Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày
06/3/2018 và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023 của Thủ tướng Chính
phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi là Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ), Ủy ban
Dân tộc[1] và Bộ Tài chính[2] đã ban hành các văn bản
hướng dẫn thực hiện.
Để thống nhất thực hiện chính sách đối với người có
uy tín, Ủy ban Dân tộc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) tiếp tục chỉ đạo Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện:
1. Công nhận và đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín
a) Điều kiện, số lượng lựa chọn người có uy tín
- Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với các trường hợp:
+ Thôn, bản, làng, phum, sóc, tổ dân phố và tương
đương (sau đây gọi chung là thôn) thuộc xã, phường, thị trấn vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi (sau đây gọi chung là xã) có tối thiểu 03 hộ gia đình
dân tộc thiểu số[3], căn cứ
tình hình thực tiễn của địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) quyết định việc lựa
chọn, công nhận 01 (một) người có uy tín/thôn theo quy định.
+ Thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi[4]: Thực hiện lựa chọn,
công nhận người có uy tín theo quy định sau khi có danh sách được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Công nhận và đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín
- Thực hiện phân cấp từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
công nhận, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của huyện sau khi có ý kiến thống
nhất của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và các ngành chức năng liên quan.
- Trình tự, thủ tục công nhận, đưa ra khỏi danh
sách và bổ sung, thay thế người có uy tín thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 988/QĐ-UBDT ngày 21/12/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
c) Định kỳ hằng năm các huyện thực hiện rà soát, tổng
hợp số lượng, danh sách người có uy tín báo cáo gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp
tỉnh. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp chung người có uy tín của toàn
tỉnh (theo Biểu 01 kèm theo Công văn này),
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc (file mềm gửi qua Email:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) trước ngày 20 tháng 12 của năm để
theo dõi.
2. Thực hiện chế độ, chính sách
đối với người có uy tín
a) Các tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, phân công quản lý,
giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện các chế độ,
chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho người
có uy tín
- Phổ biến, cung cấp thông tin: Nội dung, hình thức
phổ biến, cung cấp thông tin do các địa phương lựa chọn đảm bảo phù hợp đối với
người có uy tín trên địa bàn, trong đó chú trọng thực hiện lồng ghép với hội
nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết năm, các hội nghị chuyên đề hoặc các hoạt động
khác có liên quan của địa phương.
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức: Các địa phương lựa
chọn các chuyên đề phù hợp, thiết thực[5] đối với người có uy tín để tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức.
Thời gian tổ chức, số lượng lớp, số người có uy tín tham dự, cấp tổ chức do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tình hình thực tiễn, nguồn kinh phí
được giao và quy định của pháp luật về đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
c) Thực hiện cấp báo cho người có uy tín
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Cơ quan công
tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện:
- Cấp 01 tờ/người/kỳ cho người có uy tín của tỉnh một
ấn phẩm báo của địa phương hoặc hình thức cung cấp thông tin khác (như: Chuyên
đề, bản tin, thông tin nội bộ, v.v...) do địa phương lựa chọn, phù hợp với khả
năng tiếp cận thông tin của người có uy tín và nguồn kinh phí được giao.
- Cấp 01 tờ/người/kỳ/tháng cho người có uy tín của
tỉnh một ấn phẩm báo của Cơ quan ngôn luận thuộc cơ quan quản lý nhà nước hoạt
động trong lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc[6], có Giấy phép hoạt động báo chí được cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật, bảo đảm điều kiện về tôn chỉ, mục
đích hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác dân tộc, chính sách dân tộc,
có năng lực và kinh nghiệm xuất bản, phát hành báo cho người có uy tín trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Thẩm quyền quyết định phương thức thực hiện và
đơn giá ấn phẩm báo cấp cho người có uy tín do tỉnh lựa chọn thực hiện theo quy
định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên (quy định tại Mục IV.16 của Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
32/2019/NĐ-CP).
d) Thăm hỏi, tặng quà nhân dịp Tết Nguyên đán, Tết
hoặc Lễ hội truyền thống của các dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
Đối với Tết hoặc Lễ hội truyền thống của các dân tộc
thiểu số, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân các huyện và các cơ quan liên quan lựa chọn, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét quyết định, phân công cụ thể các cơ quan liên quan tổ chức
thực hiện nhằm thăm hỏi, chúc mừng, động viên người có uy tín và giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn.
