Công văn 845/CT-TTHT năm 2017 về nộp thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp chuyển quyền thuê nhà ở được quy định tại Nghị định 99/2015/NĐ-CP do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 845/CT-TTHT |
Ngày ban hành | 09/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 09/01/2017 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục thuế thành phố Hà Nội |
Người ký | Mai Sơn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 845/CT-TTHT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Xây Dựng
Trả lời công văn số 10257/SXD-QLN ngày 08/11/2016 của Sở Xây dựng hỏi về việc nộp thuế thu nhập cá nhân đối với các trường hợp chuyển quyền thuê nhà ở được quy định tại Nghị định số 99/2015/NĐ-CP, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Quyết định số 97/2014/QĐ-UB ngày 29/12/2014 ban hành quy định cụ thể một số nội dung về quản lý, sử dụng, ký hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ban hành ngày 22/04/2013 về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ban hành ngày 20/10/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở.
+ Tại Điều 43 quy định về chuyển đổi công năng sử dụng nhà ở công vụ; bán nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước hoặc bán nhà ở công vụ sau khi chuyển đổi công năng sử dụng.
+ Tại Điều 62 quy định loại nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện không được bán.
+ Tại Điều 63 quy định đối tượng, điều kiện được mua và điều kiện bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ Điểm b Khoản 5 Điều 3 Luật số 08/VBHN - VPQH - Luật Thuế thu nhập cá nhân do Quốc hội ban hành ngày 12/12/2012 quy định thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
“b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;...”
- Căn cứ Khoản 5 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn các khoản thu nhập chịu thuế và xác định tính thuế như sau:
+ Tại Khoản 5 Điều 2 hướng dẫn các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm:
“a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
b.1) Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
b.2) Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai...
d) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước...
e) Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
g) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức...”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ hướng dẫn việc khai thuế và nộp thuế đối với chuyển nhượng bất động sản.
“3. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản thực hiện khai thuế theo từng lần phát sinh, kể cả trường hợp được miễn thuế...
a.3) Cơ quan quản lý bất động sản chỉ làm thủ tục chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản khi đã có chứng từ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc xác nhận của cơ quan thuế về khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng bất động sản thuộc được miễn thuế hoặc tạm thời chưa thu thuế...
b.1) Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu số 11/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà hoặc quyền sở hữu các công trình trên đất và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp bản sao hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án.
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai thì nộp Hợp đồng chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình thêm hợp đồng chuyển nhượng lần trước liền kề. Trường hợp ủy quyền bất động sản thì nộp Hợp đồng ủy quyền bất động sản.