thuê bao |
25 |
|
|
Bộ TTTT |
19 |
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet |
% |
87 |
|
|
Bộ TTTT |
20 |
Dung lượng băng thông Internet quốc tế |
Gbps |
17.000 |
|
|
Bộ TTTT |
21 |
Tỷ lệ dân số được phủ sóng bởi mạng di động |
% |
99,9 |
|
|
Bộ TTTT |
22 |
Lưu lượng Internet băng rộng |
|
|
|
|
Bộ TTTT |
|
Lưu lượng Internet băng rộng di động |
GB/TB/ Tháng |
13 |
|
|
|
|
Lưu lượng Internet băng rộng cố định |
GB/TB/ Tháng |
353 |
|
|
|
23 |
Tổng số chứng thư số đang hoạt động |
Chứng thư |
1.990.000 |
|
|
Bộ TTTT |
24 |
Tỷ lệ sử dụng địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam |
% |
57 |
|
|
Bộ TTTT |
25 |
Tỷ lệ người dân ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo được tiếp cận ít nhất 1 loại hình báo chí thiết yếu |
% |
80 |
|
|
Bộ TTTT |
26 |
Số lượng tài khoản người dùng Việt Nam đăng ký sử dụng mạng xã hội Việt Nam |
Triệu tài khoản |
130 |
|
|
Bộ TTTT |
27 |
Thị phần dịch vụ điện toán đám mây của doanh nghiệp Việt Nam tại thị trường nội địa |
% |
30 |
|
|
Bộ TTTT |
28 |
Số doanh nghiệp công nghệ số đăng ký thành lập và hoạt động |
Doanh nghiệp |
75.000 |
|
|
Bộ TTTT |
29 |
Diện tích nhà ở bình quân cả nước |
m2 sàn/ người |
26 |
|
|
Bộ XD |
30 |
Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực nội thành/nội thị |
% |
42,6 |
|
|
Bộ XD |
31 |
Tỷ lệ đô thị hóa cả nước tính theo khu vực toàn đô thị |
% |
53,9 |
|
|
Bộ XD |
32 |
Tỷ lệ người dân đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
96 |
|
|
Bộ XD |
33 |
Tỷ lệ thất thoát thất thu nước sạch |
% |
16 |
|
|
Bộ XD |
34 |
Tỷ lệ thu gom xử lý nước thải |
% |
17 |
|
|
Bộ XD |
35 |
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ |
% |
29 |
|
|
Bộ GDĐT |
36 |
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo |
% |
92,5 |
|
|
Bộ GDĐT |
37 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 |
Tỉnh |
29 |
|
|
Bộ GDĐT |
38 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 |
Tỉnh |
34 |
|
|
Bộ GDĐT |
39 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1) |
Tỉnh |
38 |
|
|
Bộ GDĐT |
40 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2) |
Tỉnh |
18 |
|
|
Bộ GDĐT |
41 |
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3) |
Tỉnh |
7 |
|
|
Bộ GDĐT |
42 |
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định |
% |
98,7 |
|
|
Bộ GDĐT |
43 |
Tỷ lệ số tỉnh đạt chuẩn xóa mù chữ (mức độ 2) |
% |
74,6 |
|
|
Bộ GDĐT |
44 |
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ |
% |
33 |
|
|
Bộ GDĐT |
45 |
Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân |
SV/vạn dân |
200 |
|
|
Bộ GDĐT |
46 |
Số người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Nghìn người |
Khoảng 110 - 120 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
47 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội |
% |
Khoảng 39 - 40 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
48 |
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp |
% |
Khoảng 31,5 - 32 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
49 |
Tỷ lệ người khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, chăm sóc và phục hồi chức năng kịp thời |
% |
Trên 90 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
50 |
Tỷ lệ người cao tuổi có hoàn cảnh khó khăn được trợ giúp xã hội, phụng dưỡng, chăm sóc kịp thời |
% |
Trên 90 |
|
|
Bộ LĐTBXH |
51 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới |
% |
80 |
|
|
Bộ NNPTNT |
52 |
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch hợp quy chuẩn |
% |
57 |
|
|
Bộ NNPTNT |
53 |
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe |
% |
Trên 80 |
|
|
Bộ Y tế |
54 |
Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh) |
Tuổi |
73,8 |
|
|
Bộ Y tế |
55 |
Tỷ lệ hài lòng của người dân với dịch vụ y tế |
% |
Trên 80 |
|
|
Bộ Y tế |
56 |
Tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh |
Số bé trai/100 bé gái |
111,2 |
|
|
Bộ Y tế |
57 |
Số dược sỹ đại học trên 10.000 dân |
Người |
3,06 |
|
|
Bộ Y tế |
58 |
Số điều dưỡng trên 10.000 dân |
Người |
13 |
|
|
Bộ Y tế |
59 |
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi |
Số ca/ trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Dưới 13,1 |
|
|
Bộ Y tế |
60 |
Tỷ suất tử vong của trẻ em < 5 tuổi |
Số ca/ trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Dưới 19,5 |
|
|
Bộ Y tế |
61 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) |
% |
Dưới 18,6 |
|
|
Bộ Y tế |
62 |
Hồ chứa thủy điện lớn đang vận hành được kiểm soát, giám sát trực tuyến |
% |
90 |
|
|
Bộ TNMT |
63 |
Ngăn chặn, xử lý nghiêm, kịp thời các thông tin xấu, độc, sai sự thật mà phát hiện và xác minh được trên mạng xã hội |
% |
Trên 90 |
|
|
Bộ TTTT |
Một số chỉ tiêu về cải cách hành chính, xây dựng Chính phủ điện tử |
||||||
64 |
Số lượng thu nhận hồ sơ tài khoản định danh điện tử cấp cho người dân. |
Số hồ sơ |
40 triệu |
|
|
Bộ CA |
65 |
Tỷ lệ người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến |
% |
20 |
|
|
Bộ TTTT |
66 |
Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ bình quân cả nước (Par-Index) |
% |
86,4 |
|
|
Bộ NV |
67 |
Chỉ số cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bình quân cả nước (Par-Index) |
% |
86,7 |
|
|
Bộ NV |
68 |
Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS) |
% |
87,7 |
|
|
Bộ NV |
69 |
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
% |
40 |
|
|
VPCP |
70 |
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công |
% |
30 |
|
|
VPCP |
71 |
Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
% |
60 |
|
|
VPCP |
72 |
Tỷ lệ cung cấp thanh toán trực tuyến đối với các khoản thuế nội địa của doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
% |
100 |
|
|
VPCP |
73 |
Tỷ lệ các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia |
% |
50 |
|
|
VPCP |
74 |
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. |
% |
100 |
|
|
VPCP |
75 |
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng |
|
|
|
|
VPCP |
|
Đối với các vụ, cục và tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
% |
100 |
|
|
|
|
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp huyện. |
% |
95 |
|
|
|
|
Đối với UBND cấp xã. |
% |
80 |
|
|
|
76 |
Tỷ lệ cắt giảm, đơn giản hóa quy định; chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
% |
10 |
|
|
VPCP |
77 |
Tỷ lệ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được tham vấn, lấy ý kiến trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh. |
% |
100 |
|
|
VPCP |