đ) Người có uy tín ốm đau đi điều trị bệnh, có xác
nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
Các tỉnh quy định cụ thể và phân công các cơ quan
trực thuộc tổ chức thăm hỏi, hỗ trợ người có uy tín khi ốm đau, đi điều trị bệnh
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của tỉnh và bệnh viện tuyến trung ương, thực
hiện theo nguyên tắc: Điều trị ở tuyến nào thì mức hỗ trợ thực hiện theo quy định
tại tuyến đó.
Trường hợp người có uy tín phải chuyển cơ sở khám,
chữa bệnh lên tuyến trên điều trị (huyện, tỉnh, trung ương): Mức hỗ trợ = (Mức
hỗ trợ quy định của tuyến trên) - (Tổng số tiền đã hỗ trợ ở các tuyến dưới).
e) Thăm hỏi, hỗ trợ hộ gia đình người có uy tín gặp
khó khăn đột xuất do sự cố, thiên tai, hỏa hoạn[7]; Thăm viếng, động viên khi người có uy tín, thân
nhân trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con)[8] qua đời thực hiện theo quy định tương ứng tại điểm c, d khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
g) Biểu dương, khen thưởng, tôn vinh người có uy
tín tiêu biểu thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết
định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 5 Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Cấp tỉnh định kỳ 05 năm/lần tổ chức Hội nghị biểu
dương, tôn vinh, khen thưởng người có uy tín tiêu biểu trên địa bàn tỉnh. Đối với
cấp huyện, trên cơ sở hướng dẫn của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn,
quyết định thời gian, hình thức tổ chức cho phù hợp với quy mô, số lượng người
có uy tín và tình hình thực tiễn của huyện.
h) Tổ chức Đoàn đại biểu người có uy tín tiêu biểu
đi làm việc, giao lưu, gặp mặt, tọa đàm, học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh
thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Quyết định số
28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với cấp huyện: Tổ chức Đoàn đại biểu người có
uy tín đi trong tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện, được các cơ quan của
Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh đón tiếp, tặng
quà theo quy định.
- Đối với cấp tỉnh: Tổ chức Đoàn đại biểu người có
uy tín đi ngoài tỉnh do Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh thực hiện. Việc đón
tiếp, giao lưu, gặp mặt, học hỏi kinh nghiệm giữa Đoàn đại biểu người có uy tín
của các tỉnh thực hiện theo quy định về chế độ chi tiếp khách trong nước và các
quy định khác có liên quan (không thực hiện tặng quà cho người có uy tín của
các tỉnh khác).
- Đối với Đoàn đại biểu người có uy tín của tỉnh
khi đến thăm, làm việc với cơ quan Ủy ban Dân tộc (tại các thành phố: Hà Nội, Hồ
Chí Minh, Cần Thơ và thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đắk Lắk): Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh là đầu mối, có văn bản gửi Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu
số và Văn phòng Ủy ban) trước 15 ngày làm việc so với ngày dự kiến Đoàn đến.
