Công văn 815/TCT-KK năm 2014 công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh rủi ro về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Số hiệu | 815/TCT-KK |
Ngày ban hành | 13/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 13/03/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Người ký | Bùi Văn Nam |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 815/TCT-KK |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ quy định tại Điều 74 Luật quản lý thuế số 748/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ quy định tại Điều 47 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 thay thế Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 70 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Nhằm đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế, đồng thời hạn chế một bộ phận người nộp thuế lợi dụng chiếm đoạt tiền hoàn thuế gây thất thu ngân sách nhà nước. Sau khi báo cáo và được sự đồng ý cho Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế các tỉnh, thành phố thực hiện công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu rủi ro về thuế như sau:
1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc diện công khai thông tin;
1.1. Công khai thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế trong các trường hợp sau:
- Trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, mua bán hóa đơn bất hợp pháp, làm mất hóa đơn, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, không nộp tiền thuế đúng thời hạn sau khi cơ quan quản lý thuế đã áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế thu nợ thuế.
- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác.
- Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật, như: Từ chối không cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan quản lý thuế; không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.
- Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.
1.2. Công khai thông tin tổ chức cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế trong các trường hợp sau:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bên mua và bên bán có quan hệ vợ chồng, anh em, quan hệ liên kết có dấu hiệu bất thường.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh đã được cơ quan có liên quan (Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Tòa án và cơ quan thuế các tỉnh, thành phố) thông báo cho cơ quan Thuế về việc có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh có kê khai thuế theo quy định nhưng không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không xác định được tung tích, cơ quan thuế xác minh theo quy định tại Thông tư số 80/2012/TT-BTC và Quyết định số 1006/QĐ-TCT ngày 13/6/2006 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh đã đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp nhưng không kê khai thuế theo quy định: Chậm nộp hồ sơ khai thuế từ trên 90 ngày tính kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh theo giấy phép đăng ký kinh doanh; Nghỉ kinh doanh quá thời hạn đã thông báo tạm nghỉ kinh doanh với cơ quan thuế; Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký kinh doanh và không xác định được tung tích.
2. Các thông tin công khai theo thứ tự sau:
a) Thông tin chung về người nộp thuế:
+ Tên người nộp thuế;
+ Mã số thuế;
+ Địa chỉ đăng ký kinh doanh;
+ Họ và tên người đại diện theo pháp luật;
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
+ Ngành nghề kinh doanh của người nộp thuế.
+ Số doanh nghiệp mà người đại diện theo pháp luật đang làm đại diện.
+ Số chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp luật.
+ Danh sách các thành viên góp vốn.
b) Thông tin rủi ro về thuế: