BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 79/BHXH-TCKT
V/v hướng dẫn một số nội dung về hạch toán, tạm
ứng, thanh quyết toán kinh phí KCB BHYT đối với quân nhân, công an và người
làm công tác cơ yếu do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an phát hành thẻ BHYT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc;
- Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Nam;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân.
|
Thực hiện Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và
người làm công tác cơ yếu; Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày
20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
BHYT với quân nhân và người làm công tác cơ yếu; Thông tư số 43/2016/TT-BCA
ngày 25/10/2016 của Bộ Công an quy định biện pháp thực hiện BHYT đối với sĩ
quan, hạ sĩ quan, chiến sỹ Công an
nhân dân. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là BHXH tỉnh), Trung tâm Giám định BHYT và
Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa
tuyến khu vực phía Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân một số nội
dung sau:
I. Thu BHYT
1. Quản lý số thu BHYT
Căn cứ số thu BHYT được BHXH Việt Nam
phê duyệt quyết toán tại Biên bản thẩm định quyết toán năm, BHXH Bộ Quốc phòng
và BHXH Công an nhân dân quản lý và sử dụng 90% số tiền đóng BHYT theo quy định
và chuyển về BHXH Việt Nam 10% số tiền đóng BHYT để dành cho quỹ dự phòng và
chi phí quản lý quỹ BHYT.
BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân
dân lập các báo cáo F07b-II-IBH, B07b-BH để báo cáo tổng hợp số thu BHYT theo quy định.
2. Hạch toán kế toán (chỉ hạch toán kế
toán tại BHXH Việt Nam)
2.1. Ghi thu 90% số tiền đóng BHYT
dành cho khám bệnh, chữa bệnh (KCB) giao BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân
dân quản lý, sử dụng:
Nợ TK 352 -
Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
Có TK
573 - Thu BHYT
2.2. Tổng hợp số phải thu 10% số tiền
đóng BHYT mà BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phải chuyển về BHXH Việt
Nam để dành cho quỹ dự phòng và chi phí quản lý quỹ BHYT, ghi:
Nợ TK 351- Thanh toán về thu các loại
bảo hiểm
Có TK
573 - Thu BHYT
2.3. Khi nhận được kinh phí 10% số tiền
đóng BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 351
- Thanh toán về thu các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
2.4. Khi nhận được tiền lãi trên tài
khoản tiền gửi thu BHYT do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về
BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK
342 - Thanh toán nội bộ (3421)
II. Chi KCB BHYT
1. Trích chuyển kinh phí và thanh
quyết toán chi phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
1.1. Thông báo, trích chuyển số kinh
phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công
an nhân dân căn cứ vào số thẻ BHYT đã cấp và sổ thu BHYT tương ứng, thông báo
kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan (mẫu số 01/TCKT ban hành kèm theo
văn bản này) và chuyển kinh phí cho cơ quan tài chính đơn vị cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để quản lý và sử dụng
theo quy định.
1.2. Thanh quyết toán chi phí KCB tại
y tế cơ quan, đơn vị
a) Nội dung chi: Thực hiện theo quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 8 Thông tư Liên tịch số
85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC và Điều 13 Thông tư số
43/2016/TT-BCA.
b) Hàng quý, các đơn vị lập mẫu số
02/TCKT ban hành kèm theo văn bản này để thực hiện quyết toán kinh phí KCB tại
quân y đơn vị, y tế cơ quan để quyết toán với cơ quan cấp trên và BHXH Bộ Quốc
phòng, BHXH Công an nhân dân.
c) Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH
Công an nhân dân tổng hợp số trích kinh phí KCB tại quân y đơn vị, y tế cơ quan
vào chi phí KCB được quyết toán trong quý.
2. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán
chi KCB BHYT
2.1. Tạm ứng kinh phí KCB BHYT
a) Đối với BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH
Công an nhân dân
- Cơ sở KCB: Lập mẫu QNCA-HD ban hành
kèm theo Công văn số 2032/BHXH-CSYT ngày 03/6/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng
dẫn giải quyết một số vướng mắc trong thực hiện chính sách BHYT gửi BHXH Bộ Quốc
phòng, BHXH Công an nhân dân.
- BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH công an
nhân dân:
+ Thực hiện tạm ứng kinh phí kinh phí KCB BHYT cho cơ sở KCB theo quy định tại Điều 15 Quyết
định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc
tổ chức thực hiện BHYT trong KCB;
+ Lập mẫu QNCA-HD ban hành kèm theo
Công văn số 2032/BHXH-CSYT.