Văn bản đề nghị ghi rõ: Trưởng Đoàn, thành phần, số lượng các thành viên trong
Đoàn (danh sách trích ngang các thành viên trong Đoàn ghi cụ thể: năm sinh, dân
tộc, giới tính, chức vụ, cơ quan công tác, địa chỉ cư trú) cùng các thông tin:
điện thoại liên hệ, thời gian, nội dung chương trình đề nghị làm việc, đón tiếp
để Ủy ban Dân tộc tổng hợp, xây dựng kế hoạch đón tiếp Đoàn theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện chính sách đối với người có
uy tín thực hiện theo quy định tại Điều 7 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Quyết
định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài
chính tại công văn số 4176/BTC-NSNN ngày 22/4/2024.
b) Đối với các tỉnh tự cân đối được ngân sách: Bố
trí nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các chế độ, chính sách đối với người
có uy tín và các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
c) Đối với các tỉnh khó khăn, chưa tự cân đối được
ngân sách
- Sử dụng ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu
cho ngân sách địa phương theo cơ chế quy định tại Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày
24/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện các chính sách quy định tại khoản 9 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ (bao gồm các nội dung: tập huấn, bồi dưỡng, cung cấp thông tin,
cấp báo; hỗ trợ vật chất, thăm hỏi, động viên tinh thần người có uy tín dịp Lễ,
Tết, khi ốm đau đi điều trị bệnh, gặp khó khăn, hoạn nạn, thăm viếng khi người
có uy tín và thân nhân trong gia đình chết).
- Các tỉnh bố trí ngân sách địa phương để thực hiện
các nội dung chính sách còn lại đối với người có uy tín và các hoạt động quản
lý, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số
28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện các chính sách quy định tại khoản 9 Điều 1
Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong kế hoạch ngân
sách năm sau của tỉnh (theo Biểu 02 kèm Công văn
này) gửi Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền
xem xét quyết định hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để
thực hiện theo quy định.
d) Căn cứ quy định tại khoản 9, khoản
10 Điều 1 của Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung khoản
3 Điều 7 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, điều kiện
cụ thể và nguồn ngân sách của địa phương, các tỉnh ban hành theo thẩm quyền cơ
chế, chính sách và bố trí kinh phí địa phương để hỗ trợ, tạo điều kiện cho người
có uy tín phát huy vai trò, thực hiện tốt hơn trách nhiệm được giao.
4. Tổ chức thực hiện
a) Công văn này thay thế các văn bản: 185/UBDT-DTTS
ngày 29/3/2018; 392a/UBDT-DTTS ngày 20/4/2018; 1881/UBDT-DTTS ngày 07/11/2022;
2460/UBDT-DTTS ngày 29/12/2023; 128/UBDT-DTTS ngày 24/01/2024 và 182/UBDT-DTTS
ngày 31/01/2024 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện thực hiện Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh là cơ quan thường
trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chỉ đạo, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
và chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan của địa phương tổ chức thực hiện
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên thu thập thông tin, nắm tình hình địa
bàn từ đội ngũ người có uy tín để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả, kinh phí thực
hiện (theo các Biểu 03, 04
và 05 kèm theo Công văn này) gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ
Tài chính trước ngày 10 tháng 12 (file mềm gửi qua E-mail:
vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy
định.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ
đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
phản ánh kịp thời về Ủy ban Dân tộc (qua Vụ Dân tộc thiểu số) theo số điện thoại
024.3762.3208./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Bộ: Tài chính; Công an, Quốc phòng Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;
- Cơ quan CTDT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, DTTS (03b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Quốc Tuấn
|
(Kèm theo Công
văn số 852/UBDT-DTTS, ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH……….
Biểu
01
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM ……..
(Kèm theo
………../-…. ngày tháng năm .... của
....)
Số TT
|
Số lượng, thành phần
Độ tuổi
|
Số lượng NCUT
|
Dân tộc
|
Trình độ học vấn/
chuyên môn
|
Thành phần người
có uy tín*
|
|
Ghi chú
|
Trong đó:
|
Tổng số năm …
|
So với năm trước
|
Bí thư Chi bộ
|
Trưởng thôn, bản
và tương đương
|
Trưởng ban công tác
Mặt trận thôn
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc
trưởng
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc
tôn giáo
|
Thầy mo, thầy
cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc,
nhân sĩ trí thức DTTS
|
Người SX, doanh
nhân tiêu biểu
|
Đảng viên
|
Thành phần khác
|
Nam
|
Nữ
|
Tăng
|
Giảm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 - dưới 40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 - dưới 50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 - dưới 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 - dưới 40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40 - dưới 50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 - dưới 60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60 - dưới 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ tên và ký)
|
TM.UBND………..
