Công văn 756/BYT-TCDS hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2022 do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 756/BYT-TCDS
Ngày ban hành 20/02/2022
Ngày có hiệu lực 20/02/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Đỗ Xuân Tuyên
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 756/BYT-TCDS
V/v hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2022

Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2022

 

Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Để triển khai thực thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm 2022 về công tác dân số được Chính phủ giao tại Nghị quyết số 01/NQ-CP[1]; đồng bộ, hiệu quả Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 và các Chương trình, đề án, kế hoạch về công tác dân số đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2022 như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU:

1. Mục tiêu

Duy trì vững chắc mức sinh thay thế, thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng nên có hai con, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh, chú trọng giải quyết toàn diện, đồng bộ các vấn đề về quy mô, cơ cấu, phân bố, đặc biệt là chất lượng dân số.

2. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2022

2.1. Chỉ tiêu cơ bản theo Nghị quyết 01/NQ-CP

- Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh): 73,8 tuổi;

- Tỷ số giới tính khi sinh: 111,4 số bé trai/100 bé gái sinh ra sống;

- Tổng tỷ suất sinh: 2,1 con/phụ nữ.

2.2. Chỉ tiêu chuyên môn

-Giảm tỷ số giới tính khi sinh (-SRB):-0,1 điểm phần trăm so với năm 2021;

- Điều chỉnh mức sinh (+/-CBR): + 0,1‰ so với năm 2021;

- Tổng số người mới sử dụng BPTT hiện đại trong năm 5.199.440 người;

- Giảm số vị thành niên, thanh niên có thai ngoài muốn: 15% so năm 2021;

- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh): 60%;

- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh): 55%;

- Tăng thêm tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn: 8 % so với năm 2021;

- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm: 11% so với năm 2021.

3. Chỉ tiêu kế hoạch tại địa phương

3.1. Chỉ tiêu Giảm tỷ số giới tính khi sinh (-SRB)

- Đối với 21 tỉnh thuộc nhóm 1 có tỷ số giới tính khi sinh rất cao (theo Quyết định số 3671/QĐ-BYT, ngày 02/08/2021 của Bộ Y tế): Giao giảm (-SRB) 0,2-0,3 điểm phần trăm tỷ số giới tính khi sinh so với hiện tại (năm 2021);

- Đối với 18 tỉnh thuộc nhóm 2 có tỷ số giới tính khi sinh cao: Giao giảm (-SRB) 0,1 điểm phần trăm tỷ số giới tính khi sinh so với hiện tại (năm 2021);

- Đối với 24 tỉnh thuộc nhóm 3 có tỷ số giới tính khi sinh tiệm cận mức cân bằng tự nhiên: Căn cứ tình hình thực tế, các tỉnh xác định chỉ tiêu giảm (-SRB) ít nhất 0,0 điểm phần trăm tỷ số giới tính khi sinh so với hiện tại (năm 2021) nhằm đạt mục tiêu giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh.

Đối với các tỉnh thuộc nhóm 1 hoặc nhóm 2, đề nghị giao bằng chỉ tiêu (-SRB) theo hướng dẫn hoặc cao hơn; không giao chỉ tiêu này cho cấp huyện.

3.2. Chỉ tiêu Điều chỉnh mức sinh (+/- CBR)

- Đối với 33 tỉnh thuộc vùng mức sinh cao (theo Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ): Giao giảm sinh (-CBR) trong khoảng từ 0,1-0,4%o tỷ suất sinh thô so với hiện tại (năm 2021);

- Đối với 21 tỉnh thuộc vùng mức sinh thấp: Giao tăng sinh (+CBR) ít nhất 0,2%o tỷ suất sinh thô so với hiện tại (năm 2021);

[...]