+ Thực hiện tạm ứng kinh phí KCB BHYT
với BHXH Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư
liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC và Khoản 1 Điều 14
Thông tư số 43/2016/TT-BCA.
b) Đối với BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến
Tổng hợp chi phí KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT
tại các cơ sở KCB do BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định BHYT
và Thanh toán đa tuyến ký hợp đồng vào số liệu Tổng hợp thanh toán đa tuyến ngoại
tỉnh (mẫu số 11/BHYT ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-BHXH, mẫu này tách
riêng dòng chi phí KCB BHYT của đối tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an
nhân dân phát hành thẻ BHYT, chi phí trong phạm vi BHYT và ngoài phạm vi BHYT).
2.2. Thanh quyết toán kinh phí KCB
BHYT
a) Thanh quyết toán với cơ sở KCB
BHYT
- Hàng quý, thực hiện thanh quyết
toán chi phí KCB BHYT với cơ sở y tế theo quy định tại Khoản 3
Điều 15 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH.
- Biểu mẫu báo cáo: BHXH Bộ Quốc
phòng, BHXH Công an nhân dân, các cơ sở y tế lập biểu mẫu theo đúng quy định tại
Quyết định số 1399/QĐ-BHXH. Việc tổng hợp chi phí KCB BHYT phải phân tích riêng
chi phí trong phạm vi thanh toán của quỹ BHYT chi trả và chi phí ngoài phạm vi
quỹ BHYT chi trả, đồng thời các biểu mẫu được lập chi tiết phù hợp với quyền lợi
của đối tượng.
b) Thanh quyết toán với BHXH Việt Nam
Hàng quý, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH
Công an nhân dân tổng hợp, báo cáo thanh quyết toán chi phí KCB BHYT theo mẫu số
15/BHYT-QNCA ban hành kèm theo văn bản này gửi BHXH Việt Nam để quyết toán theo
quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 18 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP.
III. Hướng dẫn mẫu biểu, hạch
toán kế toán quyết toán chi phí KCB BHYT
1. Nguyên tắc
Việc cân đối quỹ KCB BHYT của đối tượng
do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT được cân đối tại
BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân.
2. Mẫu biểu, báo
cáo tổng hợp và quyết toán kinh phí KCB BHYT
2.1. BHXH Bộ Quốc phòng
a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB
BHYT của các đối tượng do BHXH Bộ quốc phòng phát hành thẻ BHYT (mẫu số 03/TCKT
ban hành kèm theo văn bản này).
b) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT theo mẫu số B08b-BH ban hành kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho BHXH Việt Nam từ mẫu số 03/TCKT.
c) Hàng năm tổng hợp phân tích chi
phí vượt quỹ, lập mẫu số 05/TCKT ban hành kèm theo văn bản này.
2.3. BHXH Công an nhân dân
a) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT của các đối tượng do BHXH
Công an nhân dân phát hành thẻ BHYT (mẫu số 04/TCKT ban hành kèm theo văn bản
này).
b) Hàng quý, lập Báo cáo tổng hợp
tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí KCB BHYT theo mẫu số B08b-BH ban hành
kèm theo Thông tư số 178/2012/TT-BTC từ mẫu số 04/TCKT.
c) Hàng năm tổng hợp phân tích chi
phí vượt quỹ, lập mẫu số 05/TCKT ban hành kèm theo văn bản này.
2.4. BHXH tỉnh, Trung tâm Giám định
BHYT và Thanh toán đa tuyến
Đối với kinh phí KCB BHYT của các đối
tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ đi KCB tại các
cơ sở KCB ký hợp đồng KCB BHYT với BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Giám định BHYT
và Thanh toán đa tuyến: BHXH tỉnh, BHXH huyện, Trung tâm Giám định BHYT và
Thanh toán đa tuyến thực hiện hạch toán như đối với chi phí KCB BHYT đa tuyến đến
ngoại tỉnh.
2.5. BHXH Việt Nam
Hàng năm, tổng hợp kinh phí và chi
phí KCB BHYT lập Báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí chi
BHXH, BHYT, BHTN (mẫu số B08c-BH ban hành kèm theo Thông
tư số 178/2012/TT-BTC từ các báo cáo: B08b-BH, mẫu số
03/TCKT, mẫu số 04/TCKT và các mẫu biểu liên quan khác).