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (9): Ghi cụ thể trong tổng số NCUT có bao
nhiêu thành phần dân tộc/tổng số thành phần dân tộc trên địa bàn tỉnh và số lượng
từng dân tộc của NCUT (ví dụ: có 15/20 dân tộc, trong đó dân tộc Tày: 100 người;
dân tộc Thái: 50 người,. .).
- Cột (10); Ghi cụ thể trình độ học vấn (Tiểu học,
THCS, THPT)/trình độ chuyên môn (Trung cấp, Cao đẳng, đại học...).
(Kèm theo Công
văn số 852/UBDT-DTTS, ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH……….
Biểu
02
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ NĂM …..
Thực hiện Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 và Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg ngày 23/11/2023
của Thủ tướng Chính phủ
ĐVT: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Thực hiện
năm…..
|
Nhu cầu kinh
phí năm…..
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số người tham
gia
|
Thành tiền
|
Số lượng NCUT
|
Số cuộc
|
Số người tham
gia
|
Thành tiền
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Cung cấp thông tin cho NCUT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phổ biến, cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Cấp báo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo địa phương thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo khác*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thăm hỏi, động viên NCUT ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Thăm viếng, động viên NCUT và thân nhân gia đình
NCUT qua đời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công tác khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hội nghị biểu dương, tôn vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao lưu, gặp mặt, tọa đàm, học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức các Đoàn đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đón tiếp các Đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chính sách do địa phương ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý, kiểm tra, sơ tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
TM. ………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cấp Báo địa phương và báo khác (thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
do địa phương lựa chọn): Ghi cụ thể giá thành 1 tờ báo (gồm: chi phí xuất bản +
chi phí phát hành) x số kỳ phát hành báo/năm x tổng số người có uy tín/số lượng
phát hành.
- Mục 2.a: Kinh phí thăm hỏi NCUT dịp Tết nguyên
đán, Tết hoặc Lễ hội truyền thống DTTS = tổng số NCUT của ĐP x 500.000 đồng/người/lần
x 2 lần/năm (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 1 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg).
- Mục 2.b và .2c: Tạm tính = 10% tổng số tiền của Mục
2.a (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm
b, c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 1 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg).
- Mục 2.d: Tạm tính = 5% tổng số tiền của Mục 2.a
(chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
(Kèm theo Công
văn số /UBDT-DTTS, ngày tháng 5
năm 2024 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH……….
Biểu
03
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN NĂM…..
(Kèm theo Báo cáo … … …./-…. ngày
tháng năm …. của ….)
Số TT
|
Cấp tổ chức
|
Tổng số NCUT
|
Hội nghị phổ biến,
cung cấp thông tin
|
Tập huấn, bồi
dưỡng
|
Giao lưu, gặp mặt,
học tập kinh nghiệm
|
Cấp báo chí, tạp
chí
|
Hình thức cung
cấp thông tin khác
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc/ lớp
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Tổ chức trong
huyện
|
Tổ chức trong tỉnh
|
Thăm Hà Nội,
các tỉnh khác
|
Loại báo, tạp
chí
|
Số lượng NCUT
được cấp
|
Hình thức khác
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
1
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. UBND….
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (17): Ghi rõ tên báo hoặc tạp chí do Trung
ương hoặc địa phương cấp
- Cột (19): Ghi rõ hình thức cung cấp thông tin
(Kèm theo Công văn
số 852/UBDT-DTTS, ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH……….
Biểu
04
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN
HỖ TRỢ VẬT CHẤT, ĐỘNG VIÊN TINH THẦN VÀ KHEN THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ UY TÍN
NĂM ………
(Kèm theo Báo cáo … … …./-…. ngày
tháng năm …. của ….)
