Công văn 8295/BTP-KHTC năm 2019 hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP do Bộ Tư pháp ban hành

Số hiệu 8295/BTP-KHTC
Ngày ban hành 01/08/2019
Ngày có hiệu lực 01/08/2019
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Nguyễn Huy Hùng
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ TƯ PHÁP
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8295/BTP-KHTC
V/v hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 1 tháng 8 năm 2019

 

Kính gửi: Các đơn vị dự toán thuộc Bộ

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sđối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2019/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư số 46/2019/TT-BTC ngày 23/7/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9/5/2019 và điều chỉnh trợ cp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số 46/2019/TT-BTC);

Bộ hướng dẫn việc xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chnh mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP cụ thể như sau:

1. Xác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP

1.1. Đi tượng cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc được điều chỉnh mức lương cơ s:

a) Tổng số cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc đxác định nhu cầu kinh phí thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở là số thực có mặt tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2019 trong phạm vi biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2019.

b) Không tổng hợp số đối tượng vượt chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2019. Các đơn vị có trách nhiệm xử lý số biên chế dôi dư theo quy định của pháp luật (nếu có).

c) Không tổng hợp đối tượng là người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (kể cả đối tượng làm việc theo Nghị định s68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phvề thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp).

1.2. Nhu cu kinh phí thực hiện các chế độ phụ cấp, trợ cấp tính trên lương, ngạch, bậc hoặc mức lương cơ sđược Chính phủ, Thtướng Chính phủ ban hành và hướng dẫn của Bộ sau thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2019 (nếu có) được tng hợp vào nhu cầu kinh phí thực hiện cải cách tiền lương năm 2019 và xlý nguồn thực hiện theo các quy định của Thông tư số 46/2019/TT-BTC.

2. Xác định nguồn để đảm bảo nhu cầu kinh phí thực hiện Nghị định số 38/2019/NĐ-CP

2.1. Đi với các cơ quan quản hành chính

- Sdụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2019 tăng thêm so với dự toán năm 2018 đã được Bộ giao (nếu có).

- Sử dụng tối thiểu 40% sthu được để lại theo chế độ năm 2019 (phần còn lại sau khi đã sử dụng để thực hiện điều chỉnh mức lương cơ s t1,21 triệu đồng/tháng lên 1,39 triệu đồng/tháng).

- Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2018 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2019 (nếu có).

2.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập

- Sử dụng nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể các khoản chi tiền lương, phụ cấp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) dự toán năm 2019 tăng thêm so vi dự toán năm 2018 được Bộ giao (nếu có).

- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được đlại theo chế độ năm 2019 (Phần còn lại sau khi đã sdụng để thực hiện đến mức lương cơ sở 1,39 triệu đồng/tháng).

- Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2018 chưa sử dụng hết chuyển sang năm 2019 (nếu có).

2.3. Ngân sách nhà nước bổ sung số kinh phí còn thiếu cho đơn vị sau khi đã sdụng các nguồn theo quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 khoản này.

2.4. Số thu được để lại theo chế độ quy định tại điểm 2.1, điểm 2.2 khoản này phải bảo đảm nguyên tắc không được trừ chi phí trực tiếp phục vụ cho công tác thu trong trường hợp đã được ngân sách nhà nước bảo đảm chi phí cho hoạt động thu. Phạm vi và tlệ trích từ nguồn thu được để lại (trừ các đơn vị quy định tại điểm 2.5), chú ý một số điểm sau:

a) Đi với cơ quan quản lý hành chính: Sdụng tối thiểu 40% số thu phí (thuộc danh mục phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí) được để lại theo chế độ.

b) Đi với các đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:

- Đối với số thu phí (thuộc danh mục phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí): sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ sau khi trừ các chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

- Đối với số thu học phí chính quy: sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ tính trên toàn bộ số thu học phí (bao gồm cả kinh phí được ngân sách nhà nước cấp bù học phí theo quy định).

- Đối với sthu dịch vụ, các hoạt động liên doanh liên kết và các khoản thu khác: sử dụng tối thiểu 40% số thu từ các hoạt động trên sau khi trừ các chi phí trực tiếp đã tính vào giá dịch vụ cho các hoạt động này và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định.

2.5. Các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp tự đảm bo chi thường xuyên được quyết định tỷ lệ nguồn thu phải trích lập để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương và tự bảo đảm nguồn kinh phí điều chỉnh mức tiền lương cơ sở từ nguồn thu của đơn vị, bao gồm cả nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2018 chưa sử dụng (nếu có).

3. Phương thức chi trả thực hiện Nghị định số 38/2019/NĐ-CP

[...]