3. Sử dụng quỹ KCB BHYT theo quy định
tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
a) Tổng hợp chi phí KCB BHYT của các
đối tượng do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ (trong quỹ và vượt quỹ KCB BHYT), ghi:
Nợ TK 673 -Chi BHYT
Có TK
352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
b) Trường hợp quỹ KCB BHYT của BHXH Bộ
Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lớn hơn chi phí KCB BHYT trong phạm vi, mức
hưởng quy định tại Điều 10, Điều 11 Nghị định số 70/2015/NĐ-CP,
sau khi được BHXH Việt Nam thẩm định quyết toán, căn cứ biên bản thẩm định phần
kinh phí chưa dùng hết hạch toán như sau:
- Từ ngày Nghị định số 70/2015/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020, tổng hợp phần
kinh phí chưa dùng hết được giữ toàn bộ tại BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an
nhân dân sử dụng, điều tiết chung trong các cơ sở y tế thuộc
Bộ Quốc Phòng, Bộ Công an, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT
Có TK
352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
- Từ ngày 01/01/2021 trở đi
+ Tổng hợp 70%
phần kinh phí chưa dùng hết được giữ tại BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân
dân sử dụng trong các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ
Công an, điều tiết, ghi:
Nợ TK 673 - Chi BHYT
Có TK
352 - Thanh toán về chi các loại bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
+ Hạch toán phải thu 30% phần kinh
phí chưa dùng hết BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân phải chuyển về BHXH
Việt Nam, ghi:
Nợ TK 311- Các khoản phải thu
(311888)
Có TK
476 - Quỹ dự phòng KCB BHYT
Khi nhận được 30% phần kinh phí chưa dùng
hết do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an nhân dân chuyển về, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK
311- Các khoản phải thu (311888)
c) Trường hợp số chi KCB của các đối
tượng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân phát hành thẻ vượt quỹ và
chi phí vượt quỹ là chi phí trong phạm vi mức hưởng, hạch toán như sau:
Chuyển tiền từ quỹ dự phòng KCB BHYT
sang quỹ KCB BHYT (theo số tiền vượt quỹ là chi phí KCB
BHYT trong phạm vi mức hưởng), ghi:
Nợ TK 476 - Quỹ dự phòng KCB BHYT
Có TK
473 - Quỹ khám, chữa bệnh
d) Trường hợp số
chi KCB của các đối tượng do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công
an nhân dân phát hành thẻ vượt quỹ và chi phí vượt quỹ là chi phí ngoài phạm vi
mức hưởng, hạch toán như sau:
+ Chi phí KCB vượt quỹ ngoài phạm vi
mức hưởng ngân sách nhà nước phải cấp bổ sung
Nợ TK 311- Các khoản phải thu
(311888)
Có TK
473 - Quỹ khám, chữa bệnh
+ Khi Bộ Tài chính chuyển tiền về
BHXH Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK
311- Các khoản phải thu (311888)
e) Khi BHXH Việt Nam chuyển kinh phí
chi vượt quỹ KCB BHYT cho BHXH Bộ Quốc phòng và BHXH Công an nhân dân, ghi:
Nợ TK 352 - Thanh toán về chi các loại
bảo hiểm giữa Trung ương với tỉnh
Có TK
112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Thực hiện quy định tại Khoản
3 Điều 12 Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC, đối với các cơ sở KCB áp dụng Khoản 6 Điều 11 Thông tư liên tịch số
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện BHYT thì từ ngày 01/01/2016 chi phí KCB của nhóm
đối tượng quân đội, công an, cơ yếu (mã QN, CA, CY) trừ chi phí ngoài phạm vi
quỹ BHYT chi trả được tính vào tổng mức thanh toán KCB của cơ sở y tế đó. BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân thực hiện điều
chỉnh vào quyết toán quý IV phần chi phí của đối tượng quân đội, công an, cơ yếu
trong phạm vi BHYT phát sinh từ 01/01/2016 đến 31/12/2016 được tính trong trần
như các đối tượng tham gia BHYT khác, chi phí, của đối tượng quân đội, công an,
cơ yếu ngoài phạm vi BHYT được tính ngoài trần đa tuyến đến.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị đơn vị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các PTGĐ (để biết);
- Các đơn vị: Thu, CSYT;
- Lưu: VT, TCKT(2b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
Mẫu số 01/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của BHXH
Việt Nam)
BHXH………….