Số TT
|
Cấp tổ chức
|
Tổng Số NCUT
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Tết Nguyên đán
|
Thăm hỏi, tặng quà dịp Lễ, Tết của DTTS
|
Thăm hỏi, hỗ trợ NCUT ốm đau
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn
|
Thăm viếng NCUT và thân nhân qua đời
|
Hình thức thăm hỏi, hỗ trợ khác
|
Khen thưởng NCUT
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường hợp
|
Cấp tổ chức
|
Số cuộc
|
Số trường hợp
|
Cấp tổ chức
|
Hình thức hỗ trợ
|
Số cuộc
|
Số NCUT
|
Cấp tổ chức
|
Số NCUT
|
Hình thức khen
|
Cấp khen
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
1
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên và ký)
|
TM. UBND….
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Các cột (6), (9), (12), (15), (18), (22) và (25):
Ghi cụ thể cấp tổ chức (tỉnh, huyện tổ chức).
- Các cột từ (19): Ghi rõ hình thức thăm hỏi, hỗ trợ
khác (nếu có, VD mua thẻ BHYT cho NCUT không được hưởng theo quy định của Luật
Bảo hiểm y tế....)
- Cột (24): Ghi rõ hình thức khen thưởng (Bằng
khen, giấy khen...)
(Kèm theo Công
văn số 852/UBDT-DTTS, ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban Dân tộc)
UBND TỈNH……….
Biểu
05
TỔNG HỢP KINH PHÍ NĂM ……
Thực hiện Quyết định
số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 và Quyết định số 28/202/QĐ-TTg ngày 23/11/2023
của Thủ tướng Chính phủ
ĐVT: triệu đồng
Số TT
|
Nội dung chi
|
Kinh phí được
giao năm……
|
Kết quả thực hiện
năm……
|
Ghi chú
|
Số cuộc
|
Số người tham
gia
|
Thành tiền
|
Số lượng NCUT
|
Số cuộc
|
Số người tham
gia
|
Thành tiền
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
NSĐP
|
NSTW
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
Cung cấp thông tin cho NCUT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Phổ biến, cung cấp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Cấp báo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo địa phương thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo khác*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thăm hỏi, tặng quà NCUT nhân dịp Tết Nguyên đán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Thăm hỏi, động viên NCUT ốm đau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Thăm hỏi, hỗ trợ gia đình NCUT gặp khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Thăm viếng, động viên NCUT và thân nhân gia đình
NCUT qua đời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Công tác khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hội nghị biểu dương, tôn vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Giao lưu, gặp mặt, tọa đàm, học hỏi kinh nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức các Đoàn đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đón tiếp các Đoàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chính sách do địa phương ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý, kiểm tra, sơ tổng kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
TM. .….
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cấp Báo địa phương và báo khác (thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
do địa phương lựa chọn): Ghi cụ thể giá thành 1 tờ báo (gồm: chi phí xuất bản +
chi phí phát hành) x số kỳ phát hành báo/năm x tổng số người có uy tín/số lượng
phát hành.
- Mục 2.a: Kinh phí thăm hỏi NCUT dịp Tết nguyên
đán, Tết hoặc Lễ hội truyền thống DTTS = tổng số NCUT của ĐP x 500.000 đồng/người/lần
x 2 lần/năm (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản
5 Điều 1 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg).
- Mục 2.b và .2c Tạm tính = 10% tổng số tiền của Mục
2.a (chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm b,
c khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5
Điều 1 Quyết định 28/2023/QĐ-TTg).
. Mục 2.d: Tạm tính = 5% tổng số tiền của Mục 2.a
(chi và quyết toán theo thực tế với mức chi cụ thể theo quy định tại điểm d khoản
2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg).
DANH
SÁCH GỬI CÔNG VĂN
UBND TỈNH VÀ CƠ QUAN CÔNG TÁC DÂN TỘC CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
Mỗi tỉnh, thành phố gửi 02 cơ quan:
1. UBND tỉnh, thành phố.
2. Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh.
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
STT
|
Tỉnh/Thành phố
|
1
|
Hà Giang
|
28
|
Ninh Thuận
|
2
|
Tuyên Quang
|
29
|
Bình Thuận
|
3
|
Thái Nguyên
|
30
|
Gia Lai
|
4
|
Cao Bằng
|
31
|
Kon Tum
|
5
|
Bắc Kạn
|
32
|
Đắk Lắk
|
6
|
Lạng Sơn
|
33
|
Đắk Nông
|
7
|
Quảng Ninh
|
34
|
Lâm Đồng
|
8
|
Vĩnh Phúc
|
35
|
Bình Phước
|
9
|
Bắc Giang
|
36
|
Đồng Nai
|
10
|
Lào Cai
|
37
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
11
|
Yên Bái
|
38
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12
|
Phú Thọ
|
39
|
Tp. Cần Thơ
|
13
|
Lai Châu
|
40
|
Hậu Giang
|
14
|
Điện Biên
|
41
|
Sóc Trăng
|
15
|
Sơn La
|
42
|
Bạc Liêu
|
16
|
Hòa Bình
|
43
|
Cà Mau
|
17
|
Tp. Hà Nội
|
44
|
Trà Vinh
|
18
|
Thanh Hóa
|
45
|
Kiên Giang
|
19
|
Nghệ An
|
46
|
An Giang
|
20
|
Quảng Bình
|
47
|
Vĩnh Long
|
21
|
Quảng Trị
|
48
|
Long An (Văn phòng UBND tỉnh)
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
49
|
Ninh Bình (Văn phòng UBND tỉnh)
|
23
|
Quảng Nam
|
50
|
Hà Tĩnh (Văn phòng UBND tỉnh)
|
24
|
Quảng Ngãi
|
51
|
Đà Nẵng (Văn phòng UBND TP)
|
25
|
Bình Định
|
52
|
Bình Dương (Văn phòng UBND tỉnh)
|
26
|
Phú Yên
|
53
|
Tây Ninh (Văn phòng UBND tỉnh)
|
27
|
Khánh Hòa
|
54
|
Hải Dương (Văn phòng UBND tỉnh)
|
[1]
Công văn số 2460/UBDT-DTTS ngày 29/12/2023; Công văn số 128/UBDT-DTTS ngày 24/01/2024
và Công văn số 182/UBDT-DTTS ngày 31/01/2024 của Ủy ban Dân tộc.
[2]
Công văn số 4176/BTC-NSNN ngày 22/4/2024 của Bộ Tài chính.
[3]
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tại Biểu mẫu số 02
(Biên bản họp liên tịch thôn) quy định: Cuộc họp phải có tối thiểu 03 hộ gia
đình dân tộc thiểu số của thôn dự họp, giám sát và ký tên trong biên bản liên tịch.
[4]
Đối với các thôn không thuộc xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
[5]
Nội dung theo quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 5 Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số
28/2023/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
[6]
Theo Điều 22 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công
tác dân tộc quy định Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc: 1. Chính phủ
thống nhất quản lý nhà nước về công tác dân tộc; 2. Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm
giúp Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trong
phạm vi cả nước; 3. Cơ quan công tác dân tộc được tổ chức từ Trung ương (Ủy ban
Dân tộc), tỉnh (Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh) và cấp huyện (Phòng Dân tộc)
thuộc vùng đồng bào dân tộc.
[7]
Tình huống sự cố, thiên tai, hỏa hoạn theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
[8]
Bố ((bố đẻ, bố chồng hoặc bố vợ, bố nuôi); mẹ (mẹ đẻ, mẹ chồng hoặc mẹ vợ, mẹ
nuôi); chồng hoặc vợ; con (con đẻ, con nuôi) hợp pháp theo quy định của pháp luật
hiện hành.