Phòng…………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO KINH PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
TẠI QUÂN Y ĐƠN VỊ, Y TẾ CƠ QUAN
Tháng………..năm…………
1. Tên cơ quan/đơn vị:………………………………………………………………………………………
2. Mã cơ quan/đơn vị: ………………………………………………………………………………………
3. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………….
4. Số hiệu tài khoản:
………………………………………………………………………………………..
5. Nơi mở tài khoản:
………………………………………………………………………………………..
6. Số thu BHYT: ……………đồng.
7. Kinh phí khám bệnh, chữa bệnh tại
y tế cơ quan/đơn vị (10% số thu):... đồng.
Người
lập
(Ký, ghi rõ Họ và tên)
|
Trưởng
phòng Thu
(Ký, ghi rõ Họ và tên)
|
Giám
đốc BHXH tỉnh
(Ký, ghi rõ Họ và tên)
|
Đơn vị quản lý cấp trên:…………..
Đơn vị báo cáo:
|
Mẫu số 02/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ KCB
TẠI QUÂN Y ĐƠN VỊ, Y TẾ CƠ QUAN
QUÝ…….NĂM…….
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
tiền (đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước
chuyển
|
01
|
|
II
|
Kinh phí được trích trong kỳ
|
02=03+04
|
|
1
|
Kinh phí cơ quan BHXH đã chuyển
|
03
|
|
2
|
Kinh phí cơ quan BHXH còn phải chuyển
|
04
|
|
III
|
Kinh phí được sử dụng trong kỳ
|
05=01+02
|
|
V
|
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ
|
06=07+08+..+12
|
|
1
|
Thuốc
|
07
|
|
2
|
Bông băng
|
08
|
|
3
|
Hóa chất
|
09
|
|
4
|
Vật tư y tế
tiêu hao
|
10
|
|
5
|
Chi phí dịch vụ kỹ thuật y tế
|
11
|
|
6
|
Chi phí phục hồi chức năng
|
12
|
|
VI
|
Kinh
phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau
|
13=05-06
|
|
……….., ngày……
tháng……. năm
Người
lập biểu
(Ký, họ và tên)
|
Cơ
quan quản lý
(Ký, họ và tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, họ và tên)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI………..
|
Mẫu số 03/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG DO BHXH BỘ QUỐC PHÒNG PHÁT HÀNH THẺ BHYT
Quý…….. Năm…….
TT
|
Chỉ
tiêu
|
|
Trong
kỳ
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Tổng số
|
Trong
phạm vi
|
Ngoài
phạm vi
|
Tổng số
|
Trong
phạm vi
|
Ngoài
phạm vi
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Kinh phí y tế cơ quan (10% số thu
BHYT)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi trực tiếp cho đối tượng
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
04
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cho cơ sở KCB
|
05
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
06
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
07
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
08
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm
trước đưa vào quyết toán năm nay
|
09
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
11
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kết dư được sử dụng tại Bộ Quốc
phòng
|
12
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khác
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
(01+02+05+08+09+12+13)
|
14
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI………..
|
Mẫu số 04/TCKT
(Ban hành kèm theo Công văn số 79/BHXH-TCKT ngày 09/01/2017 của
BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN
KINH PHÍ CHI BHYT CỦA ĐỐI TƯỢNG DO BHXH BỘ CÔNG AN PHÁT HÀNH THẺ BHYT
Quý……. Năm ………
TT
|
Chỉ tiêu
|
|
Trong
kỳ
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tổng
số
|
Trong
phạm vi
|
Ngoài
phạm vi
|
Tổng
số
|
Trong
phạm vi
|
Ngoài
phạm vi
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Kinh phí y tế cơ quan (10% số thu
BHYT)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi trực tiếp cho đối tượng
|
02
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
03
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
04
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cho cơ sở KCB
|
05
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
06
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
07
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi kết dư quỹ KCB định suất
|
08
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chi thanh toán cho cơ sở KCB năm
trước đưa vào quyết toán năm nay
|
09
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Chi KCB BHYT tại tỉnh
|
10
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Chi KCB BHYT đa tuyến đi
|
11
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kết dư được sử dụng tại Bộ Công an
|
12
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khác
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
(01+02+05+08+09+12+13)
|
14
|
|
|
|
|
|
|